Soạn thảo Văn bản Hành chính EG48.045
TT
1
2
3
4
5
6
7
Câu hỏi
Biên bản vụ việc là loại biên bản
Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất
là:
Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo
phải trình bày về:
Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất
là:
Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
Biên bản hội nghị là loại biên bản:
8
Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo
phải trình bày về:
Biên bản có vai trị:
9
Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
10 Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
11 Cơng văn do cấp trên ban hành:
12 Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu
sau:
13 Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do
Ban nhân sự soạn thảo được viết như sau:
14 Ký hiệu của công văn bao gồm:
15 Bản chất của công văn là:
16 Công văn do cấp dưới ban hành để:
Câu trả lời
Ghi nhận lại vụ việc khách quan
xảy ra
Ý kiến phát biểu của các thành
viên trong hội nghị
Thời gian, địa điểm diễn ra sự
kiện thực tế, thành phần tham dự
Mô tả quá trình xảy ra sự việc
Đúng quy định của pháp luật
Ghi chép lại toàn bộ diễn biến
của đại hội, hội nghị, cuộc họp
Thời gian, địa điểm diễn ra hội
nghị, thành phần tham dự
Làm cơ sở để chủ thể quản lý
giải quyết cơng việc đảm bảo
tính chặt chẽ về thủ tục
Thơng tin bắt buộc phải có trong
biên bản hội nghị
Chỉ được trình bày trong biên
bản vụ việc
Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn
đốc, nhắc nhở; Công văn hướng
dẫn thực hiện văn bản hoặc công
việc; Công văn chấp thuận, cho
phép
Từ ngữ lịch sự và có sự động
viên, an ủi song làm bật tính
ngun tắc của công việc
EVN - BNS
Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
nối với chữ viết tắt tên đơn vị
trực tiếp soạn thảo cơng văn
Bức thư cơng
Cơng văn trình cấp trên đề án, kế
hoạch; Công văn đề nghị, xin ý
kiến giải quyết công việc; Công
17 Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, cơng văn được phân
loại thành:
18 Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:
19 Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải
đáp ứng yêu cầu sau:
20 Ngơn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng u cầu sau:
21 Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
22 Đề mục số và ký hiệu của cơng văn do Phòng Nội vụ
soạn thảo để Chủ tịch UBND huyện A ban hành được
viết như sau:
23 Văn bản hành chính là văn bản:
24 Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được
chia thành:
25 Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
26 Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:
27 Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu
của:
28 Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:
29 Văn bản hành chính là văn bản:
văn tiếp thu, phê bình
Cơng văn do cấp trên ban hành,
cấp dưới ban hành, ngang cấp
ban hành
Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề
nghị phối hợp, giải quyết công
việc; Phúc đáp đề nghị của các
cơ quan, tổ chức
Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật
được lý do khách quan, chủ quan
Là văn phong nghị luận, diễn đạt
phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ
mang tính thuyết phục cao
Dựa vào chủ thể ban hành văn
bản hành chính; Dựa vào tên loại
văn bản hành chính; Dựa vào
tiêu chí mục đích sử dụng và ban
hành
Số: ./UBND-PNV
Có vai trị hỗ trợ hoạt động quản
lý của mọi tổ chức
Văn bản hành chính được sử
dụng để giao dịch cơng tác; Văn
bản hành chính được sử dụng để
ghi nhận sự kiện; Văn bản hành
chính được sử dụng để đặt ra
quy tắc xử sự nội bộ
Phù hợp thực tiễn, phải được
ban hành kịp thời, phù hợp tên
loại, bố cục lơgic
Tính hợp pháp và tính hợp lý
Pháp luật, Văn phịng TW Đảng
và Văn phịng TW Đoàn
TNCSHCM
Đúng thẩm quyền, nội dung hợp
pháp, đúng thể thức và đúng thủ
tục ban hành
Mang tính chất hỗ trợ hoạt động
quản lý mà khơng có tính chất
bắt buộc thực hiện
30 Văn bản hành chính là văn bản:
Có nội dung là ý chí của chủ thể
quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt
động quản lý của mọi tổ chức
31 Hãy kể tên những hình thức văn bản quy phạm pháp luật Văn bản quy phạm pháp luật
gồm có: Hiến pháp, luật, bộ
luật, lệnh CTN, quyết định,
nghị quyết, nghị định, thông tư,
thông tư liên tịch và nghị quyết
liện tịch.
32 Thế nào là văn bản hành chính thơng thường?
Văn bản khơng chứa quy phạm
pháp luật do các cơ quan, tổ
chức ban hành để giaỉ quyết
công việc cụ thể, trong trường
hợp cụ thể.
