Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.05 KB, 64 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TỐN
------

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VĂN HÓA

Sinh viên thực hiện

: Lê Lan Huệ

Mã sinh viên

: TC44

Lớp

: Kế toán - K44

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hàn Thị Lan Thư

HÀ NỘI, 5/2016


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VĂN HÓA........................3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa:.....3
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Văn hóa.........................................................................................................4
1.2.1. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu.....................................................4
1.2.2. Quá trình thu mua nguyên vật liệu đến nhập kho...........................4
1.2.3. Quá trình dự trữ, bảo quản:.............................................................5
1.2.4. Quy trình xuất nguyên vật liệu đến khi tham gia vào quá trình sử
dụng (sản xuất, cho QLDN,…):................................................................5
1.3.Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cở phần Xây dựng Văn
hóa:................................................................................................................6
1.4. Tính giá ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa:.......8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỞ PHẦN XÂY DỰNG VĂN HÓA.........................................12
2.1.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn
hóa:..............................................................................................................12
2.1.1.Chứng từ và thủ tục luân chuyển các chừng từ nguyên vật liệu:...12
2.1.2.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty Cở phần Xây dựng Văn
hóa:..........................................................................................................27
2.2.Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn
hóa:..............................................................................................................37
2.2.1.Quy trình ghi sổ tổng hợp:.............................................................37
2.2.2.Kế tốn tổng hợp nhập,xuất ngun vật liệu:.................................38

Lê Lan Huệ - TCKT44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VĂN HÓA.........................................43
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty và
phương hướng hoàn thiện :.........................................................................43
3.1.1. Ưu điểm:........................................................................................43
3.1.2. Nhược điểm:..................................................................................47
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện:............................................................49
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cở phần
Xây dựng Văn hóa:......................................................................................51
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu:............................................51
3.2.2. Về tài khoản sử dụng.....................................................................53
KẾT LUẬN....................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................55

Lê Lan Huệ - TCKT44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTC

:

Bộ Tài chính


GTGT

:

Giá trị gia tăng

NVL

:

Nguyên vật liệu



:

Quyết định

TK

:

Tài khoản

XN
HĐSX
STT
CK

:

:
:

Xí nghiệp
Hợp đồng sản xuất
Số thứ tự
Chuyển khoản

Lê Lan Huệ - TCKT44

:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh mục nguyên vật liệu của Công ty CP Xây dựng Văn hóa.......4
Bảng 1-2 : Bảng kế phiếu xuất........................................................................11
Bảng 2-1 : Hóa đơn GTGT..............................................................................15
Bảng 2-2 : Hóa đơn GTGT..............................................................................16
Biểu 2-3 : Biên bản kiểm nghiệm....................................................................17
Biểu 2-4 : Biên bản kiểm nghiệm....................................................................18
Bảng 2-5: Phiếu nhập kho...............................................................................19
Bảng 2-6: Phiếu nhập kho...............................................................................20
Bảng 2-7 : Kế hoạch cấp vật tư.......................................................................23
Bảng 2-8 : Kế hoạch cấp vật tư.......................................................................24
Bảng 2-9 : Phiếu xuất kho...............................................................................25
Bảng 2-10: Phiếu xuất kho..............................................................................26
Bảng 2-11 : Thẻ kho........................................................................................29

Bảng 2-12 : Bảng kê phiếu nhập.....................................................................32
Bảng 2-13 : Bảng kê phiếu xuất......................................................................32
Bảng 2-14: Sổ chi tiết vật tư............................................................................33
Bảng 2-15 : Tổng hợp phát sinh nhập.............................................................34
Bảng 2-16 : Tổng hợp phát sinh xuất..............................................................35
Bảng 2-17: Tổng hợp phát sinh theo tài khoản đối ứng..................................36
Bảng 2-19 : Nhật ký chung.............................................................................41
Bảng 2-20 : Sổ cái tài khoản...........................................................................42
Sơ đồ 2-1: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập nguyên vật liệu..................14
Sơ đồ 2-2: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất nguyên vật liệu..................22
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi thẻ kho.....................................................................27
Sơ đồ 2-4 : Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn NVL.............................................37

