Tiết 39: Bài 37:
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC
Ngày soạn: 11/01/2019
Ngày dạy
Tiết
lớp
15/01/2019
39
8
Ghi chú
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức :
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
- Biết đánh giá định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.
- Biết tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân.
b) Về kỹ năng:
* Kĩ năng bài học:
- Rèn kỹ năng phân tích, tính tốn, liên hệ thực tế.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin đọc sgk và các bảng thành phần dinh dưỡng
để lập khẩu phần ăn phù hợp đối tượng.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng.
c) Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì.
2. Định hướng phát triển năng lực: Quan sát, phân tích, tính tốn số liệu thống
kê, liên hệ thực tế.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đèn chiếu, phim trong các bảng 37.2, 3 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Dựa trên những nguyên tắc đó chúng ta sẽ thử phân tích 1 khẩu phần mẫu và trên
cơ sở đó tự xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: (10 phút)
I. Cách phân tích một khẩu phần
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu
phần?
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
+ Bước 1: Kẻ bảng tính tốn theo mẫu
bảng 37.1 SGK.
SGK, trình bày các bước tiến hành phân
+ Bước 2: Điền tên thực phẩm, tính lượng
A, A1, A2.
tích một khẩu phần?
+ Bước 3: Tính giá trị dinh dưỡng của
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời từng loại thực phẩm ghi trong bảng.
+ Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê.
câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV phân
- Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghị
tích các ví dụ để HS nắm vững các bước dành cho người Việt Nam, so sánh và bổ
phân tích. HS tự rút ra kết luận.
sung hợp lý.
II. Đánh giá một khẩu phần
* Hoạt động 2: (10 phút)
GV yêu cầu HS đọc khẩu phần mẫu của
một bạn nữ sinh lớp 8.
+ Làm thế nào để biết được khẩu phần này
đã phù hợp hay chưa?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tính tốn
các giá trị và điền vào chổ có dấu (?) trong
bảng 37.2
HS thảo luận nhóm, hồn thành đáp án.
GV đưa đáp án.
GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng
37.3, so sánh với nhu cầu khuyến nghị và
bổ sung, điều chỉnh hợp lý với hồn cảnh
gia đình và tình hình kinh tế của địa
phương mà vẫn phù hợp với bản thân.
III. Thu hoạch
- Nội dung bảng 37.2, 37.3
- Khẩu phần ăn của bản thân đã được
điều chỉnh.
* Hoạt động 3 (13 phút)
GV yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch
theo mẫu.
Bảng 37.2
Thực
phẩm
(g)
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
A
A1
A2
Prôtêin
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4,0
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
................. .............. ........
Lipít
Gluxít
Năng
lượng
(kcal)
304,8
1376
57,6
........... .............. ............... ............. ...........
Tổng
cộng
80,2
33,31
383,48
2156,45
Bảng 37.3
Năng Prơtêin
lượng
Muối
khống
Ca
Fe
Vitamin
A
B1
B2
PP
C
Kết quả
tính tốn
88,6
2156,8
5
80,2x60
%
486,8 26,72 1082,3
1,23
0,58
600
1,0
1,5
69,53 11,85 180,4
123
38,7
36,7
x50%
= 44,3
16,4
75
= 48,12
Nhu cầu
đề nghị
Mức đáp
ứng nhu
cầu(%)
2200
98,04
55
87,5
70
0
20
223,8 59,06
3. Hoạt động luyện tập - Vận dụng: (5 phút)
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng: (1 phút)
- Hồn thành bài thu hoạch
- Đọc bài 38. Ơn tập lại kiến thức hệ bài tiết của lớp thú.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................