TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHỐNG SẢN BẢO ÂU
Họ và Tên sinh viên
: Nguyễn Thị Duyên
Lớp, mã sinh viên
: FNE1 - TXE120005
Ngành
: Kế Toán Tổng Hợp
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Phạm Xuân Kiên
Hà Nội – 6/2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN BẢO ÂU.........................................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHỐNG
SẢN BẢO ÂU...........................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm và vai trị NVL tại cơng ty CP khoáng sản Bảo Âu.........................3
1.1.2. Phân loại NVL.................................................................................................4
1.1.3. Bảng danh mục ngun vật liệu tại cơng ty CP khống sản Bảo Âu...............5
1.1.4. Tính giá ngun vật liệu tại cơng ty CP khoáng sản Bảo Âu...........................5
1.2. ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN KHỐNG SẢN BẢO ÂU.............................................................................8
1.2.1. Thu mua ngun vật liệu tại cơng ty CP khống sản Bảo Âu..........................8
1.2.2. Phương thức sử dụng nguyên vật liệu..............................................................9
1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
KHOÁNG SẢN BẢO ÂU.........................................................................................9
1.3.1. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại cơng ty cổ phần khống sản Bảo Âu.......9
1.3.2. Các Phịng ban trong cơng ty với cơng tác quản lý nguyên vật liệu...............10
1.3.3. Hệ thống kho nguyên liệu của cơng ty cổ phần khống sản Bảo Âu.............11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN BẢO ÂU............................................................12
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHỐNG SẢN BẢO ÂU.......................................................................................12
2.1.1. Thủ tục Nhập – Xuất kho nguyên vật liệu.....................................................12
2.1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.....................................................................31
SV: Nguyễn Thị Duyên
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHỐNG SẢN BẢO ÂU.......................................................................................41
2.2.1. Phương thức hạch tốn và hình thức ghi sổ tổng hợp....................................41
2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................42
2.2.3. Kế toán tổng hợp nhập – xuất kho NVL........................................................44
2.2.4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu..................................................................52
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN KHỐNG SẢN BẢO ÂU...................................................................54
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN.......................................54
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................54
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................56
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..............................................................................57
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHỐNG SẢN BẢO ÂU..................................................58
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu..............................................................58
3.2.2. Về công tác dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu............................................58
3.2.3. Về tình hình luân chuyển chứng từ................................................................59
3.2.4. Về phương pháp hạch toán chi tiết................................................................59
3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................59
KẾT LUẬN............................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................62
SV: Nguyễn Thị Duyên
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGH
Bán giám hiệu
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CKTM
Chiết khấu thương mại
CP
Cổ phần
HL
Hàm lượng
GTGT
Giá trị gia tăng
KCS
Cán bộ kiểm tra chất lượng
NKCT
Nhật ký chứng từ
NVL
Nguyên vật liệu
Sb
Antimony
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TGĐ
Tổng Giám đốc
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TK
Tài khoản
TM
Tiền mặt
TSCĐ
Tài sản cố định
SV: Nguyễn Thị Duyên
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu số 1.1: Bảng danh mục nguyên vật liệu...................................................................5
Biểu số 2.1: Mẫu Hóa đơn GTGT...........................................................................14
Biểu số 2.2: Mẫu biên bản giao nhận nguyên liệu của công ty................................15
Biểu số 2.3: Mẫu phiếu trả kết quả phân tích của cơng ty.......................................17
Biểu số 2.4: Mẫu phiếu Nhập kho của công ty........................................................18
Biểu số 2.5: Mẫu phiếu Chi của cơng ty..................................................................19
Biểu số 2.6: Mẫu Hóa đơn GTGT...........................................................................21
Biểu số 2.7: Mẫu phiếu nhập kho của Công ty........................................................22
Biểu số 2.8: Mẫu phiếu chi của Công ty..................................................................23
Biểu số 2.9: Mẫu Hóa đơn GTGT...........................................................................24
