TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nghiên cứu chế tạo tấm lọc trên cơ sở nanographenes
(GNPs). Ứng dụng trong lọc bụi và VOCs.
Ngành Kỹ thuật Hóa học
Chuyên ngành Công nghệ các hợp chất vô cơ
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Hồng
Phượng
Bộ môn:
Công nghệ các chất Vô cơ
Viện:
Kỹ thuật Hóa Học
Hà Nội,7/2021
_______________________
Chữ ký của GVHD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CÁC CHẤT VÔ CƠ
----------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO TẤM LỌC TRÊN CƠ SỞ
NANOGRAPHENES (GNPs). ỨNG DỤNG TRONG LỌC
BỤI VÀ VOCs
SVTH:
MSSV:
Lớp: KTHH-02 K61
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng
Hà Nội, 07/2021
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Viện Kỹ thuật Hóa học
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-----------
-------------------------------
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU TỐT NGHIỆP
1. Thông tin về sinh viên
Họ và tên sinh viên:
Điện thoại liên lạc:
Email:
Lớp: KTHH02 – K61
Hệ đào tạo: Đại học chính quy.
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại: Phịng thí nghiệm Bộ môn Công nghệ
các chất Vô cơ, Viện Kỹ thuật Hóa Học, Đại học Bách Khoa Hà Nội.
2. Mục đích nội dung của ĐATN:
-
Chế tạo tấm lọc trên cơ sở nanographenes (GNPs)
-
Ứng dụng trong lọc bụi và VOCs
3. Các nhiệm vụ cụ thể của ĐATN:
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng: Nồng độ GNPs, số lần nhúng vải, lượng
phần cứng thêm vào khi pha chất kết dính đến hiệu quả lọc bụi.
- Đo hiệu quả lọc VOCs của tấm lọc chưa phủ và đã phủ GNPs.
4. Lời cam đoan của sinh viên:
Tôi – Lê Thị Hậu – cam kết ĐTN là cơng trình nghiên cứu của bản thân
tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng.
Các kết quả nêu trong ĐATN là trung thực, không phải là sao chép tồn
văn của bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2021
Tác giả ĐATN
5. Thời gian làm ĐTN: Từ tháng 3/2021 đến tháng 7/2021.
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2021
Trưởng bộ môn
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. La Thế Vinh
TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng
Đồ án tốt nghiệp
lục
Mục
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH VẼ.....................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................v
DANH MỤC ĐỒ THỊ........................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................vii
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................viii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...............................................................................1
1.1. Tình trạng bụi trong khơng khí...................................................................1
1.1.1. Tình hình ơ nhiễm khí trên thế giới.....................................................4
1.1.2 Tình hình ô nhiễm không khí tại Việt Nam..........................................5
1.2 Thành phần của khơng khí..........................................................................7
1.3. Graphene..................................................................................................12
1.4. Tấm lọc_vải khơng dệt Polyproplen (PP).................................................15
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
............................................................................................................................ 18
2.1. Nguyên vật liệu, hóa chất và thiết bị........................................................18
2.2. Cách chế tạo nano graphen (GNPs)..........................................................20
2.3. Phương pháp nhúng vải PP......................................................................21
2.4. Quy trình đo hiệu quả lọc bụi và VOCs....................................................24
2.4.1. Quy trình đo hiệu quả lọc bụi............................................................24
2.4.2. Quy trình đo VOCs............................................................................26
2.5. Phương pháp đánh giá cấu trúc tính chất, vật liệu....................................26
i
Đồ án tốt nghiệp
lục
Mục
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................30
3.1. Khảo sát đặc tính graphene nanoplateletes...............................................30
3.2. Khảo sát khả năng lọc bụi của các loại vải sử dụng làm khẩu trang trên thị
trường.............................................................................................................. 31
3.3. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ GNPs đến quá trình lọc bụi của vải PP.
........................................................................................................................ 33
3.4. Khảo sát ảnh hưởng của số lần nhúng đến quá trình lọc bụi của vải PP.. .35
3.5. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ GNPs đến quá trình lọc bụi của vải PP.
