Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án GDĐP 7_Chủ đề 1 tục ngữ, ca dao lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 19 trang )

Ngày soạn:..…/..…../……
Ngày dạy:…./……/…….
CHỦ ĐỀ 1: TỤC NGỮ, CA DAO LẠNG SƠN
Tiết 1 - 2:
VĂN BẢN 1. TỤC NGỮ LẠNG SƠN
(Thời gian thực hiện: …. tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ, ca dao: số lượng câu, chữ, vần,... qua
một số câu tục ngữ, bài ca dao tiêu biểu của Lạng Sơn.
- Biết viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề đời sống được gợi ra qua các câu tục
ngữ đã học; bày tỏ rõ quan điểm cá nhân; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng
đa dạng.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra qua các câu tục ngữ,
bài ca dao đã học, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý
kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. Tóm tắt được các ý chính do
người khác trình bày.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực đọc và nhận biết được đặc điểm của tục ngữ qua đọc hiểu tục ngữ
tỉnh Lạng Sơn.
- Năng lực đọc hiểu được nội dung, hình thức qua một số bài tục ngữ của
Lạng Sơn.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào và có ý thức giữ gìn, phát huy các giá trị văn hoá dân gian
của Lạng Sơn.
- Biết yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn tục ngữ Lạng Sơn.



II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: Tài liệu GDĐP 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Tục ngữ
Lạng Sơn.
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về những
hiểu biết về những địa danh của tỉnh.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn
Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV và nhanh chóng đưa ra câu trả lời.
1. Em biết những câu tục ngữ, bài ca dao nào của Lạng Sơn?
2. Theo em, những câu tục ngữ, bài ca dao đó gửi gắm triết lí, tình cảm nào của
người xưa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp về trải nghiệm của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã mạnh dạn chia sẻ hiểu biết của mình.


- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong dòng chảy lịch sử của
văn học dân tộc, văn học Lạng Sơn bên cạnh những đặc điểm chung còn mang
những nét đặc trưng, tiêu biểu cho vùng đất này. Bài học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về các câu tục ngữ tiêu biểu để thấy được những nét văn hóa và
đời sống tinh thần của nhân dân các dân tộc trong tỉnh. Bài học hôm nay cô
cùng các con khám phá văn học dân gian của Lạng Sơn qua văn bản 1. Tục
ngữ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tục ngữ Lạng Sơn
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được nội dung; yếu tố hình thức cơ bản ( số tiếng, số dịng, vần,
nhịp...) của một số câu tục ngữ của Lạng Sơn.
b. Nội dung: HS sử dụng tài liệu, đọc và tìm hiểu chung về tục ngữ Lạng Sơn.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, phân tích nội dung và nghệ thuật được
các câu tục ngữ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung về
Lạng Sơn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,
nhớ lại kiến thức đã học và trả lời
câu hỏi:
+ Tục ngữ Việt Nam có đặc điểm gì
về hình thức và nội dung?


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Tìm hiểu chung
1. Tục ngữ
1. Tục ngữ :
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn
gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc
kết những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
+ Về hình thức: tục ngữ là một câu nói
diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn
gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp
điệu
+ Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách
nhìn nhận của nhân dân về tự nhiên, lđ, sx,
con người, xã hội
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật


- GV yêu cầu HS dựa vào tài liệu,
cho biết:
+ Tục ngữ của tỉnh Lạng Sơn có
những đặc điểm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc văn bản, tìm hiểu từ khó
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày trước lớp,

yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS cách đọc các bài
tục ngữ:
+ Chú ý ngắt nhịp ở từng câu tục
ngữ.
+ Giọng đọc dịu, nhẹ, chậm êm.
- GV đặt câu hỏi:
+ Tục ngữ thuộc phương thức biểu
đạt nào?
+ Phân nhóm nội dung cụ thể cho
các câu tục ngữ?

thiên nhiên và lao động sản xuất là nội
dung quan trọng của tục ngữ. Vì thế tục
ngữ cịn được gọi là túi khơn của nhân dân
- Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen,
một số câu có cả nghĩa bóng.
2. Tục ngữ Lạng Sơn
- Tục ngữ Lạng Sơn là những câu nói dân
gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình
ảnh, khái qt kinh nghiệm cuộc sống của
nhân dân Lạng Sơn.

