TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI
TỔ CHUN MƠN 4+5
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 NĂM HỌC 2023-2024
Mơn học/hoạt động giáo dục: Tốn, Đạo đức
Họ và tên giáo viên: NGUYỄN THỊ HƯNG
Chức vụ: Giáo viên- Tổ trưởng tổ 4+5
Đơn vị: Trường Tiểu học & Trung học cơ sở Minh Khai, thành phố Hưng Yên.
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa
trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Công văn số 37/PGDĐT- GDTH ngày 18/01/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về việc lựa
chọn, đề xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học 2023 - 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THMK của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Minh Khai ngày 20/01/2023 về việc lựa chọn, đề xuất
danh mục sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024;
Sau thời gian tìm hiểu, nghiên cứu sách giáo khoa mơn Tốn, Đạo đức lớp 4, tôi xin báo cáo nhận xét, đánh giá các sách giáo
khoa lớp 4. Cụ thể như sau:
1. SÁCH GIÁO KHOA MƠN TỐN
Tên tác giả,
Tiêu chuẩn
nhà xuất bản Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương Phù hợp với điều kiện dạy học
Hà Huy Khoái * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
(Tổng Chủ
- Có nhiều kênh hình minh hoạ.
- Về mức độ nội dung, SGK đảm bảo các yêu cầu cần
biên), Lê Anh - Có mục lục phần đầu sách giúp GV - HS dễ nhìn thấy đạt của Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Tốn đối
Vinh (Chủ
nội dung bài học.
với lớp 4. Với mỗi bài học, các đơn vị kiến thức, hệ
biên);
- Thể hiện sinh động, nhiều dạng bài phong phú, đặc biệt thống các bài tập, ví dụ minh hoạ được thiết kế theo
Nhà xuất bản các dạng bài này đều gắn liền với thực tế cuộc sống.
định hướng phát triển năng lực, luôn xuất phát từ thực
Giáo dục Việt - Nhiều nội dung luyện tập được thiết kế dạng trò chơi tiễn đến trừu tượng, thông qua quan sát, trải nghiệm
Nam
Trần Nam
Dũng (Tổng
Chủ biên),
Khúc Thành
Chính (Chủ
biên);
Nhà xuất bản
Giáo dục Việt
Nam
giúp GV cũng dễ lựa chọn hình thức tổ chức tiết học, tạo
hứng thú học tập cho hs.
* Hạn chế
- Kênh hình nhiều.
một số tình huống cụ thể để học sinh rút ra kiến thức;
Kiến thức được giới thiệu một cách trực quan đi vào
bản chất trước khi đi sâu vào kĩ thuật tính tốn để hình
thành năng lực tốn học cho HS.
- Cấu trúc mỗi bài thường gồm các phần: Phần Khám
phá giúp học sinh (HS) tìm hiểu kiến thức mới, phần
Hoạt động giúp HS thực hành kiến thức ở mức độ cơ
bản, phần Trò chơi giúp HS thực hành, củng cố kiến
thức và phần Luyện tập giúp HS ôn tập, vận dụng và
mở rộng kiến thức thông qua hệ thống các bài tập cơ
bản và nâng cao.
- SGK thiết kế các nội dung theo chủ đề/ bài học; mỗi
chủ đề được biên soạn theo từng bài thay vì tiết học.
Cách tiếp cận này sẽ giúp giáo viên (GV) linh hoạt hơn
trong giảng dạy tuỳ theo tình hình thực tế của lớp học.
Nội dung SGK tích hợp liên mơn, lồng ghép giáo dục
mơi trường giúp học sinh thấy tốn học gần gũi với
cuộc sống, tăng thêm vốn hiểu biết, vốn sống cho học
sinh.
* Hạn chế
- Lượng bài trong 1 tiết của một số bài nhiều, nặng,
chưa phù hợp với học sinh đại trà.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
- Sách có kênh hình, kênh chữ rất đẹp.
- Tốn 3 được tích hợp xoay quanh hai mạch kiến thức:
- Có mục lục phần đầu sách giúp GV - HS dễ tìm nội số và phép tính, hình học và đo lường. Thiết kế các nội
dung bài học.
dung theo tiết học được biên soạn theo từng bài.
- Có nhiều bài tập được thiết kế dưới dạng trò chơi tạo - Cấu trúc mỗi bài thường gồm các phần: Cùng học:
hứng thú, phát triển khả năng tư duy cho HS, nội dung 1 Tìm tịi, khám phá dựa trên kiến thức cũ để hình thành
tiết học hướng tới tính vừa sức với học sinh.
kiến thức mới; Thực hành các kiến thức, kĩ năng ở phần
- Có hoạt động thực hành trải nghiệm.
cùng học; Luyện tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng
- Trình bày gọn gàng, chi tiết dễ hiểu.
vừa học. Cấu trúc của sách đi từ dễ đến khó, tạo điều
- Các bài tập khá đa dạng.
kiện cho giáo viên dạy học theo hướng cá thể hóa. Bộ
* Hạn chế
sách có tính "mở" khá cao, tạo nhiều "đất" cho giáo
- Sách được chia làm hai tập sẽ tốn kém về kinh tế đối viên thể hiện.
với phụ huynh HS.
* Hạn chế
- Trình bày giữa kênh chữ và kênh hình chưa khoa học.
- Chưa nhiều bài tập ứng dụng thực tế.