Lê Lan Huệ - TCKT44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển như hiện nay đặc biệt là trong
môi trường cạnh tranh gay gắt, mỗi doanh nghiệp tìm mọi cách để khơng chỉ
tồn tại mà còn phải đứng vững và phát triển. Mục đích chung của các doanh
nghiệp đó là lợi nhuận. Lợi nhuận càng lớn chứng tỏ các biện pháp, chính
sách của doanh nghiệp là đúng đắn. Doanh nghiệp sản xuất với vai trò là nơi
trực tiếp là nơi tạo ra sản phẩm cần đi trước một bước trong việc tìm ra các
biện pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm để từ đó tăng tích
luỹ và mở rộng sản xuất. Một trong những biện pháp tiết kiệm chi phí có hiệu
quả là tiết kiệm chi phí về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Để đạt được điều đó doanh nghiệp khơng những phải lập kế hoạch chặt

chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ mà cịn phải tổ chức cơng tác kế tốn
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ sao cho có thể quản lý tổng thể tồn bộ
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ mà cịn có thể quản lý chi tiết tới từng loại
cả về số lượng và giá trị của chúng. Kế tốn ngun vật liệu địi hỏi có thủ
thục chặt chẽ, đúng đắn từ khâu thu mua đến lập chứng từ, đảm bảo cho xuất
dùng kịp thời, đầy đủ cho quá trình sản xuất kinh doanh cũng như vào sổ sách
và lên các báo cáo. Việc kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình biến động của
nguyên vật liệu sẽ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng chúng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, tránh được hiện tượng lãng phí trong sử dụng, góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tiết kiệm chi phí nâng cao lợi nhuận
cho Công ty.
Với tầm quan trọng trên của công tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa,
em nhận thấy cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ luôn được

Lê Lan Huệ - TCKT44

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

coi trọng và tìm các biện pháp để nâng cao hiệu quả trong cơng tác kế tốn về
NVL.
Xuất phát từ lý luận về vai trị của cơng tác kế tốn nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ và từ thực tế thực trạng công tác này tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Văn hóa. Với sự hướng dẫn của cô giáo - Ths. Hàn Thị Lan Thư và
phòng TC - KT đã giúp em hoàn thành tốt đề tài: “Hoàn thiện kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty Cở phần Xây dựng Văn hóa”. Nội dung của đề

tài này bao gồm 3phần:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức và quản lý NVL tại Công ty Cổ phần
Xây dựng Văn hóa.
Chương 2: Thực trạng kế tốn NVL tại Cơng ty Cở phần Xây dựng
Văn hóa.
Chương 3: Đánh giá chung về thực trạng kế tốn NVL tại Cơng ty
Cở phần Xây dựng Văn hóa và phương hướng hoàn thiện.

Lê Lan Huệ - TCKT44

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VĂN HÓA
1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa:
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng địi hỏi nhiều cơng đoạn
hoàn thành đồng thời số nguyên vật liệu tham gia cấu thành nên thành phẩm
tương đối nhiều…dẫn đến quá trình quản lý nguyên vật liệu sử dụng, tham gia
vào quá trình sản xuất tương đối khó. Để phục vụ cho q trình hạch tốn
cũng như q trình kiểm tra, kiểm sốt ngun vật liệu được dễ dàng, đảm
bảo tính minh bạch và nguyên vật liệu được bảo quản tốt nhất, Công ty phân
loại nguyên vật liệu thành các nhóm sau:
 Ngun vật liệu chính.
 Nguyên vật liệu phụ.
 Phế liệu.
 Vật liệu khác.

Bên cạnh việc chia nhóm cho ngun vật liệu như trên cơng ty cịn phân
thành các phân nhóm nhỏ trong nhóm để tiện cho quá trình theo dõi hơn như:
- Nguyên vật liệu chính: Vì ngành nghề tham gia là xây dựng nên nguyên
vật liệu chính cấu thành lên thực thể sản phẩm bao gồm các loại như: Xi
măng, Cát, gạch, sắt…..
- Ngun vật liệu phụ: Tuy khơng đóng vai trị quan trọng đặc biệt như
ngun vật liệu chính nhưng nó có tác dụng nhất định và cần thiết trong quá
trình hoàn thành cơng trình, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được tiến
hành bình thường bao gồm: gỡ lót, cọc…được kết hợp với vật liệu chính để
hồn thiện cơng trình.
- Phế liệu: Đặc trưng của ngành xây dựng là trong q trình sản xuất
thường xuất hiện các loại cọc, gỡ có thể tham gia tái chế biến trong xây dựng
cơng trình nên cơng ty đặc biệt phân thành 1 nhóm nguyên vật liệu.