Biểu số 2.10: Mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa.....................................................24
Biểu số 2.11: Mẫu phiếu nhập kho của Công ty......................................................25
Biểu số 2.12: Mẫu phiếu đề nghị xuất kho vật tư của Công ty................................28
Biểu số 2.13: Mẫu phiếu xuất kho của Công ty.......................................................29
Biểu số 2.14: Mẫu phiếu đề nghị xuất kho vật tư của Công ty................................30
Biểu số 2.15: Mẫu phiếu xuất kho của Công ty.......................................................31
Biểu số 2.16: Mẫu thẻ kho của công ty....................................................................33
Biểu số 2.17: Mẫu thẻ kho của công ty....................................................................33
Biểu số 2.18: Mẫu thẻ kho của công ty....................................................................35
Biểu số 2.19: Mẫu sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa của cơng ty..................37
Biểu số 2.20: Mẫu sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa của cơng ty..................38
Biểu số 2.21: Mẫu sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa của cơng ty..................39
Biểu số 2.22: Mẫu bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn của công ty.........................40
Biểu số 2.23: Mẫu bảng phân bổ nguyên vật liệu của công ty.................................48
Biểu số 2.24: Mẫu nhật ký chứng từ số 05 của công ty...........................................49
Biểu số 2.25: Mẫu bảng kê số 03 của công ty..........................................................50
Biểu số 2.26: Mẫu sổ cái tài khoản nguyên vật liệu của công ty.............................50
Biểu số 2.27: Mẫu sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu của công ty..................51
Biểu số 3.1 :Bảng định mức dự trữ nguyên vật liệu.................................................55
Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch tốn chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song.........32
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế tốn NVL tại Cơng ty CP khoáng sản Bảo Âu........42
SV: Nguyễn Thị Duyên
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SV: Nguyễn Thị Duyên
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế đổi mới chung của đất nước, các Doanh nghiệp muốn tồn tại và
đứng vững trong nền kinh tế thị trường phải có sự cạnh tranh và sắc bén của nó
chính là kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục đích cuối cùng
của các ngành sản xuất kinh doanh nên chi phí là yếu tố quan trọng mà tất yếu mà
các Doanh nghiệp phải đặt lên hàng đầu. Muốn cho hoạt động sản xuất diễn ra đều
đặn, liên tục thì phải đảm bảo các loại NVL cho sản xuất đầy đủ về số lượng, đúng
về vật chất và kịp thời về thời gian. Đó là yếu tố khách quan, một điều kiện chung
của mọi nền sản xuất xã hội. Do vậy hạch toán nguyên vật liệu là yếu tố khách quan
trong cơng tác hạch tốn kế tốn. Tổ chức hoạch toán kế toán nguyên vật liệu cung
cấp kịp thời và chính xác thơng tin cho quản lí, từ đó việc người quản lý có thể lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất. Mặt khác NVL dưới hình thức
giá trị nó là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động, đặt biệt là vốn dự trữ. Do đó
việc tăng cường cơng tác hạch tốn NVL là một trong những vấn đề hiện nay mà
các Doanh nghiệp đang quan tâm nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm, hạ
giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế để tiếp tục đứng vững và phát triển trong
nền kinh tế của đất nước trong giai đoạn đổi mới.
Tại Cơng ty cổ phần khống sản Bảo Âu, ngun vật liệu cũng là yếu tố đặc
biệt quan trọng. Chi phí nguyên vật liệu chiếm tới 70 – 75% trong tổng chi phí sản
xuất sản phẩm nên cơng tác quản lý nguyên vật liệu cần được quan tâm hàng đầu.
Với nền tảng kiến thức đã được trang bị trong thời gian học tập tại trường
ĐH Kinh Tế Quốc Dân, thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Cơng ty cổ phần
khoáng sản Bảo Âu, và sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên TS. Phạm Xuân
Kiên và các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty, em đã nhận thức được cụ thể
hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu cũng như tầm quan trọng của nguyên vật
liệu trong quá trình sản xuất. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn
Ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần khống sản Bảo Âu” cho báo cáo chuyên đề
tốt nghiệp của mình. Em mong rằng, sau đợt thực tập tại đơn vị em sẽ tích luỹ thêm
SV: Nguyễn Thị Duyên
1
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
được nhiều kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn. Sau đây là bản thu hoạch của cá
nhân em trong thời gian thực tập này:
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty cổ
phần khoáng sản Bảo Âu.
Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần
khống sản Bảo Âu
Chương 3: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần
khống sản Bảo Âu.
Vì thời gian và nhận thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của thầy cơ và các anh chị trong
phịng kế tốn của cơng ty để giúp em có thể hồn thành tốt nhất bài viết của mình.
Trong thời gian thực tập em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình
của giảng viên TS. Phạm Xuân Kiên và các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng
ty cổ phần khống sản Bảo Âu đã giúp em hồn thiện hơn chuyên đề thực tập
chuyên ngành của mình.