- Tục ngữ Lạng Sơn là sáng tạo dân gian
độc đáo được hình thành từ cuộc sống
hằng ngày, lao động sản xuất… của nhân
dân, được nhân dân vận dụng vào lao
động sản xuất và trong lời ăn tiếng nói
hằng ngày.
- Tục ngữ Lạng Sơn gồm các nhóm:
+ Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm trong lao
động, sản xuất.
+ Tục ngữ vé cách ứng xử trong gia đình,
xã hội.
+ Tục ngữ tổng kết, giáo dục về phẩm chất
đạo đức.

3. Đọc văn bản
- Kiểu văn bản: Tục ngữ
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận
- Bố cục:


- HS lưu ý phần chú thích các địa
danh: đây đều là các địa danh của
tỉnh Lạng Sơn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thầm văn bản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 2 HS đọc trước lớp. cả lớp
chú ý lắng nghe.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản

+ Phần 1: Tục ngữ về kinh nghiệm sản
xuất (câu 1-2)
+ Phần 2: Tục ngữ giáo dục về phẩm chất
đạo đức (Câu 3-6)
+ Phần 3: Tục ngữ về cách ứng xử trong
gia đình, xã hội (Câu 7-10)

a. Mục tiêu:
- Trình bày suy nghĩ của bản thân về các câu tục ngữ của Lạng Sơn dưới dạng
viết hoặc nói.
- Yêu quý, trân trọng, tự hào về di sản tục ngữ, câu đố dân gian Lạng Sơn; có ý
thức giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của di sản đó.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tục ngữ về kinh II. Đọc – hiểu văn bản
nghiệm sản xuất
1. Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học * Câu 1:
Hình thức thể hiện:
tập

+ Số chữ: 8 chữ
- GV hướng dẫn HS: với mỗi câu tục + Gieo vần lưng: chả - hả
ngữ sẽ tìm hiểu theo các nội dung:
- Nội dung: Câu tục ngữ nói về kinh
+ Hình thức thể hiện của câu tục ngữ nghiệm gieo trồng (tháng ba ấm áp


(số chữ, cách gieo vần,…).
+ Nội dung của câu tục ngữ hoặc giá trị
kinh nghiệm được phản ánh trong câu
tục ngữ.
+ Kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ
có thể được áp dụng trong trường hợp
nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,
mỗi nhóm (4-6 HS) thảo luận về nội
dung các câu tục ngữ 1, 2 và điền vào
bảng sau:
Đặc điểm
Hình thức
thể hiện
Nội dung

Câu ….

gieo mạ, tháng 5 thời tiết ấm áp, có
mưa cấy lúa). Nếu gieo mạ hay cấy lúa
sớm, khơng đúng thời vụ thì năng suất
sẽ thấp, khơng tạo ra mùa màng bội
thu.

- Cơ sở: Được nhân dân tổng kết qua
thực tiễn lao động sản xuất.
- Giá trị: Nhân dân có ý thức nhắc nhở
thời điểm gieo trồng thích hợp để mọi
người có sự chuẩn bị chu đáo cho vụ
mùa.

* Câu 2

- Hình thức thể hiện:
+ Số chữ: Câu tục ngữ nguyên tác, mỗi
vế 5 tiếng, bản dịch là 6 tiếng.
Cơ sở
+ Đối xứng 2 vế.
- Nội dung: Nói về kinh nghiệm thời
Giá trị
tiết, khi mây đen kéo nhiều khắp bầu
thực tiễn
trời, sà xuống thấp sẽ chuẩn bị có mưa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học to. Cịn khi trời quang đãng, mây bay
cao, mưa ít.
tập
- Cơ sở: Được nhân dân tổng kết qua
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
sự quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Giá trị: Nhân dân nhắc nhở về việc
quan sát tự nhiên, từ đó chủ động sắp
thảo luận
- GV mời một số HS trình bày kết quả xếp nhà cửa, công việc đồng áng cho
phù hợp.

trước lớp.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ


- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức  Ghi lên bảng.2
TIẾT 2
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu bài tục ngữ
giáo dục về phẩm chất đạo đức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc hai bài tục ngữ
3,4, 5, 6và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ ra đặc điểm về nghệ thuật trong
từng câu tục ngữ.
+ Ý nghĩa sâu xa được cha ông ta gửi
gắm qua từng câu tục ngữ là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc lại văn bản và suy nghĩ để trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2- 3 HS trình bày trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức  Ghi lên bảng.