........................................................................................................................ 40
3.6. Một số kết quả khác thu được trong việc phủ GNPs lên PP.....................42
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................46
ii
Đồ án tốt nghiệp
lục
Mục
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Hình ảnh tình trạng chất lượng khơng khí trên thế giới.........................4
Hình 1.2 Ảnh chụp một góc trên khơng của Hà Nội.............................................5
Hình 1.3 Ảnh ứng dụng của phần mềm IQAir AirVisual trong ngày 30/09/2019. 7
Hình 1.4 Thành phần khơng khí............................................................................8
Hình 1.5 Tác hại của bụi mịn..............................................................................11
Hình 1.6 Một vài lớp graphen.............................................................................12
Hình 1.7 Sơ đồ biểu diễn phương pháp LPE.......................................................13
Hình 1.8 Bóc tách graphene sử dụng băng dính..................................................14
Hình 1.9 Chế tạo graphene theo phương pháp epitaxy........................................15
Hình 1.10 Ảnh vải khơng dệt..............................................................................16
Hình 1.11 Một số sản phẩm ứng dụng vải khơng dệt trong y tế..........................17
Hình 2.1 Ảnh siêu khẩu trang Bonbouton...........................................................19
Hình 2.2 Máy đo chất lượng khơng khí Smartmi PM2.5.....................................19
Hình 2.3 Thiết bị đo VOCs VFM2000................................................................20
Hình 2.4 Mơ hình thiết bị tạo và theo dõi sự thay đổi nồng độ bụi.....................20
Hình 2.5 Sơ đồ quy trình chế tạo GNPs..............................................................21
Hình 2.6 Sơ đồ quy trình pha chất kết dính.........................................................22
Hình 2.7 Sơ đồ quy trình pha chất kết dính.........................................................22
Hình 2.8 Sơ đồ quy trình phủ GNPs lên vải PP...................................................23
Hình 2.9 Sơ đồ quy trình nhúng chất kết dính.....................................................24
Hình 2.10 Thiết bị theo dõi sự thay đổi nồng độ bụi...........................................25
Hình 2.11 Sơ đơ quy trình đo hiệu quả lọc bụi....................................................25
Hình 2.12 Thiết bị đo SEM.................................................................................27
iii
Đồ án tốt nghiệp
lục
Mục
Hình 2.13 Hình ảnh nguyên lý của phương pháp XRD.......................................28
Hình 2.14 Mơ hình kính hiển vi điện tử quét TEM.............................................29
Hình 3.1 Graphene thành phẩm (a) và graphite (b).............................................30
Hình 3.2 Hình ảnh SEM của graphite tự nhiên (a), SEM độ phân giải thấp (b) và
độ phân giải cao (c) của GNPs............................................................................31
Hình 3.3 Ảnh TEM và kết quả XRD so sánh giữa graphite và GNPs.................31
Hình 3.4 Mẫu đo bụi-khẩu trang y tế...................................................................32
Hình 3.5 Mẫu đo bụi-khẩu trang vải...................................................................32
Hình 3.6 Mẫu đo bụi_PAN mỏng phủ 0.06%GNPs/Et nhúng 3 lần....................35
Hình 3.7 Mẫu đo bụi_PP vừa phủ 0.06%GNPs/Et nhúng 2 lần..........................37
Hình 3.8 Mẫu đo bụi_vải PAN dày phủ 0.1%GNPs/Et nhúng 2 lần...................38
Hình 3.9 Ảnh SEM của GNPs.............................................................................42
Hình 3.10 Ảnh SEM của vải PP vừa...................................................................42
Hình 3.11 Ảnh SEM khi phủ GNPs lên mặt vải chưa nhúng CKD.....................43
Hình 3.12 Ảnh SEM khi phủ GNPs lên mặt vải sau khi nhúng CKD.................43
iv
Đồ án tốt nghiệp
lục
Mục
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thang đo chỉ số chất lượng khơng khí theo của tiêu chuẩn US-EPA
2016 (bao gồm cả màu sắc)...................................................................................2
Bảng 2.1 Các loại vải sử dụng làm thí nghiệm....................................................18
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát khả năng lọc bụi của các loại vải..............................32
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ GNPs đến hiệu quả lọc bụi
của vải PP vừa.....................................................................................................33
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ GNPs đến hiệu quả lọc bụi
của vải PP dày.....................................................................................................34
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của số lần nhúng đến hiệu quả lọc bụi của