SV: Nguyễn Thị Duyên
2
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KHỐNG SẢN BẢO ÂU
1.1.
ĐẶC ĐIỂM NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHỐNG SẢN BẢO ÂU.
Cơng ty cổ phần khống sản Bảo Âu là một đơn vị sản xuất kinh doanh nên chí
phí và giá thành ln được cơng ty coi trọng hàng đầu vì điều đó ảnh hưởng đến lợi
nhuận, đến sự tồn tại và phát triển của công ty trong cơ chế thị trường.
Sự ổn định về yếu tố đầu vào là một yêu cầu tất yếu để đảm bảo cho hoạt động
liên tục của doanh nghiệp trong thời buổi cạnh tranh của cơ chế thị trường. Và yếu
tố đầu vào đó chính là ngun vật liệu. Trong mỗi doanh nghiệp sản xuất thì số
lượng và chủng loại NVL bị quyết định bởi việc sản xuất của doanh nghiệp đó. Ở
Cơng ty CP khống sản Bảo Âu, NVL có những đặc điểm chung của NVL đặc
trưng và cũng có những đặc điểm riêng theo nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của cơng
ty.
1.1.1. Đặc điểm và vai trị NVL tại cơng ty CP khống sản Bảo Âu.
Một trong những điều kiện cần thiết để tiến hành sản xuất là đối tượng lao
động. Nguyên vật liệu là tài sản thuộc loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, là đối
tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hóa, chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất – kinh doanh nhất định, là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm mới.
Do sản phẩm của công ty là một kim loại được tinh luyện nên vật liệu tại
công ty cũng có rất nhiều loại khác nhau và chất lượng của nguyên vật liệu cũng
quyết định chất lượng sản phẩm đầu ra, nguyên liệu được sử dụng cho sản xuất tại
cơng ty bao gồm: Quặng Antimony thơ có hàm lượng từ 10 -50%Sb, Than Coke,
than đá, than cám, Na2Co3, NH4H2PO4,… Tại Cơng ty CP khống sản Bảo Âu thì
Ngun vật liệu đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình tạo ra sản phẩm và
chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm (70 –
75%). Do đó, cơng ty cần có những biện pháp quản lý, thu mua, sử dụng bảo quản
và dự trữ nguồn nguyên liệu tại công ty sao cho hiệu quả.
SV: Nguyễn Thị Duyên
3
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.2. Phân loại NVL
NVL được sử dụng trong doanh nghiệp có rất nhiều loại và chúng có vai trị,
cơng dụng khác nhau trong q trình sản xuất – kinh doanh. Chính vì vậy, địi hỏi
các doanh nghiệp cần phải phân loại NVL thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch
toán NVL.
Trong thực tế của cơng tác quản lý và hạch tốn ở các doanh nghiệp, đặc trưng
dùng để phân loại NVL thông dụng nhất là vai trị và cơng dụng của NVL trong qua
trình sản xuất – kinh doanh. Theo đặc trưng này, NVL tại Cơng ty cổ phần khống
sản Bảo Âu được phân ra các loại như sau:
* Đối với chi phí nguyên vật liệu chính (VLC):
Nguyên vật liệu chính bao gồm những thứ nguyên liệu, vật liệu nửa thành
phẩm mua ngoài mà khi tham gia vào q trình sản xuất nó cấu thành thực thể của
sản phẩm.
Trong điều kiện thực tế của Cơng ty, ngun liệu chính được sử dụng cho
sản xuất tại cơng ty: Các loại Quặng Antimony thơ có hàm lượng từ 10 -50%Sb chi
phí nguyên liệu chính chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm nên địi hỏi
cơng ty phải theo dõi chặt chẽ, quản lý cụ thể để góp phần hạ giá thành sản phẩm.
Đặc điểm ngun vật liệu chính tại cơng ty rất đa dạng và phong phú, chủ
yếu là mua ngồi. Có những loại được người cung cấp mang tới giao tại công ty có
nghĩa là giá bán ghi trên hố đơn là giá nhập kho, nếu có chi phí khác thì chỉ là chi
phí bốc dỡ, chuyển vào kho. Giá nhập kho gồm cả giá hố đơn và những chi phí
khác phát sinh.
Sản phẩm: Antimony 99,65%Sb min.