2. Tục ngữ giáo dục về phẩm chất
đạo đức
* Câu 3:
Hình thức thể hiện:
+ Số chữ: 8 tiếng, hai vế câu
+ Gieo vần lưng: mạy – đảy
- Nội dung: Câu tục ngữ có nghĩa đen
nói về có việc trồng sẽ có hưởng thành
quả là bóng mát.
- Giá trị: Nhân dân đã nhắc nhở về giá
trị của lao động, có vất vả, chăm chỉ
mới có được thành quả, khơng nên
trơng chờ hay ỉ lại vào người khác.
* Câu 4:
- Hình thức thể hiện:
+ Số chữ: 5 tiếng, hai vế câu
+ Gieo vần lưng: mạy – đảy
- Nội dung: Câu tục ngữ có nghĩa chỉ
người nếu chỉ ăn chơi, tiêu xài khơng
lo lao động thì có bao nhiêu cũng hết.
- Giá trị: Nhân dân đã nhắc nhở,
khuyên răn con người về ý nghĩa của
lao động đồng thời phê phán những
hiện tượng lười biếng tiêu xài phung
phí.
* Câu 5:
- Hình thức thể hiện:

+ Số chữ: 5 tiếng, hai vế câu
+ Gieo vần lưng: pình - chính
- Nội dung: Câu tục ngữ có nghĩa chỉ
việc ăn uống sạch sẽ không lo sợ bệnh


Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Tục ngữ về cách
ứng xử trong gia đình, xã hội
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS qua phần tìm hiểu văn
bản:
+ Chỉ ra đặc điểm thể thơ của các bài
tục ngữ.
+ Chỉ ra biện pháp tu từ và tác dụng của
chúng được sử dụng trong các câu, bài
tục ngữ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS báo cáo.

tật; ngồi ngay ngắn, chắc chắn sẽ
không sợ bị ngã.
- Giá trị: Nhân dân đã nhắc nhở,
khuyên răn con người nên sống trong
sạch, ngay thẳng.

* Câu 6:
- Hình thức thể hiện:
+ Số chữ: 6 tiếng, hai vế câu
+ Gieo vần lưng: tần – cần
- Nội dung: Câu tục ngữ là lời nhắc nhở
cây sống được có rễ, con người sống
được là nhờ tình yêu của gia đình, cội
nguồn mình
- Giá trị: Nhân dân đã nhắc nhở mỗi
người phải biết nhớ ơn và biết tìm về
rễ cội, gốc gác của mình.
4. Tục ngữ về cách ứng xử trong gia
đình, xã hội
* Câu 7
- Hình thức thể hiện:
+ Số chữ: 10 tiếng, hai vế câu
- Nội dung: Câu tục ngữ sử dụng nghệ
thuật so sánh (khơng có gì ấm hơn bếp
lửa, không ai tốt với ta hơn bố mẹ)
- Giá trị: Nhắc nhở mỗi người về tình
cảm của cha mẹ với ta, đó là tình cảm
thiêng liêng và vơ giá.

* Câu 8:
- Hình thức thể hiện:
+ Số chữ: 4 tiếng  ngắn gọn, súc
tích.
- Nội dung: Mẹ và con là sợi dây rốn



