Bài 14: Phân loại thế giới sống
A/ Câu hỏi đầu bài
Phần mở đầu
Câu hỏi trang 84 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Kể tên các sinh vật có ở địa phương em.
Đáp án:
Các em có thể kể các sinh vật sống ở quanh em, ví dụ:
- Vật ni trong nhà: chó, mèo, chuột lang, cá cảnh…
- Sinh vật sống tự do: chim bồ câu, chim sẻ, muỗi, kiến,…
- Các loài thực vật được trồng bên đường: cây bàng, cây phượng, cây hoa sữa,…
B/ Câu hỏi giữa bài
I. VÌ SAO CẦN PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SƠNG?
Phần hình thành kiến thức, kĩ năng
Câu hỏi trang 84 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án:
Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa
các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi hơn để giúp nghiên cứu các sinh vật
một cách dễ dàng và có hệ thống.
II. THẾ GIỚI SỐNG ĐƯỢC CHIA THÀNH CÁC GIỚI
Phần hình thành kiến thức, kĩ năng
Câu hỏi trang 85 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Hãy quan sát hình 14.4 và kể tên các sinh vật mà em biết trong mỗi giới theo gợi ý
trong bảng 14.1.
Đáp án:
Tên giới
Khởi sinh
Nguyên sinh
Nấm
Tên sinh vật
Vi khuẩn, vi khuẩn lam
Rong, trùng roi, trùng biến hình, tảo lục đơn bào, trùng giày
Nấm sò, nấm bụng dê
Thực vật
Hướng dương, dương xỉ, sen, rêu, thông
Động vật
Voi, rùa, chim, mực, chuồn chuồn, ếch
Phần hình thành kiến thức, kĩ năng
Câu hỏi trang 86 sgk Khoa học tự nhiên 6:
1. Quan sát hình 14.5 và cho biết các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp đến
cao.
2. Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa ly và con hổ Đông Dương.
Đáp án:
1. Các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp đến cao là:
Loài Chi Họ Bộ Lớp Ngành Giới
2. Các bậc phân loại của:
- Hoa ly:
+ Loài: hoa ly
+ Chi: loa kèn
+ Họ: bách hợp
+ Bộ: hành
+ Lớp: một lá mầm
+ Ngành:hạt kín
+ Giới: thực vật
- Hổ Đơng Dương:
+ Lồi: hổ Đông Dương
+ Chi: báo
+ Họ: mèo
+ Bộ: ăn thịt
+ Lớp: động vật có vú (thú)
+ Ngành: dây sống
+ Giới: động vật
Phần tìm hiểu thêm
Câu hỏi trang 86 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Tra cứu tài liệu về bậc phân loại từ thấp đến cao của một sinh vật mà em u thích.
Đáp án:
- Mèo cát:
+ Lồi: mèo cát
+ Chi: mèo
+ Họ: mèo
+ Bộ: ăn thịt
+ Ngành: dây sống
+ Giới: động vật
III. SỰ ĐA DẠNG VỀ SỐ LƯỢNG LOÀI VÀ MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA
SINH VẬT
Phần tìm hiểu thêm
Câu hỏi trang 86 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Làm bộ sưu tập ảnh về sự đa dạng loài theo môi trường sống của sinh vật nơi em
sống.
Đáp án:
- Mơi trường nước:
- Mơi trường cạn:
Phần hình thành kiến thức, kĩ năng
Câu hỏi trang 86 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Kể tên một số loài mà em biết:
Đáp án:
- Các lồi em có thể biết như: cá chép, cá vàng, chó, mèo, tơm, cua, muỗi, kiến,
ong, chim bồ câu, gà, vịt, hoa hồng, hoa mai, súp lơ, bắp cải…
Phần luyện tập
Câu hỏi trang 87 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng lồi ở các mơi trường sống khác nhau theo
gợi ý trong bảng 14.2
Đáp án:
Môi trường sống
Tên sinh vật
Mức độ đa dạng số
lượng loài
Rừng nhiệt đới
Hươu, nai, khỉ, ếch…
Độ đa dạng cao
Sa mạc
Xương rồng, rắn, bọ cạp
Độ đa dạng thấp
Biển
San hô, cá, tơm,…
Độ đa dạng lồi cao
Khí hậu lạnh
Hải cẩu, chim cánh cụt,...
Độ đa dạng thấp
Phần vận dụng
Câu hỏi trang 87 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao…)
và lấy ví dụ về các sinh vật sống trong mơi trường đó.
Đáp án:
Mơi trường
Sinh vật
Trong đất
Giun, dế, bọ cạp…
Ao, hồ
Cá, tơm, cua, ốc…
Trên mặt đất
Chó, mèo, lợn, gà, vịt, ngan…
IV. SINH VẬT ĐƯỢC GỌI TÊN NHƯ THẾ NÀO?
Phần vận dụng
Câu hỏi trang 87 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Lấy ví dụ về cây hoặc con vật có những tên địa phương khác nhau và địa phương
khác nhau mà em biết.
Đáp án:
Tên sinh vật
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Quả roi
Quả roi
Quả roi
Quả mận
Cá quả
Cá quả
Cá tràu
Cá lóc
Quả quất
Quả quất
Quả quất
Trái tắc
Phần tìm hiểu thêm
Câu hỏi trang 88 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Hãy tìm tên khoa học của cây hoặc con vật mà em yêu thích.
Đáp án:
- Cây hoa sữa: Alstonia scholaris
- Cây bạch quả: Ginkgo biloba
- Cây đào: Prunus persica
- Chim cánh cụt Hoàng đế: Aptenodytes forsteri
- Mèo cát: Felis margarita
- Cá voi trắng: Delphinapterus leucas
Phần tìm hiểu thêm
Câu hỏi trang 88 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Hình sau mơ tả ba động vật: chuồn chuồn, dơi và đại bàng. Chúng đều có cánh và
biết bay nhưng chúng lại được xếp vào 3 lớp động vật khác nhau. Em hãy tìm hiểu
đó là những lớp động vật nào?
Đáp án:
- Chuồn chuồn thuộc lớp Côn trùng
- Dơi thuộc lớp Thú
- Đại bàng thuộc lớp Chim