* Đối với vật liệu phụ (VLP): là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá
trình sản xuất – kinh doanh, được sử dụng kết hợp với NVLC để hồn thiện và nâng
cao tính năng, chất lượng của sản phẩm hoặc được sử dụng để đảm bảo cho cơng cụ
dụng cụ hoạt động bình thường, hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu
cầu quản lý. Một số vật liệu phụ gồm: Na2Co3, NH4H2PO4, NaOH, …
SV: Nguyễn Thị Duyên
4
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Nhiên liệu: là những thứ dùng để tạo nhiệt năng phục vụ cho các loại máy
móc thiết bị hoạt động và dùng trực tiếp như, than Coke, than đá, than cám, than
củi, xăng, dầu…
1.1.3. Bảng danh mục nguyên vật liệu tại công ty CP khoáng sản Bảo Âu.
Trên cơ sở phân loại nguyên vật liệu, Cơng ty CP khống sản Bảo Âu đã chi tiết
và xây dựng nên “Danh mục nguyên vật liệu”, giúp cho công ty thống nhất được tên
gọi, mã vật tư, đơn vị tính. Danh mục ngun vật liệu tại cơng ty được xây dựng
như sau:
Biểu số 1.1: Bảng danh mục ngun vật liệu
Nhóm NVL
NGUN
VẬT LIỆU
CHÍNH
NGUN
VẬT LIỆU
PHỤ
NHIÊN LIỆU
STT
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Mã vật tư
1
Quặng HL 10 -20%Sb
Tấn
Q. Sb10-20%
2
Quặng HL 20,1 -25%Sb
Tấn
Q. Sb 20-25%
3
Quặng HL 25,1 -30%Sb
Tấn
Q. Sb 25-30%
4
Quặng HL 30,1 -35%Sb
Tấn
Q. Sb 30-35%
5
Quặng HL 35,1 -40%Sb
Tấn
Q. Sb 35-40%
6
Quặng HL 40,1 -45%Sb
Tấn
Q. Sb 40-45%
7
Quặng HL 45,1 -50%Sb
Tấn
Q. Sb 45-50%
8
Quặng HL 50,1 -55%Sb
Tấn
Q. Sb 50-55%
9
Quặng HL 55,1 -60%Sb
Tấn
Q. Sb 55-60%
1
Soda (Na2Co3)
Kg
Na2Co3
2
Map(NH4H2PO4)
Kg
NH4H2PO4
3
Xút NaOH
Kg
NaOH
1
Củi đốt
M3
CĐ
2
Xăng A92
Lít
A92
3
Dầu D.O
Lít
D.D.O
4
Dầu thủy lực
Lít
D.TL
5
Than Coke
Tấn
T.Coke
6
Than đá HG
Tấn
T.D.HG
7
Than cám
Tấn
T.C
( Nguồn Phịng Kế tốn thống kê của Cơng ty CP khống sản Bảo Âu)
SV: Nguyễn Thị Duyên
5
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.4. Tính giá nguyên vật liệu tại cơng ty CP khống sản Bảo Âu.
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch
tốn NVL. Tính giá ngun vật liệu là dùng tiền để biểu hiện giá trị của chúng. Tại
Cơng ty CP khống sản Bảo Âu, có rất nhiều nghiệp vụ nhập – xuất NVL được diễn
ra thường xuyên, mỗi lần nhập giá cả của NVL lại khác nhau, vì vậy việc xác định
đúng giá trị thực tế NVL nhập – xuất dùng là rất cần thiết. Hiện nay, NVL tại cơng
ty được tính giá theo ngun tắc giá thực tế hay cịn gọi là giá gốc.
-
Tính giá NVL Nhập kho
Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu được hình thành do mua ngồi và
ngun liệu tự khai thác. Trị giá thực tế của NVL nhập kho được tính như sau:
Nguyên vật liệu mua ngoài
Trị
giá
thực tế của
VL nhập =
kho
Giá mua trên hóa
đơn khơng có
Thuế GTGT
+
CP
mua
hàng
+
Thuế NK,
Thuế TTĐB
CKTM, Giảm
giá hàng mua,
- hàng mua trả
lại người bán
+ Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
+ CP mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản….
+ Thuế NK, TTĐB: áp dụng đối với NVL nhập khẩu áp dụng cho
hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.
+ Các khoản CKTM, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại người bán
do hàng không đúng quy cách phẩm chất được trừ khỏi giá mua.