chia đơi, sợi dây liên kết tình mẫu tử.
- Giá trị: Nhắc nhở mỗi người về
nguồn cội, về ơn nghĩa mang nặng đẻ
đau của mẹ.
* Câu 9:
+ Nghệ thuật so sánh.
- Nội dung: Câu tục ngữ ý nói dù anh
em họ hàng có đơng nhưng ở xa cũng
khơng bằng người ở gần.
- Giá trị: Câu tục ngữ nói về nghĩa tình
hàng xóm, giúp đỡ nhau khi hoạn nạn,
khó khăn.
* Câu 10:
- Nội dung: Câu tục ngữ muốn nói khi
có điều gì trong lịng, ta nên nói ra. Ai
cũng có lúc này lúc khác, khơng thể
nói trước được điều gì.
- Giá trị: Chúng ta nên cảm thơng, chia
sẻ thì mọi người sẽ thấu hiểu và yêu
thương nhau hơn
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nghệ thuật và
III. Tổng kết
nội dung ý nghĩa.
1. Nội dung:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Các bài tục ngữ nói về kinh nghiệm
tập
của nhân dân trong lao động sản xuất,
- GV yêu cầu HS: Qua tìm hiểu văn
là lời khuyên bảo con người về những
bản, em có nhận xét gì về nội dung và

phẩm chất đạo đức tốt đẹp và cách ứng
nghệ thuật thể hiện trong văn bản.
xử trong gia đình, xã hội.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
2. Nghệ thuật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
- Sử dụng các biện pháp tu từ so sánh,
tập
ẩn dụ.
- HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài - Các câu nói ngắn gọn, có vần, nhịp
học.
điệu và giàu hình ảnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 3 HS phát biểu trước lớp, yêu
cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức.


cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức  Ghi lên bảng.
GV kết luận:
Như vậy, một cách chung nhất, nhân dân Lạng Sơn đã phán ánh một cách
chân thực và sinh động cuộc sống lao động sản xuất, những suy nghĩ và kinh

nghiệm quý báu từ cách ứng xử trong gia đình, xã hội qua tục ngữ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản đã học.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án phù hợp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời:
Giả sử bạn em cho rằng câu tục ngữ:
Slíp pì noọng dú quây
Bấu tày lạo thua đây tồng tó.
(Mười anh em ở xa
Khơng bằng người cạnh cầu thang.)
Có nghĩa là không cần quan tâm đến những người ruột thịt ở cách xa mình mà chì
nên quan tâm, yêu quý láng giềng. Hãy nêu quan điểm của em về vấn đề này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để vtrả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày cảm nhận của mình. HS khác lắng nghe, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.


- GV chốt kiến thức: Câu tục ngữ đề cao vai trị của hàng xóm láng giềng, cần
coi trọng nghĩ tình hàng xóm. Tuy nhiên, chúng ta vẫn cần thường xun hỏi han,
thăm nom họ hàng vì đó là tình cảm máu mủ khơng gì thay thế được.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: HS tìm đọc, ghi lại và suy ngẫm những bài, câu tục ngữ có cùng chủ
đề.

c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Hãy tìm đọc, ghi lại và suy ngẫm những bài, câu tục ngữ có cùng
chủ đề.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nêu nhiệm vụ:
+ Ghi lại 3 tình huống sử dụng tục ngữ em nghe được trong lời ăn tiếng nói hằng
ngày của người thân, bạn bè.
+ Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 10-12 câu) về vấn để đời sống được gợi ra từ
một câu tục ngữ em sưu tầm được.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và báo cáo vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Sưu tầm và chép lại vào vở những câu tục ngữ khác về Lạng Sơn.
+ Đọc trước và soạn bài: Ca dao Lạng Sơn


Ngày soạn:..…/..…../……
Ngày dạy:…./……/…….
Tiết 3:
VĂN BẢN 2. CA DAO
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số yếu tố của ca dao: số lượng câu, chữ, vần,... qua bài ca dao
tiêu biểu của Lạng Sơn.
- Biết viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề đời sống được gợi ra qua các câu tục