Đỗ Đức Thái * Ưu điểm:
* Ưu điểm: Mỗi chủ đề được phân chia thành các bài
(Tổng Chủ
- Sách có kênh hình đẹp, sáng tạo, sinh động tạo cho HS học. Cấu trúc mỗi bài học thường bao gồm các phần cơ
biên), Đỗ Tiến hứng thú khám phá kiến thức, HS dựa vào các kênh hình bản: Mở đầu, Kiến thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
Đạt (Chủ biên) để tìm tịi, khám phá kiến thức mới. Thực hành kĩ năng, Cuối mỗi chủ đề học sinh được tham gia hoạt động thực
NXB ĐHSP vận dụng kiến thức mới một cách sáng tạo.
hành và trải nghiệm thông qua bài “Em vui học toán”.
- Sách thiết kế bài kiến thức mới xen lẫn 1 tiết luyện tập - HS được tạo cơ hội tham gia trả lời các câu hỏi và ứng
giúp học sinh được luyện tập, củng cố kiến thức, có khá đáp với các tình huống thách thức hơn nhằm phát triển
nhiều bài tập vận dụng mang tính thực tiễn cao ví dụ bài tư duy, khả năng sáng tạo và đáp ứng nhu cầu dạy học
52 Ơn tập chung.
phân hố.
* Hạn chế
* Hạn chế: Khơng.
- Một số bài cịn lạm dụng kênh hình, ví dụ bài 30 Luyện
tập chung trang 70 ( sách Toán 4 tập 1).
Trần Diên Hiển * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
(Chủ biên)
- Sách giáo khoa được soạn theo định hướng phát triển - Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, màu sắc đẹp,
NXB ĐH Vinh năng lực
kênh hình phong phú, kênh chữ gần gũi với HS. Kiến
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp thức đi từ hình ảnh hoặc tình huống thực tế cuộc sống
với trình độ của học sinh, năng lực của đội ngũ giáo viên. dẫn đến nội dung trong bài học.
* Hạn chế: Một số ngữ liệu chưa phù hợp với địa - Nội dung sách giáo khoa phù hợp với trình độ của học
phương.
sinh, năng lực của đội ngũ giáo viên.
* Hạn chế: Kênh hình nhiều làm phân tán sự chú ý của
học sinh vào kiến thức trọng tâm của bài học.
2. SÁCH GIÁO KHOA MÔN ĐẠO ĐỨC
Tên tác giả,
Tiêu chuẩn
nhà xuất bản
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo dục
Nguyễn Thị
Toan (Tổng
Chủ biên),
Trần Thành
Nam (Chủ
biên)
NXB GDVN
Huỳnh Văn
Sơn (Tổng
Chủ biên),
Mai Mỹ
Hạnh, (đồng
Chủ biên)
Nhà xuất bản
Giáo
dục
Việt Nam
* Ưu điểm:
- Sách được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực
kết nối tri thức.
Cấu trúc sách theo các chủ đề gắn liền với thực tế.
- Nội dung bài học đảm bảo tính chỉnh thể, sự nhất quán
và phát triển liên tục qua các lớp, tạo sự tương tác giữa
nhà trường với gia đình, cộng đồng trong giáo dục đạo
đức, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua các
hành vi đạo đức phù hợp với học sinh lớp 3.
* Hạn chế
- Các tình huống và hành vi trong một số bài học chưa phù
hợp với học sinh nông thôn.
* Ưu điểm:
- Sách được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực
, chú trọng sự sáng tạo của HS.
- Sách trình bày đẹp, hài hòa, hấp dẫn. Các bài học được
thiết kế rõ ràng dựa trên các hoạt động giúp học sinh hình
thành hệ thống các chuẩn mực các nguyên tắc, các giá trị
đạo đức, kĩ năng sống.
* Hạn chế
- Một số hình ảnh của thành phố khơng phù hợp với địa
phương.
Nguyễn Thị * Ưu điểm:
Mỹ Lộc
- Sách được biên soạn dựa trên nguyên tắc của sự trải
(Tổng Chủ nghiệm và khám phá của học sinh lớp 3, có nội dung gần
biên), Đỗ Tất gũi, hình ảnh đẹp, sinh động.
Thiên (Chủ - Kênh hình và kênh chữ được sắp xếp khoa học.
biên)
- Nội dung từng bài học phù hợp vừa sức với học sinh.
NXB ĐHSP * Hạn chế: Không.
TP HCM
* Ưu điểm:
- Kênh hình, kênh chữ hài hịa, đặc biệt ưu tiên kênh
hình cùng tuyến nhân vật xuyên suốt các chủ điểm.
- Kênh chữ được diễn tả ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu, gần
gũi với học sinh
- Trong mỗi bài học các em được tham gia các hoạt động
phong phú, đa dạng: hát, múa, vẽ, chơi trị chơi, thảo
luận nhóm, kể chuyện, đóng vai, thực hành, đọc thơ,…
- Nội dung các bài học gần gũi, nhẹ nhàng, sinh động,
hấp dẫn, sát thực với HS.
* Hạn chế
- Bài 6 trang 41 khi xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ nên có phần làm mẫu cho học sinh hiểu và làm theo.
* Ưu điểm:
- Mỗi hoạt động đều được thể hiện thông qua các câu hỏi
nhẹ nhàng, tình huống thiết thực, hình ảnh sinh động,
phù hợp với nhận thức và gần gũi với thực tiễn đời sống
của học sinh lớp 3. PH cũng có thể hướng dẫn con theo
từng hoạt động. Tranh dễ hiểu, dễ rút ra được bài học.