Ví dụ1.1: Ngày 03/12/2015 Cơng ty CP khống sản Bảo Âu có nghiệp vụ
mua vật liệu của công ty CP Kim loại mầu Tuyên Quang như sau:
Để đáp ứng yêu cầu sản xuất, Công ty CP khoáng sản Bảo Âu đã mua 50 tấn
Quặng Antimony thơ có hàm lượng 35,3%Sb với đơn giá 16,017.851 triệu/1 tấn
chưa bao gồm thuế GTGT là 10%. Công ty sẽ thanh tốn cho nhà cung cấp qua
chuyển khoản, chi phí vận chuyển của lô hàng này là 7,920 triệu đồng (trong đó
VAT 10%) cơng ty đã trả bằng tiền mặt.
Giá trị thực tế của Quặng Antimony thơ có HL 35,3%Sb nhập kho là:
= (16.017.851 x 50) +7.200.000 = 808.092.525(đ)
SV: Nguyễn Thị Duyên
6
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nguyên vật liệu tự khai thác từ mỏ của Công ty
Giá trị thực tế
VL tự khai thác
từ mỏ
=
Tổng sản lượng
tự khai thác từ
mỏ
x
Giá thành
khai thác thực
tế
+ Chi phí khai thác bao gồm: Chi phí nhân cơng, chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí
khấu hao, chi phí dịch vụ, thuế, phí các loại…
Bán thành phẩm, xỉ lị thu hồi từ q trình sản xuất của doanh nghiệp: Giá thực
tế được tính theo đánh giá thực tế hoặc giá bán trên thị trường.
-
Tính giá NVL xuất kho
Nguyên vật liệu tại công ty được sử dụng cho mục đích chính là phục vụ cho
q trình sản xuất của doanh nghiệp. Cơng ty CP khống sản Bảo Âu hiện nay đang
áp dụng phương pháp đích danh để tính giá thực tế NVL xuất kho.
Theo phương pháp này, thì sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó đẻ tính. Phương pháp này nó tn thủ
ngun tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế; Giá
trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị
hàng tồn kho phản ánh theo đúng giá thực tế của nó. Đảm bảo cho việc tính giá trị
thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng kịp thời, chính xác, cơng việc kế tốn khơng
bị dồn vào cuối tháng. Địi hỏi phải tổ chức cơng tác kế toán chi tiết chặt chẽ theo
dõi đầy đủ về mặt số lượng và đơn giá của mỗi lần nhập.
Ví dụ1.2: Đầu tháng 12/ 2015 tại kho vật tư:
+ Quặng Antimony HL thô tồn 60 tấn 20%Sb với đơn giá là 13 triệu /tấn.
+ Quặng Antimony HL thô tồn 80 tấn 30,2%Sb với đơn giá là 15 triệu /tấn.
+ Quặng Antimony HL thô tồn 3 tấn 15,5%Sb với đơn giá là 11 triệu /tấn.
Ngày 01/12/2015, xuất 9 tấn Quặng Antimony có HL trung bình 25%Sb phục vụ
cho sản xuất. Vậy đơn giá xuất kho cho từng loại nguyên liệu như sau:
+ Quặng Antimony HL 20%Sb 3 tấn x 13triệu = 39 triệu
+ Quặng Antimony HL 30,2%Sb 5 tấn x 15triệu = 72 triệu
+ Quặng Antimony HL 15,5%Sb 1 tấn x 11triệu = 11 triệu
SV: Nguyễn Thị Duyên
7
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày 03/12/2015, nhập 50 tấn Quặng Antimony thơ có HL 35,3%Sb với đơn giá
16,017.851 triệu/tấn.
Ngày 04/12/2015, xuất 9 tấn Quặng Antimony có HL trung bình 26%Sb phục vụ
cho sản xuất. Vậy đơn giá xuất kho cho từng loại nguyên liệu như sau:
+ Quặng Antimony HL 20%Sb 4 tấn x 13triệu = 52 triệu
+ Quặng Antimony HL 30,2%Sb 3 tấn x 15triệu = 45 triệu
+ Quặng Antimony HL 35,3%Sb 2 tấn x 16,161.851triệu = 32,323.701 triệu
1.2.
ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN BẢO ÂU.