Lê Lan Huệ - TCKT44

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

- Vật liệu khác : Những nguyên vật liệu ít đóng vai trị trong sản xuất
được phân trong nhóm vật liệu khác.Cụ thể bao gồm: xăng, dầu…
Bảng 1.1: Danh mục nguyên vật liệu của Công ty CP Xây dựng Văn hóa
Mã VT
Tên vật tư
ĐVT
G6L


Gạch 6 lỗ

Viên

XM100

Xi măng 100kg

Kg

DEZ1

Dầu diêzne

Lít

C10

Cọc 10m

Cọc

C15

Cọc 15m

Cọc

………..


………………………………………..

…….

1.2.Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Văn hóa
1.2.1. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
- Do đặc trưng ngày xây dựng phát triển mạnh và chiếm tỷ trọng lớn
trong nền kinh tế nên những ngành phụ trợ đi kèm cũng phát triển theo để đáp
ứng nhu cầu thị trường. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho ngành xây dựng
luôn phong phú và kịp thời. Do sản xuất những công trình trong thành phố Hà
Nội là chủ yếu nên Công ty có những bạn hàng cung cấp nguyên vật liệu quen
thuộc như Công ty xây dựng Bạch Đằng, Công ty xây dựng cơ sở hạ tầng U
& I.
1.2.2.Quá trình thu mua nguyên vật liệu đến nhập kho
Sau khi căn cứ theo định mức vật liệu cho từng cơng trình, khố lượng vật
tư sử dụng, tình hình dự trữ ngun vật liệu thực tế tại Cơng ty, phịng kế
hoạch tiến hành kí kết các hợp đồng kinh tế hoặc giao cho bộ phận thu mua
của Công ty đi mua theo kế hoạch đề ra.

Lê Lan Huệ - TCKT44

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

Bên cung cấp căn cứ theo hợp đồng tiến hành xuất nguyên vật liệu giao
cho bên thu mua của công ty theo tiến độ cơng trình.

Ngun vật liệu được vận chuyển đến kho của Công ty, trước khi nhập
kho NVL được ban kiểm nghiệm ( gồm cán bộ KCS, cán bộ kỹ thuật ) xác định
phẩm chất, chủng loại, quy cách, số lượng vật liệu mua về và lập biên bản kiểm
nghiệm.
Sau khi ban kiểm nghiệm kiểm tra quy cách NVL nếu NVL đảm bảo yêu
cầu thì vật liệu sẽ được nhập kho dưới sự giám sát của thủ kho. Đối với những
NVL không đúng yêu cầu đã thỏa thuận thì tiến hành được lập biên bản kèm
theo, khơng được nhập vào kho và chờ xử lý của lãnh đạo Cơng ty.
1.2.3.Q trình dự trữ, bảo quản:
- Đặc thù ngun vật liệu của ngành xây dựng là bền bỉ, có khả năng chịu
thời tiết tốt, không hao mòn nên quá trình dự trữ cũng như bảo quản tương đối
đơn giản. Các nguyên vật liệu chính như cát, đá được thu mua theo tiến độ
công trình nên thời gian dữ trữ, bảo quản tương đối ngắn. Riêng nguyên vật
liệu tái chế như cọc, gỗ thì được luân chuyển giữa các công trình và có kho
riêng để bảo quản tránh mất mát và mới mọt.
1.2.4. Quy trình xuất ngun vật liệu đến khi tham gia vào quá trình sử
dụng (sản xuất, cho QLDN,…):
Dựa theo dự tốn cơng trình do phịng kĩ thuật cung cấp và nhu cầu thực
tế sản xuất giám đốc phê duyệt đồng ý xuất NVL.
Khi qua phịng kế tốn kiểm tra số lượng nguyên vật liệu đảm bảo trong
kho lớn hơn số cần xuất trong phiếu đề xuất sẽ lập các giấy tờ cần thiết
( phiếu xuất kho ) giao cho bên sử dụng nguyên vật liệu.
Thủ kho nhận xuất nguyên vật liệu ra khỏi kho khi được lệnh.
Nguyên vật liệu được xuất khỏi kho, vận chuyển đến nơi cần sử dụng.