vải PP mỏng........................................................................................................36
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của số lần nhúng đến hiệu quả lọc bụi của
vải PP vừa...........................................................................................................37
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của số lần nhúng đến hiệu quả lọc bụi của
vải PP dày...........................................................................................................39
Bảng 3.7 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của CKD đến hiệu quả lọc bụi của vải PP
vừa...................................................................................................................... 40
Bảng 3.8 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của CKD đến hiệu quả lọc bụi của vải PP
dày....................................................................................................................... 41
Bảng 3.9 Kết quả đo VOC..................................................................................44
v
Đồ án tốt nghiệp
lục
Mục
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1 Biểu đồ kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ GNPs đến hiệu quả
lọc bụi của vải PP vừa.........................................................................................33
Đồ thị 3.2 Biểu đồ kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ GNPs đến hiệu quả
lọc bụi của vải PP dày.........................................................................................35
Đồ thị 3.3 Biểu đồ kết quả khảo sát ảnh hưởng của số lần nhúng đến hiệu quả
lọc bụi của vải PP mỏng......................................................................................36
Đồ thị 3.4 Biểu đồ kết quả khảo sát ảnh hưởng của số lần nhúng đến hiệu quả
lọc bụi của vải PP vừa.........................................................................................38
Đồ thị 3.5 Biểu đồ kết quả khảo sát ảnh hưởng của số lần nhúng đến hiệu quả lọc
bụi của vải PP dày...............................................................................................39
Đồ thị 3.6 Biểu đồ kết quả khảo sát ảnh hưởng của CKD đến hiệu quả lọc bụi của
vải PP vừa...........................................................................................................40
Đồ thị 3.7 Biểu đồ kết quả khảo sát ảnh hưởng của CKD đến hiệu quả lọc bụi của
vải PP dày...........................................................................................................41
vi
Đồ án tốt nghiệp
lục
Mục
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
GNPs
Et
PP
GNPs/Et
CKD
Giải nghĩa
Nanographenes
Etanol 98o
Vải không dệt polypropylen
Nanographen phân tán trong cồn
Chất kết dính
vii
Đồ án tốt nghiệp
ơn
Lời cảm
LỜI CẢM ƠN
Sau khi nhận được đề tài đồ án tốt nghiệp (ĐATN) với sự giúp đỡ của cô
Nguyễn Thị Hồng Phượng, thầy Lã Đức Dương và công ty Nano ứng dụng em
đã bắt đầu những bước đầu tiên để bắt đầu phần thí nghiệm của ĐATN và trong
q trình làm phần thí nghiệm em có các vướng mắc và thầy cơ đã tận tình
hướng dẫn em và giải đáp các thắc mắc để em có thể hồn thành phần thí nghiệm
và hồn thành phần viết của ĐATN. Nên em muốn xin gửi lời cảm ơn đến thầy
cơ đã tạo điều kiện để em có thể hồn thành phần thí nghiệm kể cả trong tình
hình dịch bệnh và dưới sự hướng dẫn của thầy cô em có thể hồn thiện ĐATN
đầy đủ nội dung ạ.
Em xin cảm ơn ạ.
viii
Đồ án tốt nghiệp
đầu
Mở
MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của nền kinh tế thế giới đi cùng với sự phát
triển của các ngành cơng nghiệp, rất nhiều máy móc đã được tạo ra nhằm phục
vụ nhu cầu sử dụng của con người thì đi kèm với đó là sự ô nhiễm môi trường
cũng đang diễn ra với quy mô toàn thế giới đặc biệt là ở các nước đang phát
triển. Có thể nói sự phát triển nền kinh tế được đánh đổi bởi yếu tố môi
trường.Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trở lên bức thiết bởi hậu quả của
việc ô nhiễm môi trường gây ra ngày càng ảnh hưởng lớn đến không chỉ ảnh
hưởng đến môi trường, động vật, thực vật, vi sinh vật mà đặc biệt là cuộc sống
của con người như: các cơn bão với sức gió đạt siêu bão ngày càng diễn ra
thường xuyên hơn gây ra những thiệt hại rất lớn về người và của,các cánh đồng
băng vĩnh cửu đang dần tan ra, số lượng các loại động vật tự nhiên ngày càng
giảm, thời tiết diễn biến thất thường lúc quá nóng lúc quá lạnh, nơi này ngập lụt
nơi khác khô hạn,…
Và hiện nay nước ta là nước thuộc nhóm nước đang phát triển ngồi
những vấn đề ơ nhiễm nước, đất,… rác thải tràn nan khơng được xử lý thì Việt
Nam trong những năm gần đây được đánh giá là một trong những nước có sự ơ
nhiễm khơng khí nhất trên tồn thế giới đặc biệt là các thành phố lớn như Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh,...bởi bụi mịn và VOCs để hiểu rõ hơn về vấn đề
này và để hạn chế các tác động của khơng khí ơ nhiễm đến sức khỏe con người
em xin tìm hiểu đề tài: “Nghiên cứu chế tạo tấm lọc trên cơ sở nanographenes
(GNPs). Ứng dụng trong lọc bụi và VOCs”.