1.2.1. Thu mua nguyên vật liệu tại cơng ty CP khống sản Bảo Âu
Cơng ty sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng, do vậy tùy từng yêu cầu của
đơn hàng quy đinh về số lượng, chất lượng sản phẩm mà công ty sẽ tiến hành thu
mua nguyên liệu sao cho phù hợp để phục vụ quá trình sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Cơng ty cổ phần khống sản
Bảo Âu nói riêng thì nguồn nguyên liệu đầu vào để phục vụ q trình sản xuất là rất
quan trọng. Cơng ty ln tìm kiếm các nhà cung cấp sao cho mua được nguyên liệu
với giá thành rẻ xong chất lượng vẫn được đảm bảo và cung ứng kịp thời cho hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
Các phương thức thu mua Nguyên vật liệu tại Cơng ty cổ phần khống sản
Bảo Âu bao gồm:
- Nhập vật liệu từ các nhà cung cấp trong nước: Phương thức này có nhiều
thuận lợi với cơng ty về giá cả và thời gian, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu.
- Nhập khẩu vật liệu từ nước ngoài: Ngun liệu trong nước số lượng ít
khơng đám ứng được công suất của nhà máy chế biến và nhu cầu của khách hàng
thì cơng ty cần phải nhập khẩu để đáp ứng sản xuất phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
Nhìn chung cơng tác thu mua ngun vật liệu của Cơng ty cổ phần khống sản
Bảo Âu tương đối thuận lợi. Do nguồn ngun liệu nước ngồi có giá cả nguyên
liệu tương đối hợp lý.
SV: Nguyễn Thị Duyên
8
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2.2. Phương thức sử dụng nguyên vật liệu.
Khi bộ phận sản xuất nào trong phân xưởng có nhu cầu sử dụng ngun vật
liệu thì trưởng bộ phận đó sẽ xác định nguyên vật liệu cần dùng về chủng loại, số
lượng… Từ đó lập giấy đề nghị xuất vật tư gửi lên Phòng vật tư sau đó chuyển sang
phịng kế tốn kiểm tra, sau khi được duyệt thì bộ phận sẽ đến kho, bãi để nhận
nguyên vật liệu.
Trong phân xưởng sản xuất, việc sử dụng nguyên liệu dựa trên định mức tiêu
hao nguyên vật liệu trong q trình sản xuất mà phịng kỹ thuật đã lập. Quá trình sử
dụng nguyên vật liệu từng bộ phận đều được tổ thống kê, ghi chép đầy đủ. Mỗi cá
nhân trong công ty khi sử dụng nguyên liệu phải dùng đúng mục đích, hướng tới
mục tiêu tiết kiệm và hiệu quả.
1.3.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KHOÁNG SẢN BẢO ÂU.
1.3.1. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại cơng ty cổ phần khống sản Bảo Âu.
NVL là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong q trình sản
xuất của cơng ty, giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất – kinh doanh. Vì vậy cơng ty cần phải có những chính sách để quản lý tốt khâu
thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và tăng lợi nhuận cho công ty.
Để thuận lợi trong công tác quản lý và hạch tốn NVL Cơng ty cổ phần
khống sản Bảo Âu đã xây dựng được hệ thống danh điểm nguyên vật liệu.
Trong công ty, vật liệu cần phải được dự trữ ở một mức hợp lý nhằm đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục. Do vậy,
doanh nghiệp cần xây dựng mức tồn kho cho từng danh điểm NVL, và đây là cơ sở
để xây dựng kế hoạch thu mua NVL và kế hoạch tài chính của cơng ty.
Khi có nhu cầu sử dụng NVL, cần phải tính tốn một cách chính xác và phải
sử dụng đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Công ty cũng cần phải đảm bảo hệ thống kho tàng, bến bãi đủ điều kiện kỹ
thuật để dự trữ NVL giảm thiểu hư hao, mất mát…
SV: Nguyễn Thị Duyên
9
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3.2. Các Phòng ban trong công ty với công tác quản lý nguyên vật liệu.
Phòng kỹ thuật KCS kết hợp với Phòng vật tư với công tác xây dựng định
mức tiêu dùng NVL
Định mức tiêu dùng NVL có vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình sử
dụng sản xuất. Cơng ty thường xun quan tâm đến công tác xây dựng định mức
tiêu dùng NVL. Các Phòng ban này đã xây dựng định mức tiêu dùng NVL dựa vào
các căn cứ sau:
-
Căn cứ vào định mức của ngành
-
Căn cứ vào chủng loại, quy cách của sản phẩm
-
Căn cứ vào việc thực hiện định mức của các kỳ trước.