Lê Lan Huệ - TCKT44

5



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

Yêu cầu trong quá trình sử dụng : nguyên vật liệu được sử dụng hiệu
quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, sử dụng dựa theo định mức đã đề ra.
1.3.Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa:
Việc quản lý nguyên vật liệu là một vấn đề quan trọng. Nguyên vật liệu
không chỉ cần được bảo đảm về số lượng mà còn cần đảm bảo về chất lượng,
…phục vụ tốt cho quá trình xây dựng. Giá trị nguyên vật liệu cũng là phần
chính trong chi phí sản xuất tại doanh nghiệp, càng tiết kiệm được khoản này
thì lợi nhuận rịng càng cao. Chính vì lẽ đó, vai trị của những cá nhân tham
gia vào q trình quản lý ngun vật liệu vơ cùng quan trọng. Nó địi hỏi
khơng chỉ kiến thức mà cịn địi hỏi tinh thần trách nhiệm rất cao. Tùy theo
các quy trình trong q trình quản lý ngun vật liệu, cơng việc sẽ được phân
chia cho các cá nhân thực hiện một cách hợp lí nhằm mang đến nguyên vật
liệu tốt nhất phục vụ cho q trình sản xuất. Tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng
Văn hóa công việc được phân công như sau để nguyên vật liệu được sử dụng
một cách hiệu quả nhất:
 Quá trình thu mua : Trong q trình thu mua này có hai bộ phận
tham gia chủ yếu là bộ phận kĩ thuật và bộ phận thu mua.


Bộ phận kĩ thuật : do nhiệm vụ sản xuất của công ty gồm nhiều

công trình thực hiện đồng thời nên ứng với mỗi cơng trình bộ phận kĩ thuật sẽ
xây dựng dự toán và xác định một định mức sử dụng nguyên vật liệu riêng.
Sau khi bộ phận kĩ thuật xây dựng xong định mức sẽ chuyển kết quả về
số lượng, quy cách,chất lượng… cần thiết sử dụng NVL trong kì cho
bộ phận thu mua phận thu mua.



Bộ phận thu mua: Sau khi bộ phận kỹ thuật gửi dự tốn cơng

trình cho bộ phận thu mua, bộ phận thu mua tiến hành tìm kiếm thị trường
nguyên vật liệu phù hợp yêu cầu đặt ra. Như đã nhắc đến ở trên, bộ phận thu
mua xét đến các nhà cung cấp quen thuộc nhằm thu mua được nguyên vật liệu

Lê Lan Huệ - TCKT44

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

tốt và giá cả hợp lí. Khi các nhà cung cấp này không đáp ứng được yêu cầu
đặt ra bộ phận thu mua sẽ tìm kiếm trên thị trường tự do.
Bộ phận thu mua xác định được nhà cung cấp, giá thành nguyên vật liệu,
báo cáo lên giám đốc để lập hợp đồng thu mua nguyên vật liệu.
 Quy trình nhập kho nguyên vật liệu và bảo quản : nhắc đến quy trình
này khơng thể khơng nhắc đến bộ phận thủ kho và ban kiểm nghiệm.


Ban kiểm nghiệm: đóng vai trò kiểm tra nguyên vật liệu trước khi

nhập kho. Đúng vậy, khi hợp đồng đã được kí kết, nguyên vật liệu được
chuyển đến từng cơng trình hoặc kho tổng của Công ty. Ban kiểm điểm kiểm
tra nguyên vật liệu được giao đã phù hợp theo hợp đồng về chủng loại, số
lượng, chất lượng, … chưa. Khi đã kiểm kê phân loại những vật liệu không
phù hợp yêu cầu đưa ra quyết định không nhập kho. Với những NVL phù hợp

sẽ giao nhận lại cho bộ phận thủ kho tiến hành nhập kho bảo quản hoặc
chuyển trực tiếp đến cơng trình tham gia vào quá trình xây dựng.


Thủ kho : Thủ kho khơng những đóng vai trị kiểm kê, kiểm sốt

ngun vật liệu nhập kho mà cịn tham gia q trình bảo quản và kiểm soát
nguyên vật liệu xuất kho.
+ Thủ kho tiến hành nhập dự trên biển bản kiểm nghiệm của
ban kiểm nghiệm và vận chuyển đến khu dự trữ phù hợp.
+

Cuối tháng tiến hành kiểm tra, ghi chép tình hình nguyên

vật liệu, điều kiện bảo quản tại kho. Khi có trường hợp bất thường kịp thời
báo lên cấp trên xử lý.
 Quá trình xuất kho sử dụng NVL:


Thủ kho: kiểm sốt số NVL xuất kho cho cơng trình. Những ghi

chép này đóng vai trị quan trọng trong việc kiểm tra, kiểm sốt việc tính giá
ngun vật liệu cấu thành nên giá thành cơng trình của bộ phận kế tốn.