* Hạn chế
- Bài 14 trang 63 phần kiến tạo tri thức mới câu hỏi
không phù hợp.
* Ưu điểm:
- Mỗi bài đều được thiết kế theo cấu trúc thống nhất. Câu
lệnh ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
- PH có thể hướng dẫn các em tự học ở nhà một cách dễ
dàng.
* Hạn chế
- Trang 5 phần Khởi động:
Quan sát tranh và chọn những hình ảnh về đất nước con
người Việt Nam.
- Nên thay thế hình ảnh Tượng Nữ thần tự do bằng hình
ảnh của địa phương Việt Nam đang trong quá trình đổi
mới phát triển.
Minh Khai, ngày 03 tháng 02 năm 2023
NGƯỜI VIẾT
Nguyễn Thị Hưng
TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ CHUYÊN MÔN 4+5
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 NĂM HỌC 2023-2024
Môn học/hoạt động giáo dục: Khoa học
Họ và tên giáo viên: NGUYỄN THỊ KIM THOA
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường Tiểu học & Trung học cơ sở Minh Khai, thành phố Hưng Yên.
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa
trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Cơng văn số 37/PGDĐT- GDTH ngày 18/01/2023 của Phịng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về việc lựa
chọn, đề xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học 2023 - 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THMK của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Minh Khai ngày 20/01/2023 về việc lựa chọn, đề xuất
danh mục sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024;
Thực hiện sự phân công của tổ trưởng, sau thời gian tìm hiểu, nghiên cứu sách giáo khoa mơn Khoa học lớp 4 được phân công
phụ trách, tôi xin báo cáo nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa lớp 4. Cụ thể như sau:
Tên tác
Tiêu chuẩn
giả, nhà
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
xuất bản
Vũ Văn
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Hùng
- Sách được biên soạn theo định hướng phát triển năng - Mỗi bài đều được thiết kế theo cấu trúc thống nhất.
(Tổng Chủ lực kết nối tri thức với thực tế cuộc sống của học sinh.
- Nội dung kiến thức gần gũi, thiết thực với học sinh như
biên kiêm - Sách có kênh hình rất đẹp.
thí nghiệm về tính chất của khơng khí với những vật liệu
Chủ biên), - Sách có cấu trúc khoa học giúp học sinh dễ tìm gồm dễ kiếm trong cuộc sống; tìm hiểu tính chất của nước qua
Phan Thanh Phần giới thiệu, Phần nội dung các bài học và Phần thuật quan sát hàng ngày, tìm hiểu kiến thức về nấm qua thực
Hà (đồng ngữ.
tế quan sát, trải nghiệm (nhìn, ăn..); Thơng qua hoạt
Chủ biên); Cấu trúc của bài học gồm 3 phần: Yêu cầu cần đạt và 4 động học, học sinh được dẫn dắt, khám phá để thấy rằng
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
Nhà xuất
bản Giáo
dục Việt
Nam
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
hoạt động chính; cuối mỗi bài có hoạt động vận dụng
kiến thức kĩ năng vào một số hoạt động trong cuộc sống.
Nội dung các bài là những hoạt động tìm hiểu khám phá
khoa học gần gũi, thiết thực với học sinh.
Hạn chế: Không
khoa học là gần gũi, những kiến thức này sẽ áp dụng
ngay vào cuộc sống hàng ngày của các em.
- Các hoạt động học tập được chỉ dẫn bằng các biểu
tượng ngay ở phần đầu sách rất dễ sử dụng cho GV –
HS.
Hạn chế: Phần tích hợp liên mơn chưa thể hiện rõ.
* Ưu điểm:
- Sách thiết kế các nội dung gắn với thực tiễn; hài hồ
kênh chữ và kênh hình hướng tới phát triển phẩm chất,
năng lực người học.
- Sách bám sát YCCĐ của chương trình Giáo dục phổ
thơng 2018, tích cực hoá hoạt động của học sinh; cấu
trúc bài khoa học, tích lợp nội mơn, liên mơn, Các kiến
thức khoa học được khám phá, ôn luyện là các kiến thức
nền tảng, các kĩ năng cốt lõi làm cơ sở phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh.
- Các thí nghiệm dễ làm với những vật liệu dễ kiếm, an
toàn với học sinh.
* Hạn chế: Một số dụng cụ lao động chưa phù hợp với
tầm vóc và sức khoẻ của học sinh, chưa đảm bảo an toàn
cho học sinh khi tham gia hoạt động. Ví dụ Bài 17:
Chăm sóc cây trồng vật ni: dụng cụ là xẻng, cuốc.
Đỗ Xuân
Hội (Tổng
Chủ biên),
Nguyễn Thị
Thanh
Thủy (Chủ
biên); Nhà
xuất bản
Giáo dục
Việt Nam
* Ưu điểm:
- Sách được thiết kế nhất quán về hình thức thể hiện giữa
các chủ đề, các bài, các mục và các hoạt động theo mã
mãu đặc trưng từng chủ đề.
- Sách có kênh hình phong phú đa dạng, có sự đa dạng
hố hình ảnh và sơ đồ hoá nội dung nhằm đơn giản hoá
các kiến thức khoa học khó hiểu và trừu tượng.