33 Hãy kể tên những hình thức văn bản cá biệt đang được
Văn bản cá biệt gồm có: quyết
dùng trong các cơ quan, tổ chức hiện nay
định cá biệt và nghị quyết cá biệt
34 Hãy cho biết nguyên tắc ban hành văn bản quy phạm
Quy định tại Luật Ban hành văn
pháp luật quy định tại đâu?
bản Quy phạm pháp luật năm
2015.
35 Hãy cho biết nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm
Áp dụng văn bản đang có hiệu
pháp luật.
lực; Các văn bản của cùng một
cơ quan ban hành về cùng vấn
đề thì áp dụng văn bản ban hành
sau; Cùng vấn đề mà nhiều cơ
quan quy định thì áp dụng văn
bản của cơ quan có pháp lý cao
nhất
36 Sự khác nhau giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn
Văn bản QPPL ban hành theo
bản hành chính là gì?
thẩm quyền do Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
quy định; Văn bản QPPL có quy
tắc xử sự chung, văn bản hành
chính có quy tắc xử sự riêng;
pháp luật áp dụng nhiều lần và
đối tượng áp dụng có tính chất
xã hội.
37 Hãy cho biết nguyên tắc quy định về hiệu lực thời gian
Quy định cụ thể trong văn bản;
của văn bản quản lý nhà nước.
Không quy định hiệu lực trở về
trước khi quy định trách nhiệm
pháp lý nặng hơn quy định hiện
hành; Thời điểm hiệu lực của
văn bản phải sau thời điểm ban
38
39
40
41
42
43
44
45
hành văn bản
Đặc điểm của văn bản quản lý nhà nước là gì?
Có tính quyền lực nhà nước;
Bắt buộc thi hành; Theo hình
thức và thẩm quyền quy định
trong pháp luật
Thế nào là văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản có chứa quy phạm pháp
luật, được ban hành theo thẩm
quyền, trình tự, thủ tục theo
Luật Ban hành văn bản Quy
phạm pháp luật và Văn bản có
chứa quy tắc xử sự chung do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc phối hợp ban hành
Văn bản quản lý nhà nước là gì?
Văn bản do các cơ quan nhà
nước ban hành để thực hiện chức
năng quản lý nhà nước và quản
lý xã hội
Hãy phân biệt cơng văn đề nghị với tờ trình.
Cơng văn là văn bản khơng tên
loại, cịn tờ trình là văn bản có
tên loại; Nội dung tờ trình được
trình bày theo từng phần, mỗi
phần có tiêu đề, cịn cơng cơng
văn là viết thư; Thể thức tờ
trình là thể thức văn bản có tên
loại.
Hãy phân biệt hình thức văn bản thơng báo với cơng văn Thơng báo là hình thức văn bản
thơng báo.
có tên loại cịn cơng văn là văn
bản khơng tên loại và Thể thức
thơng báo là thể thức văn bản có
tên loại, nội dung văn bản được
phổ biến rộng rãi.
Trong VBQLNN tính pháp lí được thể hiện như thế
Phải được ban hành đúng thẩm
nào?
quyền; Có nội dung hợp pháp;
Phải được ban hành đúng hình
thức, trình tự do pháp luật quy
định
Nội dung về những vấn đề gì mà văn bản của các bệnh
Nội dung về chuyên môn kỹ
viện công được phép ban hành
thuật chuyên ngành y dược;
Những nội dung thuộc thẩm
quyền quản lý nói chung thuộc
nhóm văn bản hành chính thơng
thường ban hành
Thế nào là một văn bản QLNN hợp pháp
Văn bản được ban hành đúng
46
47
48
49
50
51
52
53
54
thẩm quyền; Nội dung văn bản
được trình bày đúng thể thức
được quy định theo pháp luật;
Nội dung văn bản đúng pháp
luật
Thế nào là Văn bản quy phạm pháp luật có tính khả thi
Đảm bảo các yêu cầu về tính
cao?
mục đích, tính khoa học, tính đại
chúng và tính pháp lý; Văn bản
ban hành hồn tồn có cơ sở
khoa học
Nội dung văn bản quản lý hành chính nhà nước cần đảm Tính mục đích, tính đại chúng;
bảo những yêu cầu nào
Tính khoa học, tính pháp lý và
tính khả thi
Nội dung một văn bản quản lý nói chung có mấy phần
Có 3 phần: Đặt vấn đê, giải
quyết vấn đề và kết luận vấn đề
Thế nào là tính cơng quyền của văn bản QPPL
Nhà nước đơn phương bắt buộc
thực hiện và Nội dung văn bản
quy định quyền quản lý, quyền
định đoạt của các cơ quan nhà
nước.