Lê Lan Huệ - TCKT44

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư



Bộ phận vận chuyển: do đặc trưng của Công ty là cơng ty có

nhiều cơng trình nên có nhiều nơi sản xuất, kho và phân xưởng không cùng
một khu vực. Chính lẽ đó, bộ phận vận chuyển đảm nhận nhiệm vụ chuyển
NVL từ kho đến cơng trình xây dựng. Bộ phận này đóng vai trị quan trọng
ảnh hưởng đến định mức ngun vật liệu. Chất lượng, số lượng hỏng hóc,
kích thước chịu tác động rất lớn trong quá trình này. Nên yêu cầu đặt ra là bộ
phận máy móc sử dụng và cá nhân tham gia vận chuyển cần lao động có tinh
thần trách nhiệm hiệu quả nhằm tránh tiêu hao NVL tối đa.
 Quá trình sử dụng NVL : Quản đốc công trình so sánh giữa định
mức, chất lượng,… được xác định bởi phòng kĩ thuật và nguyên vật liệu nhận
được từ bộ phận vận chuyển tiến hành nhận ngun vật liệu đưa vào q trình
sản xuất.
1.4. Tính giá nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa:
Đánh giá nguyên vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để tính tốn chính
xác định giá trị nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo tính
thống nhất và trung thực.
Để đáp ứng nhiệm vụ sản xuất, tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa
các nghiệp vụ nhập, xuất NVL diễn ra thường xuyên, giá của nguyên vật liệu
trong mỗi lần nhập là khác nhau. Việc xác định đúng đắn giá trị NVL xuất
dùng là rất cần thiết, vì vậy Cơng ty đã sử dụng giá thực tế để đánh giá
nguyên vật liệu và được tiến hành như sau:
- Đối với nguyên vật liệu nhập kho:
 Nguyên vật liệu mua vào: Nơi giao nhận hàng mua vào là tại
kho của công ty hoặc tại cơng trình. Phương pháp tính thuế GTGT cho các
mặt hàng của Công ty là phương pháp được khấu trừ nên giá NVL nhập kho

là:

Lê Lan Huệ - TCKT44

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

Giá NVL

=

nhập kho
-

Giá ghi trên HĐ khơng
tính đến thuế GTGT

+

Chi phí thu mua,
vận chuyển, bốc dỡ

Đối với phế liệu thu hồi: Giá thực tế của phế liệu thu hồi thường do

Giám đốc Công ty quyết định, căn cứ theo giá nhập kho gần nhất của NVL.
-


Đối với nguyên vật liệu xuất kho: do giá của NVL trong mỗi lần nhập

có sự thay đổi, để phản ánh theo dõi được chặt chẽ, phù hợp khi xuất kho
NVL kế tốn tính tốn thực tế NVL theo phương pháp đơn giá bình quân gia
quyền sau mỗi lần nhập trước khi xuất kho. Theo phương pháp này kế toán
tiền hành thực hiện như sau:
- Trước mỗi lần xuất : Vì cơng ty sử dụng kế tốn máy vào q trình
hạch tốn kế tốn ngun vật liệu nên các bước tính giá nguyên vật liệu
xuất sẽ được phần mềm kế tốn tính tốn. Quy trình được diễn ra như
sau:
+ Đầu tiên kế toán viên nguyên vật liệu thực hiện nhập số liệu
trên các hóa đơn GTGT theo ngày nguyên vật liệu được mua nhập kho.
+ Tại ngày tiến hành xuất nguyên vật liệu, số lượng xuất kho sẽ
được kế toán cập nhật trên phần mềm. Sau đó, thực hiện việc tính giá ngun
vật liệu xuất bằng cách vào “ Kế toán hàng tồn kho”, “Cập nhật số liệu”, vì
cơng ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau
mỗi lần nhập nên ta vào phần “Tính gia trung bình di động theo ngày” để thực
hiện tính giá xuất kho. Khi thực hiện xong quy trình này phần mềm sẽ tự
động cập nhập giá xuất nguyên vật liệu và giá trị xuất nguyên vật liệu vào
phiếu xuất kho.
+ Do cách tính giá nguyên vật liệu xuất theo bình quân gia
quyền mỗi lần nhập nên để xem giá xuất kho ta vào bảng kê phiếu xuất để cập
nhật được số liệu giá xuất kho nguyên vật liệu như sau : “Kế toán hàng tồn
kho”, “Báo cáo hàng xuất”, “Bảng kê phiếu xuất”.