Mai Sỹ
Tuấn (Tổng
Chủ biên),
Bùi Phương
Nga (Chủ
* Ưu điểm:
Nội dung các bài học ở cả 6 Chủ đề được lựa chọn thơng
qua các hình ảnh; tình huống, sự vật, hiện tượng gần gũi,
có ý nghĩa với cuộc sống hằng ngày của HS. Trong đó,
đặc biệt chú trọng đến các yếu tố có khả năng mang đến
* Hạn chế: Không
* Ưu điểm:
- Sách được thiết kế phù hợp với hoạt động tìm hiểu
khám phá của HS; Hướng dẫn sử dụng sách giúp HS,
GV nhận biết các dạng bài, các kí hiệu thể hiện các hoạt
động học tập có trong sách.
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
biên) NXB
ĐHSP
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
sự hứng thú, kích thích trí tị mò khoa học, sự sáng tạo - Mục lục giúp HS xác định được nội dung toàn cuốn
của HS.
sách, thuận tiện tra cứu và dễ dàng tìm được các chủ đề,
bài học một cách nhanh chóng.
Phần cuối của sách: có Bảng tra cứu thuật ngữ, bước
đầu giúp HS làm quen với việc tra cứu, hình thành năng
lực tự học, tự nghiên cứu.
Nội dung bài học có các đơn vị kiến thức được chia
thành các mục nhỏ. Mỗi mục trong bài học được trình
bày theo tiến trình hoạt động, từ hình thành kiến thức đến
luyện tập và vận dụng. Để giúp các em biết mình sẽ học
cái gì và học như thế nào thì mỗi hoạt động được thể
hiện bằng kí hiệu.
- Thể hiện được yêu cầu tích hợp nhằm đáp ứng các u
cầu cần đạt của Chương trình mơn học.
- Các phương pháp dạy và học được đề xuất trong SGK
đã chú trọng đến việc hướng dẫn HS học qua quan sát,
thí nghiệm, thực hành, xử lí tình huống thực tiễn; học
qua hợp tác, trao đổi, thảo luận với các bạn trong nhóm
và cả lớp.
Minh Khai, ngày 03 tháng 02 năm 2023
NGƯỜI VIẾT
Nguyễn Thị Kim Thoa
TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI
TỔ CHUN MƠN 4+5
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 NĂM HỌC 2023-2024
Môn học/hoạt động giáo dục: Lịch sử và Địa lí
Họ và tên giáo viên: PHẠM THỊ HẠNH
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường Tiểu học & Trung học cơ sở Minh Khai, thành phố Hưng Yên.
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa
trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Công văn số 37/PGDĐT- GDTH ngày 18/01/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về việc lựa
chọn, đề xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học 2023 - 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THMK của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Minh Khai ngày 20/01/2023 về việc lựa chọn, đề xuất
danh mục sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024;
Thực hiện sự phân công của tổ trưởng, sau thời gian tìm hiểu, nghiên cứu sách giáo khoa mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 được phân công
phụ trách, tôi xin báo cáo nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa lớp 4. Cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn
Tên tác giả, nhà
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
xuất bản
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
Vũ Minh Giang
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
(Tổng Chủ biên phần - Bộ sách được trình bày hấp dẫn, kênh hình sinh - Cấu trúc của bài học rõ ràng, chia nhỏ nội dung
Lịch sử), Nghiêm
động, có tính thẩm mĩ, màu sắc tươi vui, làm tăng giúp HS nắm bài dễ dàng hơn.
Đình Vỳ (Tổng Chủ tính hấp dẫn cho HS ngay khi các em mở những - Nội dung và hình ảnh minh họa cho các hoạt động
biên cấp Tiểu học
trang sách đầu tiên phù hợp với thực tế địa trong từng bài học rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi HS.
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
phần Lịch sử),
phương.
- Sách có nhiều hoạt động thực hành, tạo điều kiện
Nguyễn Thị Thu
- Nội dung sách giáo khoa có tính mở, có thể điều cho học sinh rèn luyện kĩ năng và vận dụng kiến
Thủy (Chủ biên phần chỉnh để phù hợp với từng địa phương.
thức.
Lịch sử), Đào Thị
- Tích hợp nội dung lịch sử và địa lí xuyên suốt dễ - Giúp GV tiếp tục thực hiện được các hình thức,
Hồng, Lê Thị Thu
học, dễ hiểu, tạo hứng thú cho người học.
PPDH tích cực, đảm bảo việc dạy học phát triển năng
Hương, Đào Ngọc
* Hạn chế: Không.
lực, phẩm chất.
Hùng (Tổng Chủ biên
* Hạn chế: Có nhiều câu hỏi hoặc yêu cầu cao trong
phần Địa lí), Trần Thị
một hoạt động
Hà Giang (Chủ biên
phần Địa lí)
Nhà xuất bản Giáo
dục Việt Nam
Nguyễn Trà My,
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Phạm Đỗ Văn Trung - Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, hình ảnh - Các chủ đề/bài học trong SGK rõ ràng.
(đồng Chủ biên);
sinh động phù hợp với địa phương.
- Mỗi bài học có mục tiêu rõ ràng, có câu hỏi gợi mở
Nhà xuất bản Giáo - Các chủ đề/ bài học trong sách tạo điều kiện cho tình huống, có lời dẫn dắt, nhắc nhở; hoạt động
dục Việt Nam
thuận lợi tổ chức HĐDH gắn với thực tiễn.
tiếp nối hay, giúp GV tiến hành bài dạy dễ dàng.