Phịng kinh doanh với cơng tác thu mua NVL
-
Từ các đơn đặt hàng, phòng kinh doanh sẽ tiến hành xác định chủng loại và
số lượng nguyên vật liệu cần dùng, xem xét nhu cầu cung ứng NVL tại kho của
cơng ty, sau đó lập kế hoạch thu mua.
-
Tiến hành tìm nhà cung cấp phù hợp với các điều kiện của công ty
-
Thực hiện các giao dịch với nhà cung cấp như: chủng loại, số lượng, giá cả,
thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng cũng như thanh toán…
Phân xưởng với việc sử dụng NVL
Tại phân xưởng, khi bộ phận nào có nhu cầu sử dụng vật liệu, thì bộ phận đó
sẽ xác định chủng loại và số lượng vật liệu cần sử dụng và lập giấy đề nghị xuất vật
tư. Khi giấy đề nghị này được các phòng ban liên quan hay Tổng Giám đốc ký
duyệt, bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu xuất kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho
và tiến hành xuất kho vật liệu. Khi bộ phận sản xuất nhận vật liệu và sử dụng cho
sản xuất thì đều được tổ trưởng bộ phận ghi chép tình hình sử dụng vật liệu.
Bộ phận kho với công tác bảo quản và kiểm tra NVL
Nhiệm vụ của bộ phận kho như sau:
-
Theo dõi tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của cơng ty.
-
Cùng với phịng kế tốn, phịng vật tư kiểm kê kho định kỳ.
Kế tốn và cơng tác hạch toán NVL
SV: Nguyễn Thị Duyên
10
Lớp FNE1
Chun đề thực tập chun ngành
Cơng tác kế tốn NVL của cơng ty do kế tốn viên NVL – CCDC đảm nhận.
Nhiệm vụ của kế toán NVL như sau:
-
Ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, chất
lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
-
Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị NVL
xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các đinh mức tiêu hao NVL.
-
Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất – kinh doanh.
-
Tính tốn và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho, phát hiện
kịp thời thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để cơng ty có biện pháp xử lý kịp thời.
1.3.3. Hệ thống kho nguyên liệu của cơng ty cổ phần khống sản Bảo Âu.
Để ngun liệu được đảm bảo cho q trình sản xuất, cơng ty không những
cần thu mua nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng cho q trình sản xuất mà cơng
ty cần phải có biện pháp để bảo quản để NVL khơng bị hư hỏng, mất mát.
Hiện nay, Công ty cổ phần khoáng sản Bảo Âu các kho chứa NVL bán thành
phẩm và NVL phụ để phục vụ cho sản xuất.
SV: Nguyễn Thị Duyên
11
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHỐNG SẢN BẢO ÂU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mỗi doanh nghiệp là một thực thể của xã
hội trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh đều được cấu thành từ nguyên vật liệu, nó là yếu tố quan trọng và không thể
thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bởi vậy, mỗi doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh cần phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu sử
dụng, điều này nhằm mục đích đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất - tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm.
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn NVL ở cơng ty cổ phần khống sản
Bảo Âu nhằm tìm hướng phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm, do
đó giúp cơng ty hồn thiện hơn về cơng tác NVL của mình.
2.1. KẾ TỐN CHI TIẾT NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHỐNG SẢN BẢO ÂU.
2.1.1. Thủ tục Nhập – Xuất kho nguyên vật liệu
2.1.1.1. Thủ tục nhập kho NVL
Căn cứ theo số lượng đơn hàng, nhu cầu sản xuất và tình hình tồn kho tại cơng ty,
phịng kinh doanh kết hợp với phòng vật tư lập ra kế hoạch mua NVL hàng tháng.
Sau khi kế hoạch đã được Tổng Giám đốc phê duyệt, phòng kinh doanh sẽ tiến hành
tìm nhà cung cấp phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp và tiến hành thu mua
NVL, khi NVL về đến cơng ty thì tiến hành kiểm tra, lập biên bản kiểm nghiệm vật
tư (nếu cần), và làm thủ tục nhập kho, lập phiếu nhập kho, các căn cứ nhập kho bao
gồm.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hóa đơn mua hàng ( trường hợp mua ở ngoài)
- Biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu trả kết quả phân tích chất lượng
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên.