Một trong những yếu tố để văn bản QLNN có tính khả
Phù hợp với điều kiện và khả
thi
năng của người thực hiện văn
bản
Tính mục đích đề cập đến nội dung gì
Tính cần thiết quản lý, trả lời
câu hỏi ban hành văn bản để giải
quyết việc gì; Tính phục vụ
chính trị và kết quả thực hiện
văn bản này là gì; Tính phục vụ
nhân dân
Những loại văn bản nào của các doanh nghiệp nhà nước Các doanh nghiệp được ban
được ban hành
hành các hình thức văn bản hành
chính thơng thường
Kí hiệu văn bản có tên loại được quy định như thế nào
Kí hiệu văn bản là chữ viết tắt
tên loại văn bản và tên cơ quan
ban hành văn bản, viết bằng chữ
in hoa, cỡ chữ 13.
Hình thức đề ký “thay mặt” được trình bày như thế nào TM.
55
56 Có thể trình bày thẩm quyền ký ở các trang khác nhau
hay không
Không thể
57 Hiện nay, thể thức của văn bản hành chính được thực
hiện theo quy định nào sau đây?
58
59
60
61
62
63
64
Thông tư số 01/2011/TTBNV
của Bộ Nội vụ ban hành ngày 19
tháng 01 năm 2011 hướng dẫn
thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản hành chính
Số văn bản được quy định đánh theo trình tự thời gian
Được đánh số bắt đầu từ ngày
như thế nào?
01 tháng 01 của năm cho đến hết
ngày 31 tháng 12 của năm đó.
Cách ghi và trình bày số của văn bản được quy định như Ghi từ số 01 cho đến số cuối
thế nào?
cùng trong năm, bằng chữ
thường, chữ số Arập, cỡ chữ 13.
Địa danh ghi trên văn bản là gì?
Là tên gọi chính thức của đơn vị
hành chính (tên riêng của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung
ương; huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị
trấn) nơi cơ quan, tổ chức đóng
trụ sở; đối với những đơn vị
hành chính được đặt tên theo tên
người hoặc bằng chữ số thì phải
ghi tên đầy đủ của đơn vị hành
chính đó.
Việc quy định các yếu tố thể thức văn bản nhằm mục
Đảm bảo tính thống nhất trong
đích gì?
việc soạn thảo và ban hành văn
bản; Đảm bảo tính chân thực và
tính pháp lý của văn bản; Tạo
thuận lợi cho việc quản lý văn
bản và góp phần vào cơng cuộc
tiêu chuẩn hóa, mẫu hóa văn bản
Địa danh ghi trên văn bản được quy định cụ thể tại văn
Tại điểm a, Điều 9. Địa
bản nào?
danh và ngày, tháng, năm
ban hành văn bản, thông
tư số 01/2011/TTBNV.
Một văn bản như thế nào được gọi là văn bản đúng thể
Thiết lập và bố trí các thành
thức?
phần một cách khoa học, thích
hợp cho từng loại văn bản theo
đúng quy định của nhà nước về
vấn đề này
Thể thức văn bản là gì?
Thể thức của văn bản là tồn bộ
các thành phần, các yếu tố cấu
thành văn bản được thiết lập và
trình bày theo đúng quy định của
nhà nước
65 Tính khn mẫu của văn bản quản lý thể hiện ở điểm
nào?
66 Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
67 Văn bản hành chính là văn bản:
68 Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được
chia thành:
69 Văn bản hành chính là văn bản:
70 Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình
được trình bày như sau:
71 Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:
72 Văn bản hành chính là văn bản:
73 Đề mục số và ký hiệu của cơng văn do Phịng Nội vụ
soạn thảo để Chủ tịch UBND huyện A ban hành được
viết như sau:
74 Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
75 Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:
76 Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu
của:
77 Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
78 Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất
là:
Tuân theo bố cục chung của mỗi
loại văn bản và quy định chung
về thể thức.