ngữ, bài ca dao đã học; bày tỏ rõ quan điểm cá nhân; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và
bằng chứng đa dạng.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra qua các bài ca dao đã
học, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của
mình trước sự phản bác của người nghe. Tóm tắt được các ý chính do người khác
trình bày.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực đọc và nhận biết được đặc điểm của ca dao qua đọc hiểu ca dao
tỉnh Lạng Sơn.
- Năng lực đọc hiểu được nội dung, hình thức qua một số bài ca dao của
Lạng Sơn.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào và có ý thức giữ gìn, phát huy các giá trị văn hố dân gian của
Lạng Sơn.
- Có ý thức sưu tầm, tìm hiểu một số câu tục ngữ, bài ca dao còn lưu truyền ở
các địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: Tài liệu GDĐP 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Ca dao
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về những
hiểu biết về những địa danh của tỉnh.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp về trải nghiệm của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã mạnh dạn chia sẻ trải nghiệm của mình.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Quê hương Lạng Sơn nổi
tiếng với những địa danh nổi tiếng, những di tích lịch sử. Từ những vần thơ,
câu hát êm dịu, mượt mà, người dân quê mình đã bày tỏ tình yêu và sự trân
trọng với mảnh đất quê hương. Bài học hôm nay cô cùng các con khám phá
văn học dân gian của Lạng Sơn qua văn bản Ca dao.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về ca dao Lạng Sơn


a. Mục tiêu:
- Nhận biết được nội dung; yếu tố hình thức cơ bản ( số tiếng, số dịng, vần,
nhịp...) của một số câu ca dao tiêu biểu của Lạng Sơn.
b. Nội dung: HS sử dụng tài liệu, đọc và tìm hiểu chung về ca dao Lạng Sơn.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, phân tích nội dung và nghệ thuật được

các câu ca dao.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung về ca
dao Lạng Sơn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,
nhớ lại kiến thức đã học và trả lời
câu hỏi:
+ Ca dao có đặc điểm gì về hình
thức và nội dung?
+ Em đã đọc bài ca dao nào về tỉnh
Lạng Sơn chưa? Theo em, bài ca
dao đó thể hiện nội dung gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc văn bản, tìm hiểu các chú
thích: Đồng Đăng, tiếc công, nem
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ, chốt kiến thức.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Tìm hiểu chung
1. Ca dao
- Ca dao là một hình thức thơ ca dân gian
truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.
+ Hình thức:
 Thể thơ: Ca dao sử dụng nhiều thể thơ,
trong đó nhiều bài viết theo thể lục bát.
Mỗi bài ca dao ít nhất có hai dịng.
 Ngơn ngữ: đậm đà màu sắc địa phương,
giản dị, chân thực, gần gũi với lời ăn
tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
 Phương thức thể hiện: đối đáp, trần
thuật, miêu tả
+ Nội dung: Ca dao thể hiện các phương
diện tình cảm của nhân dân lao động, trong
đó có tình cảm gia đình, tình yêu quê
hương, đất nước.
2. Ca dao Lạng Sơn
- Ca dao Lạng Sơn là những câu thơ lục
bát, có vần điệu.
- Ca dao diễn tả đời sống tâm hổn, tư
tưởng, tình cảm cùa nhân dân trong các
quan hệ lứa đơi, gia đình, xã hội, đất
nước,.. gắn liền với nghi lễ, phong tục và


đời sống sinh hoạt hằng ngày.
- Ca dao Lạng Sơn bao gổm ca dao tiêng
Việt và ca dao tiếng dân tộc thiểu số.
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản

3. Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS cách đọc các bài
ca dao:
+ Chú ý ngắt nhịp thơ lục bát.
+ Giọng đọc dịu, nhẹ, chậm êm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thầm văn bản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 2 HS đọc trước lớp. cả lớp
chú ý lắng nghe.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Trình bày suy nghĩ của bản thân về các câu ca dao của Lạng Sơn dưới dạng
viết hoặc nói.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bnghệ
thuật của bài ca dao
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Nghệ thuật trong bài ca dao
- Bài ca dao gồm 3 cặp câu thơ lục bát.


vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ và đặt câu
hỏi cho HS, yêu cầu HS trả lời:
+ Chỉ ra đặc điểm của thể thơ
lục bát thể hiện qua bài ca dao
(số chữ trong mỗi dòng, số
dòng trong bài, cách gieo vần,
cách ngắt nhịp)
+ Xác định và nêu tác dụng của
biện pháp tu từ có trong bài
thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS làm việc theo cặp đôi, thực
hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày
kết quả trước lớp, yêu cầu cả
lớp nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung
của bài ca dao
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV yêu cầu HS qua phần tìm
hiểu văn bản:
+ Hai câu đầu của bài ca dao
đã giới thiệu những địa danh
nào của Lạng Sơn?
+ Qua những địa danh đó, em

- Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của câu lục vần
với tiếng thứ 6 của câu bát, tiếng thứ 8 của
câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục.
- Cách ngắt nhịp: nhịp chẵn 2/4 (câu lục), 4/4
(câu bát)

- Bài thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ
“có”  thể hiện niềm say mê, hứng thú và tự
hào của người dân xứ Lạng, của du khách khi
đứng trước bao cảnh đẹp, bao di tích văn
hóa.