Lê Lan Huệ - TCKT44

9



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

+ Các bước được tiến hành tương tự cho mỗi lần tiến hành xuất
kho nguyên vật liệu trong kỳ.
Dưới đây là ví dụ về quy trình tính giá ngun vật liệu xuất kho của Cơng
ty:
Ví dụ 1:Tính giá thực tế xuất kho gạch 6 lỗ
Tồn đầu tháng 01/2015 : 50.000

Đơn giá

Giá trị : 1.600.000.000

32.000

Giá trị : 5.400.000.000

32.000

Giá trị : 3.200.000.000

Ngày 02/01 xuất : số lượng 15.000
Ngày 09/01 nhập : số lượng 170.000
Ngày 09/01 xuất : số lượng 15.000
Ngày 15/01 xuất : số lượng 65.000
Ngày 22/01 nhập : số lượng 100.000

Lê Lan Huệ - TCKT44


10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

Bảng 1-2 : Bảng kế phiếu xuất
Chứng từ
Ngày
SỚ
02/01/201
PX35
5
 
 

Sớ
lượng
Cơng trình Áng

 
 

Đơn
giá
 
 

Thành tiền
 

 

G6L-Gạch 6 lỗ
 
 
09/01/201
5
 
 
 
21/01/201
5
 

 
 
PX36
 
 
 
PX37
 

15.000
 

 

32.000
Cộng:


Công trình Áng

 
 

 
 

G6L-Gạch 6 lỗ
 
Công trình Đại
Mỗ

 

 

G6L-Gạch 6 lỗ

 

 

 

Lê Lan Huệ - TCKT44

15.000
 

 
 

 
 

 

11

 
 

32.000
Cộng:

65.000

480.000.000
480.000.000

480.000.000
480.000.000
 
 

32.000
Cộng:

2.080.000.00

0
2.080.000.00
0


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN XÂY DỰNG VĂN HÓA
2.1.Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa:
2.1.1.Chứng từ và thủ tục luân chuyển các chừng từ ngun vật liệu:
2.1.1.1.Chứng từ nhập:
Kế tốn tình hình nhập, xuất vật liệu liên quan đến nhiều chứng từ kế
toán  khác nhau, bao gồm những chứng từ bắt buộc lẫn những chứng từ có
tính chất hướng dẫn hoặc tự lập. Các mẫu chứng từ công ty áp dụng theo
quyết định 15/2006/ QĐ-BTC ban hành vào ngày 20 tháng 03 năm 2006. Tuy
nhiên theo thơng tư 153/2010/TT – BTC ban hành ngày 28/9/2010 thì có một
số thay đổi trong mẫu chứng từ và được áp dụng từ tháng 7/2011. Nhìn
chung, hệ thống chứng từ liên quan đến công tác quản lý NVL bao gồm:
Sử dụng các chứng từ sau
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL theo QĐ 15 và mẫu
01GTTKT3/001 theo thông tư 153) hoặc Hóa đơn bán hàng thơng
thường  (mẫu số 02GTKT-3LL): Đơn vị bán lập hóa đơn GTGT dựa trên số
lượng, đơn giá, số tiền đơn hàng.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư: Sau khi ban kiểm nghiệm thực hiện kiểm
tra nguyên vật liệu đủ tiêu chuẩn so với dự toán sẽ được ghi vào biên bản
kiểm nghiệm vật tư (theo mẫu số 03-VT).
- Phiếu nhập kho: Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT). Phiếu nhập kho được
lập thành 2 liên, có đầy đủ chữ ký của người lập, người giao hàng, thủ kho và

kế toán trưởng.
Liên 1: Giao cho thủ kho, lưu vào thẻ kho. Sau đó chuyển lên cho kế
tốn NVL dùng làm căn cứ ghi sổ.