Phần tìm hiểu của em gồm có 4 phần:
1. Tổng quan
2. Phương pháp nghiên cứu và đánh giá kết quả
3. Kết quả và thảo luận
4. Kết luận
ix
Đồ án tốt nghiệp
quan
Chương 1: Tổng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tình trạng bụi trong khơng khí
Ơ nhiễm khơng khí là sự thay đổi trong thành phần của khơng khí: sự xuất
hiện của các loại bụi, bụi mịn, bụi siêu mịn hoặc các khí như CO, SO 2, NO2. Các
hạt bụi tồn tại trong khơng khí có vai trị quan trọng quyết định chất lượng bầu
khơng khí. Các loại bụi mà mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy hay cảm nhận
được là các hạt bụi có kích thước lớn. Bên cạnh đó cịn có các hạt bụi mịn (nhỏ
hơn 1/30 đường kính sợi tóc) thì mắt thường khơng thể nhìn thấy hay cảm nhận.
Chủ yếu do khói, bụi, hơi hoặc các khí độc gây ra tình trạng biến đổi khí hậu, ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con người hay có thể làm phá hỏng mơi trường tự nhiên
của nhiều lồi sinh vật khác.
Ơ nhiễm khơng khí là ngun nhân gây nguy cơ đột quỵ, suy nhược thần
kinh, bệnh tim mạch, ung thư, cùng hàng loạt các bệnh về đường hô hấp như hen
suyễn, viêm phổi, thậm chí ung thư phổi ngày càng tăng cao.
Ơ nhiễm khơng khí được chia làm hai dạng, gồm ơ nhiễm khơng khí ngồi
trời và ơ nhiễm khơng khí trong nhà. Trong đó, ơ nhiễm khơng khí ngồi trời là
tác nhân chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con
người ở các nước phát triển và đang phát triển. Nguyên nhân gây ô nhiễm đến từ
nhiều nguồn khác nhau như khí thải giao thơng, nhà máy cơng nghiệp, từ q
trình sản xuất nơng nghiệp và một số nguyên nhân tự nhiên như cháy rừng, bụi sa
mạc, núi lửa.
Ngồi ra, chúng ta cịn phải đối mặt với ơ nhiễm khơng khí trong nhà. Các
nguồn gây ơ nhiễm bao gồm khói thuốc lá, khói than, củi, đốt hương, các hóa
chất có trong sơn hoặc các sản phẩm làm sạch, khí máy lạnh và một số chất có
trong vật liệu xây dựng.
Cục Bảo vệ Mơi sinh Hoa Kỳ (US-EPA) đưa ra thang đo chỉ số đánh giá
chất lượng khơng khí bảng 1.1, dựa vào đó có thể đánh giá chất lượng khơng khí
tại vị trí khảo sát và từ đó đưa ra các khuyến cáo đối với từng nhóm người cần
chú ý để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.
1
Đồ án tốt nghiệp
quan
Chương 1: Tổng
Bảng 1.1 Thang đo chỉ số chất lượng khơng khí theo của tiêu chuẩn US-EPA
2016 (bao gồm cả màu sắc)
AQI
Tuyên bố thận
Mức độ ô nhiễm
Ý nghĩa sức khỏe trọng
khơng khí
(đối
với
PM2,5)
Chất
lượng
khơng khí được coi
0 - 50
Tốt
là đạt u cầu và ơ
nhiễm khơng khí gây
khơng ai
ra ít hoặc khơng có
rủi ro
Chất
lượng
khơng khí chấp nhận
được; tuy nhiên, đối
với một số chất gây ơ
51 -100
Vừa phải
nhiễm, có thể có một
mối lo ngại về sức
khỏe vừa phải đối
với một số rất ít
người nhạy cảm với
Trẻ em và người
lớn năng động, và
những
người
mắc
bệnh hô hấp, chẳng
hạn như hen suyễn,
nên hạn chế gắng sức
ngồi trời kéo dài.
ơ nhiễm khơng khí.
Thành viên của
Khơng lành mạnh
101-150 cho các nhóm nhạy
cảm
các nhóm nhạy cảm
có thể gặp ảnh hưởng
sức
khỏe. Cơng
chúng khơng có khả
năng bị ảnh hưởng.