2. Nội dung của bài ca dao
* Hai câu đầu: giới thiệu một cách khái quát
cảnh sắc Đồng Đăng thuộc Lạng Sơn
Ai lên xứ Lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em...
- Phố Kì Lừa: một chợ vùng biên giới Việt –

Trung nổi tiếng phồn hoa đô hội, khơng chỉ
có hàng hóa mà cịn nổi tiếng về chợ tình
vùng cao.


cảm nhận gì về vẻ đẹp của
mảnh đất Lạng Sơn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS thảo luận, suy nghĩ để
tổng kết bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS báo cáo.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức

- Nàng Tơ Thị: cịn gọi là núi Vọng Phu, một
huyền tích đầy lệ về bi kịch vợ chồng, về tình
nghĩa thủy chung của người phụ nữ Việt
Nam.
Ở Lạng Sơn, núi Vọng Phu còn gọi là núi
Tam Thanh. Núi có động lớn cịn gọi là động
Tam Thanh; trong động có chùa thờ Phật,
nhiều tượng Phật được đục vào đá. Tương
truyền nàng Tô Thị đã ôm con thơ, đứng trên
núi này ngóng chồng và hóa đá.

 Hai câu ca dao đã giới thiệu và ca ngợi
cảnh sắc hữu tình của Đồng Đăng.
* Hai câu tiếp theo:
Ai lên xứ Lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em...
“Ai” là đại từ phiếm chỉ, nói về tất cả mọi
người. Lời thơ như lời mời gọi, “Ai lên xứ
Lạng cùng anh” để có đơi, có bạn tình cùng
san sẻ niềm vui nơi phồn hoa đô hội.
* Hai câu cuối:
- Thể hiện niềm vui, say mê khi đến mảnh đất
này

Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nghệ
thuật và nội dung ý nghĩa.
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS:
+ Qua tìm hiểu văn bản, em có
nhận xét gì về nội dung và nghệ
thuật thể hiện trong văn bản.
+Theo em, tác giả dân gian đã
hể hiện tình cảm như thế nào
qua bài ca dao
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm

III. Tổng kết
1. Nội dung:
- Bài ca dao giới thiệu về những vùng đất, di

tích của quê hương Lạng Sơn. Qua đó thể
hiện niềm tự hào, tình u với quê hương, đất
nước.
2. Nghệ thuật
- Sử dụng các biện pháp tu từ liệt kê, điệp
ngữ…
- Giọng điệu ngọt ngào, tha thiết, thể hiện
tình yêu với quê hương.
- Sử dụng thể thơ lục bát.


vụ học tập
- HS thảo luận, suy nghĩ để
tổng kết bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời 3 HS phát biểu trước
lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét,
góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức
 Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản đã học.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã học
của văn bản.
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời:
1. Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 10-12 câu) bày tỏ suy nghĩ của em vế vấn đề
đời sống được gợi ra từ một bài ca dao đã học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để vtrả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày cảm nhận của mình. HS khác lắng nghe, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài để giải bài tập, củng cố kiến thức.


b. Nội dung: HS tìm đọc, ghi lại và suy ngẫm những bài câu ca dao có cùng chủ
đề.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Hãy tìm đọc các dị bản của các câu ca dao có cùng chủ đề.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, về nhà sưu tầm và chép lại vào vở
những câu ca dao khác về Lạng Sơn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và báo cáo vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Sưu tầm và chép lại vào vở những câu ca dao khác về Lạng Sơn.

+ Đọc trước và soạn bài: Hát then – đàn tính ở tỉnh Lạng Sơn.



×