* Hạn chế:
- SGK có các bài học được thiết kế rõ ràng giúp HS
- Sách có kênh chữ nhiều.
dễ sử dụng.
- Chữ nên đậm giúp người đọc dễ nhìn.
- Nội dung SGK có tính tích hợp kiến thức liên môn,
gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực
người học.
- Hệ thống câu hỏi bài tập và yêu cầu hoạt động được
thể hiện với các mức độ khác nhau phù hợp với đặc
điểm, trình độ HS địa phương.
- SGK tạo điều kiện thuận lợi để GV khai thác, sử
dụng hiệu quả CSVC, trang thiết bị dạy học.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho
Tên tác giả, nhà
xuất bản
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
SGK đa dạng, phong phú, thiết thực.
* Hạn chế: -Phần liên hệ nên để HS tự liên hệ.
Đỗ Thanh Bình (Tổng * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Chủ biên phần Lịch - Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, hình ảnh - Các chủ đề/bài học trong SGK rõ ràng.
sử), Nguyễn Văn
sinh động phù hợp với địa phương.
- Mỗi bài học có mục tiêu rõ ràng, có câu hỏi gợi mở
Dũng (Chủ biên phần - Các chủ đề/ bài học trong sách tạo điều kiện cho tình huống, có lời dẫn dắt, nhắc nhở; hoạt động
Lịch sử), Ninh Thị
thuận lợi tổ chức HĐDH gắn với thực tiễn.
tiếp nối hay, giúp GV tiến hành bài dạy dễ dàng.
Hạnh, Nguyễn Thị
* Hạn chế:
- SGK có các bài học được thiết kế rõ ràng giúp HS
Phương Thanh, Lê
- Sách có kênh chữ nhiều.
dễ sử dụng.
Thơng (Tổng Chủ
- Chữ nên đậm giúp người đọc dễ nhìn.
- Nội dung SGK có tính tích hợp kiến thức liên mơn,
biên phần Địa lí),
gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực
Nguyễn Tuyết Nga
người học.
(Chủ biên phần Địa
- Hệ thống câu hỏi bài tập và yêu cầu hoạt động được
lí)
thể hiện với các mức độ khác nhau phù hợp với đặc
NXB ĐHSP
điểm, trình độ HS địa phương.
- SGK tạo điều kiện thuận lợi để GV khai thác, sử
dụng hiệu quả CSVC, trang thiết bị dạy học.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho
SGK đa dạng, phong phú, thiết thực.
* Hạn chế:
- Phần liên hệ nên để HS tự liên hệ.
Tên tác giả, nhà
xuất bản
Minh Khai, ngày 03 tháng 02 năm 2023
NGƯỜI VIẾT
Phạm Thị Hạnh
TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI
TỔ CHUN MƠN 4+5
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 NĂM HỌC 2023-2024
Môn học/hoạt động giáo dục: Tiếng Việt, Tin học
Họ và tên giáo viên: NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
Chức vụ: Giáo viên- Tổ phó tổ 4+5.
Đơn vị: Trường Tiểu học & Trung học cơ sở Minh Khai, thành phố Hưng Yên.
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa
trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Công văn số 37/PGDĐT- GDTH ngày 18/01/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về việc lựa
chọn, đề xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học 2023 - 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THMK của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Minh Khai ngày 20/01/2023 về việc lựa chọn, đề xuất
danh mục sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024;
Thực hiện sự phân cơng của tổ trưởng, sau thời gian tìm hiểu, nghiên cứu sách giáo khoa môn Tiếng Việt, Tin học lớp 4 được
phân công phụ trách, tôi xin báo cáo nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa lớp 4. Cụ thể như sau:
1. SÁCH GIÁO KHOA MÔN TIẾNG VIỆT
Tên tác
Nội dung nhận xét
giả, nhà
Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
xuất bản
Bùi Mạnh * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Hùng (Tổng Nội dung SGK đảm bảo tính kế thừa, ngơn ngữ của Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa
Chủ biên), Tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, giữa kênh chữ và kênh hình. Hình ảnh minh họa sống
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
Trần Thị
Hiền Lương
(Chủ biên),
Lê Thị Lan
Anh, Đỗ
Hồng
Dương,
Nguyễn Lê
Hằng, Trịnh
Cẩm Lan;
Nhà xuất
bản Giáo
dục Việt
Nam
Nội dung nhận xét
Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
lịch sử, phù hợp với đặc trưng của môn học. Cấu trúc động, đẹp mắt tạo cảm giác gần gũi, hứng thú giúp HS
sách giáo khoa được thiết kế theo hệ thống các chủ phát triển trí tưởng tượng, làm giàu ngôn ngữ. Phụ huynh
điểm, gắn với cuộc sống giúp học sinh rèn luyện được dễ dàng tham khảo SGK để hỗ trợ cho con học tập ở nhà.
các kĩ năng. Chất lượng sách (giấy in, độ bền, độ nét Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường,
của chữ...) tốt, khơng có lỗi in ấn và có giá thành hợp tổ/nhóm chun mơn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm
lý, phù hợp với điều kiện dạy - học ở địa phương.