Dựa vào chủ thể ban hành văn
bản hành chính; Dựa vào tên loại
văn bản hành chính; Dựa vào
tiêu chí mục đích sử dụng và ban
hành
Mang tính chất hỗ trợ hoạt động
quản lý mà khơng có tính chất
bắt buộc thực hiện
Văn bản hành chính được sử
dụng để giao dịch cơng tác; Văn
bản hành chính được sử dụng để
ghi nhận sự kiện; Văn bản hành
chính được sử dụng để đặt ra
quy tắc xử sự nội bộ
Có vai trị hỗ trợ hoạt động quản
lý của mọi tổ chức
GIÁM ĐỐC
Tính hợp pháp và tính hợp lý
Có nội dung là ý chí của chủ thể
quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt
động quản lý của mọi tổ chức
Số: ./UBNDPNV
Phù hợp thực tiễn, phải được
ban hành kịp thời, phù hợp tên
loại, bố cục lôgic
Đúng thẩm quyền, nội dung hợp
pháp, đúng thể thức và đúng thủ
tục ban hành
Pháp luật, Văn phòng TW Đảng
và Văn phòng TW Đồn
TNCSHCM
Thơng tin bắt buộc phải có trong
biên bản hội nghị
Ý kiến phát biểu của các thành
viên trong hội nghị
79 Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:
Có hai chữ ký trở lên
80 Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo
phải trình bày về:
Thành phần tham dự d. Thời
gian, địa điểm diễn ra hội nghị,
thành phần tham dự
Là chứng cứ giúp chủ thể quản
lý giải quyết cơng việc đảm bảo
chặt chẽ về thủ tục
Tính chính xác đúng ngữ pháp,
đúng chính tả để ghi nhận đúng
nội dung sự việc diễn ra
Ghi chép lại toàn bộ diễn biến
của đại hội, hội nghị, cuộc họp
Thông tin bắt buộc phải có trong
biên bản hội nghị
Thời gian, địa điểm diễn ra sự
kiện thực tế, thành phần tham dự
Ghi nhận lại vụ việc khách quan
xảy ra
Làm cơ sở để chủ thể quản lý
giải quyết cơng việc đảm bảo
tính chặt chẽ về thủ tục
Ghi nhận diễn biến của hội nghị
81 Biên bản là văn bản hành chính có vai trị:
82 Ngơn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:
83 Biên bản hội nghị là loại biên bản:
84 Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
85 Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo
phải trình bày về:
86 Biên bản vụ việc là loại biên bản:
87 Biên bản có vai trị:
88 Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành
để:
89 Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
90 Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
91 Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
92 Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất
là:
93 Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:
94
Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:
95 Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải
đáp ứng yêu cầu sau:
96 Tờ trình là văn ban hành chính thơng dụng được sử
dụng để:
97 Cơng văn và tờ trình có điểm giống nhau là:
Đúng quy định của pháp luật
Đầy đủ, chính xác, trung thực và
khách quan
Chỉ được trình bày trong biên
bản vụ việc
Mơ tả q trình xảy ra sự việc
Ghi nhận diễn biến của vụ việc
cụ thể
Ghi nhận sự kiện thực tế
Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật
được lý do khách quan, chủ quan
Đề xuất và mong cấp trên phê
duyệt một vấn đề mới phát sinh
trong hoạt động của cơ quan
Đều do cấp dưới ban hành để đề
98 Công văn do cấp dưới ban hành để:
99 Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu
sau:
100
101 Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng u cầu
sau:
102 Ký hiệu cơng văn của Tập đồn điện lực Việt Nam do
Ban nhân sự soạn thảo được viết như sau:
103 Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn
phòng soạn thảo được viết như sau:
104 Cơng văn là văn bản hành chính được ban hành để:
105 Công văn do cấp trên ban hành:
106 Ký hiệu của cơng văn bao gồm:
107 Tờ trình bao gồm các loại:
108 Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:
109 Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng
soạn thảo được viết như sau:
110 Bản chất của tờ trình là:
111 Cơng văn do cấp trên ban hành:
112 Bản chất của công văn là:
xuất cấp trên chấp thuận đề nghị
Cơng văn trình cấp trên đề án,
kế hoạch; Công văn đề nghị,
xin ý kiến giải quyết cơng việc;
Cơng văn tiếp thu, phê bình
Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn
chặt chẽ, cầu thị
Từ ngữ lịch sự và có sự động
viên, an ủi song làm bật tính
ngun tắc của cơng việc
EVN – BNS
UBND – VP
Giao dịch chính thức giữa các cơ
quan, tổ chức
Cơng văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn
đốc, nhắc nhở; Công văn hướng
dẫn thực hiện văn bản hoặc
công việc; Công văn chấp thuận,
cho phép
Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
nối với chữ viết tắt tên đơn vị
trực tiếp soạn thảo cơng văn
Tờ trình độc lập và tờ trình đính
kèm với văn ban khác
Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề
nghị phối hợp, giải quyết công
việc; Phúc đáp đề nghị của các
cơ quan, tổ chức
STP – VP
Bản giải trình thuyết phục lãnh
đạo chấp nhận đề nghị
Cơng văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn
đốc, nhắc nhở; Công văn hướng
dẫn thực hiện văn bản hoặc