Lê Lan Huệ - TCKT44

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

Liên 2: Giao cho người giao hàng để làm cơ sở đới chiếu cơng nợ thanh
toán.
Phịng kế hoạch căn cứ theo định mức vật liệu cho từng cơng trình, tình
hình dự trữ nguyên vật liệu thực tế tại Công ty để tiến hành ký kết hợp đồng
kinh tế hoặc giao cho bộ phận tiếp liệu của Công ty đi mua theo kế hoạch đề
ra. Bên cung cấp sẽ viết hóa đơn và giao một liên cho Cơng ty là Hóa đơn
GTGT. Khi vật liệu đến kho Công ty, trước khi nhập kho thủ kho báo cáo cho
ban kiểm nghiệm ( gồm cán bộ KCS, cán bộ kỹ thuật ) để xác định phẩm chất,
chủng loại, quy cách, số lượng vật liệu mua về và lập biên bản kiểm nghiệm.
Nếu nguyên vật liệu đảm bảo về yêu cầu thì thủ kho kiểm tra về số lượng vật
liệu mua về và ghi hóa đơn thực nhập. Căn cứ vào hóa đơn kinh doanh tiến
hành lập báo cáo vật liệu thành 2 liên và được người phụ trách ghi rõ họ tên,
trên phiếu đều được ghi ngày tháng của hóa đơn, kho nhập vật liệu, tên vật
liệu, tên vật liệu, quy cách, số lượng vật liệu mua về vào cột lượng theo chứng
từ. Sau khi xác định số liệu vào cột số lượng thực hiện, ghi ngày tháng nhập
kho. Thủ kho cùng người nhập kí tên vào phiếu. Thủ kho gửi một liên cùng
biên bản thừa, thiếu ( nếu có ) kèm theo hóa đơn của người cung cấp để làm
căn cứ thanh toán. Trường hợp ban kiểm nghiệm số vật liệu mua về khơng

đúng u cầu đã thỏa thuận thì tiến hành lập biên bản và ghi rõ vào biên bản
kiêm nghiệm. Số vật liệu này thủ kho không nhập chờ ý kiến giải quyết của
lãnh đạo Cơng ty.
Có thể khái qt quy trình luân chuyển của các chứng từ nhập qua sơ đồ
sau:

Lê Lan Huệ - TCKT44

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

Sơ đồ 2-1: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập ngun vật liệu
Phịng kế
hoạch

Bộ phận
cung
ứng

Hợp đồng

Hóa

đơn

kinh tế


mua hàng

Hội
đồng
kiểm
nghiệm

Kế tốn

Thủ
kho

Kế
tốn
NVL

Biên bản

Phiếu nhập

Nhập

Ghi sổ và

kiểm

kho

NVL, ghi


bảo quản

nghiệm

thẻ kho

Ví dụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0047251 ngày 09 tháng 01 năm
2015,Công ty tiến hành mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH Xây dựng và
Dịch vụ Làm Sạch Toàn Cầu và hóa đơn GTGT 0046995 ngày 22 tháng 01
năm 2015, mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ
Làm Sạch Toàn Cầu. Các chứng từ liên quan như sau:

Lê Lan Huệ - TCKT44

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hàn Thị Lan Thư

Bảng 2-1 : Hóa đơn GTGT
Tên cục thuế: cục thuế Hà Nội
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2 (giao khách hàng)
Ngày 22 tháng 01 năm 2015

Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu:01AA/11P
Số : 0046995


Đơn vị bán : Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Làm Sạch Toàn Cầu.
Địa chỉ: Hà Nội

Số TK:

Điện thoại:

MST: 01098089002

Họ và tên người mua hàng : Chị Hòa
Đơn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng Văn hóa
Địa chỉ : Thanh Xuân – Hà Nội

Số TK:

Hình thức thanh tốn : CK

MS : 0100109339

ST

Tên hàng hóa,

T

dịch vụ

1

Gạch 6 lỡ


ĐVT
mét

Số
lượng
100.000

Đơn giá
32.000

Thành tiền
3.200.000.00
0

Cộng thành tiền hàng

3.200.000.00
0

Thuế suất thuế GTGT 10%

320.000.000

Tổng cộng thành tiền thanh toán

3.520.000.00
0

Số tiền viết bằng chữ : Ba tỷ, năm trăm hai mươi triệu đồng

Người mua hàng

Người bán hàng

(ký họ tên)

(ký họ tên)

Lê Lan Huệ - TCKT44

15



×