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế
* Hạn chế
hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo
Không
định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Nhiệm vụ học tập tương đối rõ ràng, cụ thể giúp HS có
thể tự định hướng cho việc lĩnh hội kiến thức nhằm đạt
được mục tiêu của bài học. Các bài học/chủ đề trong
SGK được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động,
nội dung hấp dẫn, thú vị, bổ ích, có quan hệ liên mơn
logic và phát huy được tính sáng tạo của bản thân (năng
lực ngơn ngữ, văn học) tạo điều kiện cho GV linh hoạt
lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích
cực. SGK phù hợp với điều kiện giảng dạy ở địa phương.
* Hạn chế
Kênh chữ của sách, lượng kiến thức cung cấp trong
mỗi bài ở hoạt động "Đọc và mở rộng" còn khó với học
sinh.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Nguyễn
SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, đảm bảo tính Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế,
Thị Ly Kha, thẩm mĩ, khoa học, hiện đại, thiết thực; đảm bảo được trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho
Trịnh Cam các yêu cầu cần đạt của chương trình. Cấu trúc nội giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương
Ly (đồng dung sách giáo khoa được chia thành các chủ điểm pháp dạy học tích cực. Phụ huynh tương đối dễ dàng
Chủ biên), gần gũi với HS, có tính kế thừa các lớp dưới tạo cơ tham khảo SGK để hỗ trợ cho con học tập ở nhà. Nội
Vũ Thị Ân, hội, điều kiện để phát triển phẩm chất và năng lực cho dung đa dạng, gắn với cuộc sống giúp HS kĩ năng được
Trần Văn HS. Chất lượng sách (giấy in, độ bền, độ nét của nâng cao, bài học gắn với ngữ cảnh sử dụng. SGK phù
Tên tác
Nội dung nhận xét
giả, nhà
Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
xuất bản
Chung,
chữ...) tốt, khơng có lỗi in ấn và có giá thành hợp lý, hợp với điều kiện giảng dạy ở địa phương. Nhiệm vụ học
Phạm Thị tương đối phù hợp với điều kiện dạy - học ở địa tập tương đối rõ ràng, cụ thể giúp HS có thể tự định
Kim Oanh, phương.
hướng cho việc lĩnh hội kiến thức nhằm đạt được mục
Hồng
* Hạn chế
tiêu của bài học.
Thụy Thanh Khơng
* Hạn chế
Tâm;
- Nội dung bài đọc dài.
Nhà xuất
- Kiến thức về Luyện từ và câu còn nặng với học sinh.
bản Giáo
Trong một tiết tập trung nhiều lượng kiến thức. VD:
dục Việt
Ngay từ tuần 2 học sinh đã làm các bài tập về từ chỉ sự
Nam
vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. Nói và đặt câu có
chứa 3 từ loại đó.
- Phần viết sáng tạo của một số bài khó với học sinh.
- Nội dung của từng phân mơn chưa rõ ràng từng phần
dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Nguyễn
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngơn SGK được trình bày hấp dẫn, hài hòa giữa kênh chữ và
Minh
ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch kênh hình; nội dung SGK chú trọng đến việc rèn luyện
Thuyết
sử, địa lý của địa phương. Cấu trúc nội dung sách giáo cho HS có khả năng tự học, tự tìm tịi kiến thức, bồi
(Tổng Chủ khoa được chia thành các chủ điểm gần gũi với HS, có dưỡng phẩm chất, năng lực cho HS. Nội dung SGK được
biên kiêm tính kế thừa các lớp dưới tạo cơ hội, điều kiện để phát thể hiện đầy đủ chương trình mơn học, phát triển được
Chủ biên); triển phẩm chất và năng lực cho HS. Chất lượng sách phẩm chất, năng lực cho HS, đảm bảo được yêu cầu của
Nhà xuất
(giấy in, độ bền, độ nét của chữ...) tốt, khơng có lỗi in mơn học. SGK đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể
bản Đại học ấn và có giá thành hợp lý, tương đối phù hợp với điều điều chỉnh phù hợp với năng lực của HS ở từng địa
kiện dạy - học ở địa phương.
phương. Sách hướng dẫn HS tự đọc sách báo, vận dụng
Sư phạm
* Hạn chế
những điều đã học vào cuộc sống và đánh giá kết quả
Thành phố
Không
học tập. Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường và
Hồ Chí
giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng, thực hiện
Minh
kế hoạch giáo dục.
* Hạn chế
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
Nội dung nhận xét
Phù hợp với đặc điểm KT-XH của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
- 1 bài học trên 1 tuần. Khó chia tiết dạy, khó tìm bài
học của ngày hơm sau, khơng kích thích sự tị mị hứng
thú cho bài học kế tiếp và nhìn bị dối mắt.
- Yêu cầu TLV quá cao so với HS lớp 3. Đề bài TLV
khá mở rộng.
2. SÁCH GIÁO KHOA TIN HỌC
Tên tác
Tiêu chuẩn
giả, nhà
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo dục
xuất bản
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
- Hiện nay, độ tuổi học sinh lớp 3 được tổ chức rất nhiều Hình thức:
Nguyễn
cuộc thi qua mạng, vậy kĩ năng truy cập vào trang web là - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú,
Chí Cơng hết sức cần thiết. Giúp học sinh không bị bỡ ngỡ và mạnh phát huy được năng khiếu cho những HS có tố chất về
(Tổng
dạn hơn khi đăng kí tham gia các cuộc thi
mơn học. Hình ảnh trực quan.
Chủ biên), * Hạn chế
+ Cấu trúc:
Hoàng Thị - Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS - Khởi động.