Mọi người có thể
151-200
Trẻ em và người
lớn năng động, và
những
người
mắc
bệnh hơ hấp, chẳng
hạn như hen suyễn,
nên hạn chế gắng sức
ngoài trời kéo dài.
Trẻ em và người
Không khỏe mạnh bắt đầu trải nghiệm lớn năng động, và
ảnh
2
hưởng
sức những
người
mắc
Đồ án tốt nghiệp
quan
AQI
Chương 1: Tổng
Tuyên bố thận
Mức độ ô nhiễm
Ý nghĩa sức khỏe trọng
khơng khí
(đối
với
PM2,5)
bệnh hơ hấp, chẳng
khỏe; các thành viên
của các nhóm nhạy
cảm có thể gặp các
ảnh hưởng sức khỏe
nghiêm trọng hơn
hạn như hen suyễn,
nên tránh gắng sức
ngoài
trời
kéo
dài; mọi người khác,
đặc biệt là trẻ em,
nên hạn chế gắng sức
ngoài trời kéo dài
Trẻ em và người
lớn năng động, và
Cảnh
201-300
Rất khơng lành
mạnh
báo
sức
khỏe về tình trạng
khẩn cấp. Tồn bộ
dân số có nhiều khả
năng bị ảnh hưởng.
những
người
mắc
bệnh hô hấp, chẳng
hạn như hen suyễn,
nên tránh mọi nỗ lực
ngoài trời; mọi người
khác, đặc biệt là trẻ
em, nên hạn chế gắng
sức ngoài trời.
Cảnh
báo
sức
khỏe: mọi người có
Hơn 300
Nguy hiểm
thể
gặp
hưởng
các
sức
ảnh tránh mọi nỗ lực
khỏe ngồi trời
nghiêm trọng hơn
3
Mọi người nên
Đồ án tốt nghiệp
quan
Chương 1: Tổng
1.1.1. Tình hình ơ nhiễm khí trên thế giới
Từ thang đo trên đã có nghiên cứu đánh giá chất lượng khơng khí trên tồn
thế giới và được biểu diễn thơng qua hình 1.1.
Hình 1.1 Hình ảnh tình trạng chất lượng khơng khí trên thế giới
Theo thông tin từ Tổ chức Y tế thế giới (WHO), ô nhiễm không khí gây ra
cái chết sớm cho khoảng 4,2 triệu người trên thế giới vào năm 2016. Trong đó,
91% tỉ lệ thuộc về các nước nghèo và đơng dân ở Đơng Nam Á và Tây Thái Bình
Dương.
Tổ chức giáo dục đại học_Higher Education Institution (HEI) cho biết,
hơn 95% dân số thế giới đang phải hít thở bầu khơng khí ơ nhiễm và có đến 60%
người sống ở những khu vực không đáp ứng được tiêu chuẩn cơ bản nhất của
WHO. Theo đó, ơ nhiễm mơi trường khơng khí là nguyên nhân gây tử vong cao
thứ tư thế giới, chỉ đứng sau cao huyết áp, suy dinh dưỡng và hút thuốc lá.
Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia đứng đầu danh sách ô nhiễm môi
trường, chiếm 50% số ca tử vong do ơ nhiễm khơng khí trên toàn cầu. Riêng tại
Trung Quốc đã ghi nhận 1,1 triệu người chết vì ơ nhiễm khơng khí trong năm
2016.
4
Đồ án tốt nghiệp
quan
Chương 1: Tổng
Mặc cho nhận thức về mơi trường sống và ơ nhiễm khơng khí ngày càng
được cải thiện tại các đơ thị lớn, tình hình vẫn ngày càng trầm trọng hơn khi 2/3
thế giới đang phải hứng chịu nạn ô nhiễm khủng khiếp với chỉ số hạt bụi PM2.5
cao trên mức 35 µg/m3 khí, chủ yếu tại Châu Á, Trung Đông và Châu Phi.
Nguyên nhân là do dân số những khu vực này tăng quá nhanh, khiến các nỗ lực
giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí chỉ như "muối bỏ bể".
1.1.2 Tình hình ơ nhiễm khơng khí tại Việt Nam
Theo báo cáo thường niên The Environmental Performance Index (EPI)
của Mỹ thực hiện, Việt Nam hiện đang đứng trong top 10 các nước ơ nhiễm
khơng khí ở Châu Á. Đáng lưu ý, tổng lượng bụi ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
đang liên tục tăng cao khiến chỉ số chất lượng khơng khí (AQI) ln ở mức báo
động.
