Tiết 39 - Bài 37:
Ngày soạn:
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC
09/01/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
15/01/2020
1
8
Ghi chú
HS vắng:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức :
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
- Biết đánh giá định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.
- Biết tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân.
b) Về kỹ năng:
* Kĩ năng bài học:
- Rèn kỹ năng phân tích, tính tốn, liên hệ thực tế.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin đọc sgk và các bảng thành phần dinh dưỡng
để lập khẩu phần ăn phù hợp đối tượng.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng.
c) Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Quan sát, sử dụng bảng số liệu, tính tốn, phân tích, liên hệ thực tế.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học:
- Động não, đặt câu hởi, giao nhiệm vụ, hỏi chuyên gia
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đèn chiếu, phim trong các bảng 37.2, 3 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Dựa trên những nguyên tắc đó chúng ta sẽ thử phân tích 1 khẩu phần mẫu và trên
cơ sở đó tự xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: (10 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK, trình bày các bước tiến hành phân
tích một khẩu phần?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV phân
tích các ví dụ để HS nắm vững các bước
phân tích. HS tự rút ra kết luận.
I. Cách phân tích một khẩu phần
+ Bước 1: Kẻ bảng tính tốn theo
mẫu bảng 37.1 SGK.
+ Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác
định lượng thực phẩm ăn được
- Điền tên thực phẩm và khối lượng
cung cấp cho A.
- Xác định lượng thải bỏ:
A1 = A x % (bỏ) / 100
- Lượng thực phẩm ăn được:
A2 = A - A1
+ Bước 3: Tính giá trị dinh dưỡng
của từng loại thực phẩm ghi trong
bảng. Lấy số liệu trong bảng
A2 : 100
+ Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê.
- Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến
nghị dành cho người Việt Nam, so
sánh và bổ sung hợp lý.
II. Đánh giá một khẩu phần
* Hoạt động 2: (10 phút)
GV yêu cầu HS đọc khẩu phần mẫu của Bảng phần phụ lục
một bạn nữ sinh lớp 8.
+ Làm thế nào để biết được khẩu phần này
đã phù hợp hay chưa?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tính tốn
các giá trị và điền vào chổ có dấu (?) trong
bảng 37.2
HS thảo luận nhóm, hồn thành đáp án.
GV đưa đáp án.
GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng
37.3, so sánh với nhu cầu khuyến nghị và
bổ sung, điều chỉnh hợp lý với hồn cảnh
gia đình và tình hình kinh tế của địa III. Thu hoạch
phương mà vẫn phù hợp với bản thân.
- Nội dung bảng 37.2, 37.3
- Khẩu phần ăn của bản thân đã được
* Hoạt động 3 (13 phút)
GV yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch điều chỉnh.
theo mẫu.
Phụ lục
TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC
Giả sử một khẩu ăn của nữ sinh lớp 8
1. Bữa sáng
- Bánh mì: 65 gam
- Sữa đặc có đường: 15 gam
2.2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ:
4 Bữa phụ thứ hai lúc 15 giờ:
Nước chanh: 1 cốc
- Chanh quả: 20 gam
- Đường kính: 15 gam
- Sữa su su:
65 ga
3. Bữa trưa:
- Cơm (gạo tẻ): 200 gam
- Đậu phụ: 75 gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
- Dưa cải muối: 100 gam
5. Bữa tối:
- Cơm (gạo tẻ): 200 gam
- Cá chép: 100 gam
- Rau muống: 100 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
Bảng 37.2
Thực
phẩm
(g)
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
A
A1
A2
Prơtêin
Lipít
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4,0
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
Năng
lượng
(kcal)
Gluxít
304,8
1376
57,6
................. .............. ........ ........... .............. ............... ............. ...........
Tổng
cộng
80,2
33,31
383,48
2156,45
Bảng 37.3
Năng Prơtêin
lượng
Muối
khống
Ca
Kết quả
tính tốn
Nhu cầu
đề nghị
2156,8
5
80,2x60
%
= 48,12
2200
55
Fe
Vitamin
A
486,8 26,72 1082,3
70
0
20
600
B1
B2
PP
C
1,23
0,58
36,7
88,6
x50%
= 44,3
1,0
1,5
16,4
75
Mức đáp
ứng nhu
cầu(%)
98,04
87,5
69,53 11,85 180,4
123
38,7
223,8 59,06
3. Hoạt động luyện tập - Vận dụng: (5 phút)
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng: (1 phút)
- Hoàn thành bài thu hoạch
- Đọc bài 38. Ôn tập lại kiến thức hệ bài tiết của lớp thú so với người khác nhau
như thế nào?
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................