Mai (Chủ lớp 3
- Nội dung bài học.
biên)
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính - Luyện tập.
Nhà xuất cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó - Vận dụng.
bản Giáo thực hiện.
* Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng,
dục Việt
có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.
Nam
* Hạn chế
Chủ đề F giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính:
Nội dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của HS.
Quách Tất * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Kiên
- Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp + Hình thức:
(Tổng
học sinh khơng bị bỡ ngỡ khơng cần phải phụ thuộc quá - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú,
Chủ biên nhiều vào cha mẹ mà các em có thể thao tác được.
phát huy được năng khiếu cho những HS có tố chất về
kiêm Chủ * Hạn chế
mơn học. Hình ảnh trực quan.
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
biên),
Phạm Thị
Quỳnh
Anh (đồng
Chủ biên)
NXB
GDVN
Hồ
Sĩ
Đàm
(Tổng
Chủ biên),
Nguyễn
Thanh
Thủy
(Chủ biên)
NXB
ĐHSP
Lê Khắc
Thành
(Tổng
Chủ biên),
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo dục
- Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS
lớp 3
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó
thực hiện.
+ Cấu trúc:
- Mục tiêu
- Khởi động
- Khám phá
- Luyện tập
- Thực hành
- Vận dụng
- Em có biết
* Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng,
có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học. Nối
kiến thức mĩ thuật với cuộc sống.
* Hạn chế
Chủ đề F giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính:
Nội dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của HS.
* Ưu điểm:
Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp
học sinh không bị bỡ ngỡ không cần phải phụ thuộc quá
nhiều vào cha mẹ. Mà các em có thể thao tác được.
* Hạn chế
- Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS
lớp 3
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó
thực hiện.
* Ưu điểm:
Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp
học sinh không bị bỡ ngỡ không cần phải phụ thuộc quá
nhiều vào cha mẹ. Mà các em có thể tạo tác được.
* Ưu điểm:
- Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hịa
giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo
được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng
môn học.
* Hạn chế
- Nội dung các hoạt động chưa phong phú, đa dạng.
* Ưu điểm:
- Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hịa
giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo
được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
Trịnh
Đình
Thắng
(Chủ biên)
Nhà xuất
bản Đại
học Vinh
Cao Hồng
Huệ (Chủ
biên)
Nhà xuất
bản Đại
học Vinh
Nguyễn
Tương Tri
(Tổng chủ
biên kiêm
Chủ biên)
NXB ĐH
Huế
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học của các cơ sở giáo dục
* Hạn chế
môn học.
- Nội dung hơi trừu tượng, khó hiểu với nhận thức của HS * Hạn chế
lớp 3
- Nội dung các hoạt động chưa phong phú, đa dạng.
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy
tính cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn
khó thực hiện.
* Ưu điểm:
Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp
học sinh không bị bỡ ngỡ không cần phải phụ thuộc quá
nhiều vào cha mẹ. Mà các em có thể tạo tác được.
* Hạn chế
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó
thực hiện.
* Ưu điểm:
Giúp học sinh biết sử dụng các phần mềm đơn giản, giúp
học sinh không bị bỡ ngỡ không cần phải phụ thuộc quá
nhiều vào cha mẹ. Mà các em có thể thao tác được.
* Hạn chế
- Nhiều gia đình cịn khó khăn khơng thể mua máy tính
cho con nên việc giao bài tập về nhà cho các em cịn khó
thực hiện.
* Điểm Ưu điểm:
+ Hình thức:
- Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú,
phát huy được năng khiếu cho những HS có tố chất về
mơn học.
* Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng,
có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.
* Hạn chế
Nội dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của HS
* Ưu điểm:
- Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hịa
giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo
được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng
môn học.
* Hạn chế
- Nội dung các hoạt động chưa phong phú, đa dạng
Minh Khai, ngày 03 tháng 02 năm 2023
NGƯỜI VIẾT
Nguyễn Thị Thanh Hương
TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI
TỔ CHUYÊN MÔN 4+5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 NĂM HỌC 2023-2024
Môn học/hoạt động giáo dục: Hoạt động trải nghiệm, Công nghệ
Họ và tên giáo viên: BÙI THỊ ANH ĐÀO
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường Tiểu học & Trung học cơ sở Minh Khai, thành phố Hưng Yên.
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa
trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Công văn số 37/PGDĐT- GDTH ngày 18/01/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hưng Yên về việc lựa
chọn, đề xuất danh mục SGK lớp 4, lớp 8, lớp 11 và đề cử CBQL, GV tham gia hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh năm học 2023 - 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THMK của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Minh Khai ngày 20/01/2023 về việc lựa chọn, đề xuất
danh mục sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024;
Thực hiện sự phân cơng của tổ trưởng, sau thời gian tìm hiểu, nghiên cứu sách giáo khoa môn Hoạt động trải nghiệm, Công nghệ lớp
4 được phân công phụ trách, tôi xin báo cáo nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa lớp 4. Cụ thể như sau:
1. SÁCH GIÁO KHOA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Tên tác
Tiêu chuẩn
giả, nhà
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
xuất bản
Phó Đức * Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Hòa
- Tranh ảnh rõ ràng, màu sắc đẹp. Chú trọng việc kết nối - Có phần mục tiêu nằm đầu mỗi chủ đề giúp giáo viên,
Tên tác
giả, nhà
xuất bản
(Tổng
Chủ biên),
Bùi Ngọc
Diệp (Chủ
biên)
NXB
GDVN
Nguyễn
Dục
Quang
(Tổng
Chủ biên),
Phạm
Quang
Tiệp (Chủ
biên)
NXB
ĐHSP TP
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
Phù hợp với điều kiện dạy học
gia đình, nhà trường và xã hội. Tạo động lực để HS hào
hứng tham gia hoạt động. Khuyến khích sự chủ động,
sáng tạo, linh hoạt của GV.
- Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực
tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những
kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ
năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ
được giao.
- Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp
tổ chức hoạt động đa dạng.
- Phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của
địa phương. Bổ sung những nội dung và hoạt động đặc
thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. Các hoạt động
đi từ dễ đến khó. Có những trị chơi, bài hát và sản phẩm
phù hợp, lôi cuốn học sinh.
* Hạn chế:
Không
* Ưu điểm:
- Kênh hình và kênh chữ cân đối, màu sắc đẹp, hài hịa,
nhìn thống mắt. Các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ
ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập.
- Thiết kế các bài giảng có lồng ghép các dự án nhỏ do
chính học sinh thực hiện dựa trên các gợi ý cụ thể. Đầu
và cuối mỗi chủ đề đều có mục tiêu và phần tự đánh giá
rõ ràng, cụ thể cho HS.
* Hạn chế
Một số hình ảnh chưa phù hợp với tình hình thực tế ở địa
phương.
học sinh, phụ huynh có điểm tựa để thực hiện. Hành vi
ứng xử gần gũi với cuộc sống của học sinh phù hợp với
kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát
triển năng lực, phẩm chất học sinh.
- Sách chia thành 9 chủ đề phù hợp, chỉ dẫn rõ ràng, cụ
thể.
- Sách có logo hoạt động rõ ràng, học sinh được tham gia
vào các loại hình hoạt động:
+ Sinh hoạt dưới cờ
+ Hoạt động giáo dục theo chủ đề
+ Sinh hoạt lớp
+ Hoạt động sau giờ học.
- Cuối mỗi chủ đề đều có phần cho học sinh tự nhận xét,
đánh giá rất cụ thể và rõ ràng. Các nội dung phù hợp với
lứa tuổi.
* Hạn chế:
Không
* Ưu điểm:
- Các chủ đề gần gũi với thực tế, có giáo dục lồng ghép
kĩ năng sống.
- Cuối mỗi chủ đề trong phần sinh hoạt lớp, học sinh
được tổng kết lại những gì đã học trong cả chủ đề đó
giúp HS khắc sâu kiến thức.
- Tổ chức hoạt động đa dạng, cho HS chia sẻ những hiểu
biết và học hỏi lẫn nhau qua phần chia sẻ của bạn.
* Hạn chế:
Nội dung 1 tiết học còn nhiều
Tên tác
Tiêu chuẩn
giả, nhà Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
xuất bản
HCM
2. SÁCH GIÁO KHOA MƠN CƠNG NGHỆ
Tên tác giả,
nhà xuất bản
Lê Huy Hồng
(Tổng
Chủ
biên),
Đặng
Văn
Nghĩa
(Chủ biên)
NXB GDVN
Bùi Văn Hồng
(Tổng Chủ biên
kiêm Chủ biên)
NXB GDVN
Phù hợp với điều kiện dạy học
Tiêu chuẩn
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
Phù hợp với điều kiện dạy học
phương
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
- Nội dung bảo đảm tính cơ bản, khoa học. Nhiều nội - Nội dung đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh
dung gắn với thực tiễn, giúp HS rèn luyện thói quen với đối tượng học sinh.
sử dụng sản phẩm công nghệ an tồn, hiệu quả. Biết - Trình bày khoa học, hấp dẫn. Nhiều kênh hình, kênh
tự làm một số sản phẩm thủ công gắn liền với cuộc chữ trong sách được thiết kế chân thực, gần gũi với
sống.
cuộc sống giúp học sinh dễ nhận biết, tạo được sự
- Sử dụng chuẩn tiếng Việt. Sách không dùng ngôn hứng thú cho học sinh.
ngữ bản địa, vùng miền khác gây khó hiểu đối với● * Hạn chế:
học sinh.
- Nội dung bài học tương đối dài VD: bài 1 trang 7 và
* Hạn chế:
bài 3 trang 14.
- Sử dụng thuật ngữ Pho-mếch ở bài 7 và bài 10 trừu - Bài 1 trang 7 và bài 3 trang 14 tranh ảnh quá nhiều
tượng với HS.
học sinh dễ mất tập trung vào nội dung mà chỉ chỉ chú
ý vào màu sắc của tranh ảnh.
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Nội dung gắn với thực tiễn, giúp HS rèn luyện thói - Tranh, ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, có
quen sử dụng sản phẩm cơng nghệ an tồn, hiệu quả. tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi
Biết tự làm một số sản phẩm thủ công gắn liền với HS.
cuộc sống.
- Nội dung khoa học, lô gic, phù hợp với trình độ của
-Trong mỗi chủ đề có nhiều hoạt động tiếp nối giúp học sinh giúp giáo viên tích cực hóa hoạt động học của
HS có cơ hội khám phá được môi trường công nghệ học sinh; giúp phát triển được năng lực tự học, hợp
trong gia đình và làm được một số sản phẩm thủ tác, phát triển được tư duy sáng tạo, năng khiếu, sở
công.
trường của học sinh.