công việc; Công văn chấp thuận,
cho phép
Bức thư công
113 Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, cơng văn được phân
loại thành:
124 Một trong những nội dung chính của quy định là:
Công văn do cấp trên ban hành,
cấp dưới ban hành, ngang cấp
ban hành
Về hình thức phải tuân theo quy
định pháp luật, quy định của tổ
chức
Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt
động quản lý của mọi cơ quan,
tổ chức
Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và
quy chế đặt ra quy phạm pháp
luật
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ
cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm
việc
Những quy định chung, Phạm vi
và đối tượng áp dụng, Nguyên
tắc làm việc
Về nội dung phải đảm bảo tính
hợp pháp và hợp lý
Các qui định về nguồn lực bảo
đảm thực hiện văn bản
Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt
động quản lý của mọi cơ quan,
tổ chức
Đặt ra quy tắc xử sự cho những
đối tượng nhất định
Những quy định chung, Phạm vi
và đối tượng áp dụng, Nguyên
tắc làm việc
Các qui định về chế tài
125 Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:
Ngắn gọn, rõ ràng
126 Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt
tên là:
127 Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:
Tình hình chung; Đánh giá
chung; Đặc điểm, tình hình
Cung cấp thơng tin về diễn biến
của một công việc, một hoạt
động của cơ quan, đơn vị; Giúp
lãnh đạo có thơng tin để ra quyết
định quản lí đúng đắn; Định
114 Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
115 Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:
116 Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao
gồm:
117 Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ,
người soạn thảo cần trình bày:
118 Phần mở đầu của quy định, thơng thường người soạn
thảo phải trình bày về:
119 Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
120 Một trong những nội dung chính của quy định là:
121 Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:
122 Bản chất của quy chế, quy định là:
123 Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người
soạn thảo phải trình bày về:
128 Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người
viết cần:
129 Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo
được chia thành:
130 Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
131 Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phan loại
thành:
132 Khi soạn thảo phần mở đầu kế hoạch công tác, người
soạn thảo cần trình bày:
133 Một trong những nội dung chính của kế hoạch cơng tác
là:
134 Kế hoạch cơng tác là văn bản được ban hành để:
135 Kế hoạch có những vai trị sau:
136 Khi trình bày nội dung, người viết báo cáo đột xuất có
thể sử dụng kết cấu:
137 Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề,
người soạn thảo cần trình bày:
138 Bản chất của báo cáo là:
hướng cho hoạt động trong giai
đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ
trách nhiệm của những người có
liên quan đến công việc
Chỉ ra một cách trung thực
những mục tiêu chưa đạt được;
Những khuyết điểm đã mắc
phải; Những mặt công tác cịn
yếu kém và Ngun nhân sâu xa
của tình trạng
Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
Nội dung của kế hoạch công tác
phải cụ thể, thuyết phục
Kế hoạch công tác trung, dài
hạn; Kế hoạch công tác ngắn
hạn; Kế hoạchcông tác tuần,
tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5
năm
Mục đích, yêu cầu
Kinh phí dự kiến; Phân cơng
thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.
Trình bày dự kiến công việc cần
thực hiện trong thời gian nhất
định
Chủ động trong công việc, hợp
lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý
xác định được mục tiêu mà cơ
quan, tổ chức cần đạt được; Tiết
kiệm được thời gian, chi phí,
nhân lực
Mục hoặc khơng tùy thuộc vào
độ quan trọng, nghiêm trọng của
vấn đề cần báo cáo
Bối cảnh chung của việc thực
hiện công việc; Các văn bản
pháp luật của cấp trên làm căn
cứ pháp lý; Những thuận lợi,
khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
Phản ánh tình hình thực tế, trình
bày kết quả thực hiện cơng việc
139 Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo
trình bày về:
140 Báo cáo là văn bản được ban hành để:
141 Khi phân tích tình hình thực tế trong phần mở đầu của
báo cáo tổng hợp cần:
142 Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu:
143 Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch cơng tác được
phan loại thành:
Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải
quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý
kiến chỉ đạo của cấp trên
Phản ánh tình hình thực tế, trình
bày kết quả thực hiện cơng việc
Khách quan
Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo
tính chính xác, trung thực; Đảm
bảo tính cụ thể, có trọng tâm,
trọng điểm
Có kế hoạch ngân sách, bộ máy,
nhân sự, xây dựng, giáo dục…