Năm 2016, Trung tâm Phát triển Sáng tạo Xanh (GreenID) đã cơng bố báo
cáo Sơ lược tình trạng mơi trường thành phố Hà Nội (TP.Hà Nội) và thành phố
Hồ Chí Minh (TP. HCM):
+
TP. Hà Nội: chỉ số AQI trung bình là 121, nồng độ bụi PM2.5 là 50.5 µg/
m3 gấp đơi quy chuẩn quốc gia (25 µg/m3) và gấp năm lần khuyến nghị từ WHO
(10 µg/m3).
+ TP. HCM: chỉ số AQI trung bình là 86, nồng độ bụi PM2.5 là 28.3 µg/m 3
cao hơn so với quy chuẩn quốc gia và gấp ba lần khuyến nghị từ WHO.
5
Đồ án tốt nghiệp
quan
Chương 1: Tổng
Hình 1.2 Ảnh chụp một góc trên khơng của Hà Nội
Ngày 30/9/2019, chỉ số AQI ở mức 277 µg/m 3, chỉ số bụi mịn PM2.5 cao
gấp hơn 11 lần quy chuẩn quốc gia (25 µg/m 3) và hơn 25 lần trung bình năm của
(WHO). WHO khuyến cáo mức độ bụi PM2.5 an toàn ở mức khơng q 10 µg/
m3.
Hơm 1/10/2019, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường nhận định nồng
độ bụi mịn PM2.5 tại TP. Hà Nội ở mức cao nhất trong 5 năm qua.
Theo bảng xếp hạng các thành phố có mức độ ơ nhiễm khơng khí cao nhất
thế giới ngày 31/10/2019 (Airvisual), tình trạng ơ nhiễm khơng khí TP. Hà
Nội đứng thứ 16 cịn TP. Hồ Chí Minh đứng thứ 53. Thời gian có nồng độ bụi
mịn, siêu mịn cao thường là vào ban đêm và sáng sớm vì đó là các khoảng thời
gian gió lặng cùng với nhiệt độ giảm hơn so với ban ngày càng làm cho khơng
khí ơ nhiễm khơng thể khuếch tán, duy trì ở mức cao. Nồng độ bụi trung bình
trong khơng khí ở TP. Hà Nội và TP.HCM vượt mức cho phép từ hai đến ba lần
và có xu hướng duy trì ở ngưỡng cao. Nguồn sinh ra bụi ô nhiễm ở các đô thị lớn
hầu hết là từ khí thải giao thơng, cơng trình xây dựng, đường sá và nhà máy công
nghiệp. TP. Hà Nội chỉ đứng sau New Delhi, Ấn Độ (124 µg/m3), nơi ơ nhiễm
khơng khí nặng nhất nhì thế giới. Chỉ số AQI thường xuyên hiển thị màu đỏ ở
mức xấu ("unhealthy"), thậm chí màu tím, mức rất xấu (very unhealthy). Hà Nội
trong nhiều ngày đứng đầu bảng xếp hạng chất lượng không khí xấu nhất thế giới
của tổ chức này, trong khi TP HCM cũng có nhiều ngày ở trong top 10.
Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên Môi trường, dẫn chứng số liệu từ 13
trạm quan trắc tự động, chất lượng khơng khí tại Hà Nội từ 12-19/9/2019 liên tục
có nồng độ bụi PM2.5 vượt ngưỡng cho phép.
Trong những ngày ô nhiễm nhất, toàn bộ các trạm đo được nồng độ
PM2.5 trung bình 24 giờ vượt tiêu chuẩn quy định.
6
Đồ án tốt nghiệp
quan
Chương 1: Tổng
Tuy nhiên, báo cáo này cho biết "các thông số khác (NO 2, O3, CO, SO2)
vẫn nằm trong giới hạn". (Trích từ chuyên mục tin tức xã hội của cơng ty TNHH
ROHTO-MENTHOLATUM (Việt Nam))
Hình 1.3 Ảnh ứng dụng của phần mềm IQAir AirVisual trong ngày 30/09/2019
1.2 Thành phần của khơng khí
Khơng khí hay khí quyển là một hỗn hợp gồm nhiều loại khí. Thơng
thường có ba loại thành chính: thành phần cố định, thành phần có thể biến đổi và
thành phần khơng cố định.
Thành phần cố định
7