Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải sbt vật lí 10 – cánh diều bài (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.06 KB, 5 trang )

Bài mở đầu. Giới thiệu mục đích học tập mơn vật lí
• Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng.
Ví dụ, nếu:
H = X + Y – Z thì ΔH = ΔX + ΔY + ΔZ (1)
• Sai số tỉ đối của một tích hay thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số.
Ví dụ, nếu
H = XY/Z thì H  X  Y  Z (2)
Nếu A, a, b là hằng số và
H  AX a Y b thì H  a  X   b  Y  (3)

Bài M1 trang 3 SBT Vật lí 10. Tìm số chữ số có nghĩa trong các số sau:
a. 78,9  0,2 ;
b. 3,788 . 109;
c. 2,46 . 106;
d. 0,0053.
Lời giải
a. Có 3 chữ số có nghĩa là chữ số 7; 8; 9
b. Có 4 chữ số có nghĩa là chữ số 3; 7; 8; 8
c. Có 3 chữ số có nghĩa là chữ số 2; 4; 6
d. Có 2 chữ số có nghĩa là chữ số 5; 3.
Bài M2 trang 3 SBT Vật lí 10. Thực hiện các phép tính sau:
a. 756 + 37,2 + 0,83 + 2,5;
b. 0,0032 x 356,3;
c. 5,620 x π.
Lời giải
Khi viết kết quả của phép tính phải tuân theo quy tắc về số chữ số có nghĩa.
a. 756 + 37,2 + 0,83 + 2,5 = 797


b. 0,0032 x 356,3 = 1,1
c. 5,620 x π = 17,66


Bài M3 trang 3 SBT Vật lí 10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (21,3 ± 0,2)
cm và chiều rộng (9,8 ±0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
Lời giải
Cách 1:
Diện tích của tấm bìa là
S   21,3  9,8  21,3  0,1  0,2  9,8  0,2  0,1 cm 2

S  209cm2  4cm2

Cách 2:
Diện tích S của tấm bìa là

S  a.b  21,3.9,8  209cm 2
Sử dụng (2), ta có sai số tỉ đối là
S  a  b 

S 

a b

a
b

0,2 0,1

 0,01  0,01  0,02
21,3 9,8

Mà S 


S
 0,02  S  0,02.S  0,02.209  4cm 2
S

Diện tích S được viết S   209  4  cm 2
Bài M4 trang 3 SBT Vật lí 10. Một học sinh đo cường độ dịng điện đi qua các đèn
Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là

I1   2,0  0,1 A .
I2  1,5  0,2  A .


Cường độ dịng điện I trong mạch chính được cho bởi
I = I1 + I2
Tính giá trị và viết kết quả của I.
Lời giải
Giá trị của cường độ dòng điện trung bình trong mạch chính là
I  I1  I 2  2,0  1,5  3,5A

Sử dụng (1), ta có sai số của cường độ dịng điện là
I  I1  I2  0,1A  0,2A  0,3A

Do đó, kết quả được viết là I   3,5  0,3 A
Bài M5 trang 4 SBT Vật lí 10. Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai
đầu một điện trở là 10,0  0,3 V và cường độ dòng điện qua điện trở là

1,3  0,2 A . Viết kết quả tính giá trị của điện trở.
Lời giải
Giá trị trung bình của điện trở là
R


U 10,0V

 7,7
1,3A
I

Sai số tỉ đối của giá trị hiệu điện thế và sai số tỉ đối của giá trị cường độ dòng điện
lần lượt là:


U 

I 

U 0,3V

 100%  3%
U 10,0V

I 0,2A

 100%  15%
I 1,3A

Sử dụng (2), ta có sai số tỉ đối của giá trị điện trở là

R  U  I  18%
 R  R.R  18%.7,7  1,4 


Kết quả tính giá trị điện trở là: 7,7  1, 4
Bài M6 trang 4 SBT Vật lí 10. Trong một thí nghiệm, nhiệt độ của một lượng chất
lỏng thay đổi từ  20,0  0,2  C đến  21,5  0,5 C .
a. Tìm giá trị và viết kết quả độ thay đổi nhiệt độ chất lỏng.
b. Nhận xét kết quả thu được.
Lời giải
a. Độ thay đổi của nhiệt độ là:
21,5C  20,0C  1,5C

Sử dụng (1) ta có sai số tuyệt đối của độ thay đổi nhiệt độ là:
0,2C  0,5C  0,7C

Do đó, độ thay đổi nhiệt độ của chất lỏng là:

t  1,5  0,7  C
b. Sai số tuyệt đối quá lớn mặc dù các sai số khi đo mỗi đại lượng là nhỏ. Cần chú ý
điều này khi thiết kế các thí nghiệm, tránh việc có thể gây ra sai số lớn.
Bài M7 trang 4 SBT Vật lí 10. Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định
bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài . Mối quan hệ giữa g,
T và

là:

 
g  4 2  2 
T 


Trong một thí nghiệm, đo được:


  0,55  0,02  m;T  1,50  0,02  s
Tìm giá trị và viết kết quả của g.
Lời giải
Thay các giá trị vào biểu thức đã cho, tính được g là:
 0,55m 
g  4 2 
 9,7m / s 2
2
 1,5s  

Sai số tỉ đối:





0,02
 0,036
0,55

T 0,02

 0,013
T
1,5

Sử dụng (3) ta có:
g 
T


2
 0,036  2  0,013  0,062
g
T

Sai số tuyệt đối của giá trị g là:

g  9,7m / s2  0,062  0,6m / s 2
Do đó, kết quả là:
g   9,7  0,6  m / s 2



×