- Liên 1: Lưu tại quyển gốc
SV: Nguyễn Thị Duyên
12
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Liên 2: Giao cho thủ kho, thủ kho tiến hành kiểm nhận NVL nhập kho và
ghi số lượng thực nhập vào thẻ kho, sau đó chuyển cho bộ phận kế tốn.
- Liên 3: Giao cho người giao hàng giữ.
Cuối ngày, chuyển các chứng từ nhập kho đến phịng kế tốn. Kế tốn NVL –
CCDC tiến hành ghi sổ, lưu giữ và bảo quản chứng từ.
Ví dụ 2.1: Ngày 03/12/2015 Cơng ty CP khống sản Bảo Âu có nghiệp vụ
mua vật liệu của cơng ty CP Kim loại mầu Tuyên Quang như sau:
Để đáp ứng u cầu sản xuất, Cơng ty CP khống sản Bảo Âu đã mua 50 tấn Quặng
Antimony thơ có hàm lượng 35,3%Sb với đơn giá 16,017.851 triệu/1 tấn chưa bao
gồm thuế GTGT là 10%. Cơng ty sẽ thanh tốn cho nhà cung cấp qua chuyển
khoản, chi phí vận chuyển của lơ hàng này là 7,920 triệu đồng (trong đó VAT 10%)
cơng ty đã trả bằng tiền mặt (Phiếu Chi 438) “Biểu 2.4”.
Khi hàng về đến cơng ty, đã có Hóa đơn GTGT (HĐ số 0005023) “Biểu
2.1”, đội thu mua tiến hành kiểm tra và lập “Biên bản giao nhận nguyên liệu, phiếu
trả kết phân tích chất lượng – Biểu 2.2; 2.3”. Sau khi kiểm nghiêm, nguyên liệu đạt
yêu cầu của công ty thì cho phép nhập kho và cán bộ cung ứng, thủ kho và bên giao
hàng tiến hành làm thủ tục nhập kho, lập phiếu nhập kho “Biểu 2.4”.
SV: Nguyễn Thị Duyên
13
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
( Nguồn Phịng Kế tốn thống kê của Cơng ty CP khoáng sản Bảo Âu)
SV: Nguyễn Thị Duyên
14
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.2: Mẫu biên bản giao nhận nguyên liệu của công ty
SV: Nguyễn Thị Duyên
15
Lớp FNE1
Chun đề thực tập chun ngành
( Nguồn Phịng Kế tốn thống kê của Cơng ty CP khống sản Bảo Âu)
SV: Nguyễn Thị Duyên
16
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.3: Mẫu phiếu trả kết quả phân tích của cơng ty
( Nguồn Phịng Kế tốn thống kê của Cơng ty CP khống sản Bảo Âu)
SV: Nguyễn Thị Duyên
17
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.4: Mẫu phiếu Nhập kho của cơng ty
Mẫu số: 01-VT
CƠNG TY CP KHỐNG SẢN BẢO ÂU
Tầng 4 tòa nhà Viettel Tuyên Quang, Tổ 26, P. Tân
Quang, TP Tuyên Quang, Tuyên Quang
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Số: NK000292
- Họ và tên người giao:
Nợ: 152
Có: 331
Phạm Ngọc Thắng
- Theo hóa đơn số 0005023 ngày 3 tháng 12 năm 2015 của
Công ty cổ phần Kim loại mầu Tuyên Quang
- Theo biên bản giao nhận ngày 03 tháng 12 năm 2015 giữa Công ty CP khống sản Bảo Âu, Cơng ty CP KLM
Tun Quang
- Nhập tại kho: Vật tư
Địa điểm: Nhà máy chế biến Lâm Bình
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
A
1
Mã số
B
C
Quặng antimon
Số lượng
Đơn vị
tính Theo chứng Thực nhập
từ
D
1
2
Q.Sb 35,3% Tấn
50,00
50,00
Đơn giá
Thành tiền
3
16.161.851
Cộng
808.092.525
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu
Tám trăm lẻ tám triệu, khơng trăm chín mươi hai nghìn, năm trăm hai năm
đồng.
01 hóa đơn
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Nguyễn Kim Cúc
Phạm Ngọc Thắng
Nguyễn Thị Hồng
Hạnh
Nguyễn Hoàng Hiệu
MISA SME.NET 2012
( Nguồn Phịng Kế tốn thống kê của Cơng ty CP khống sản Bảo Âu)
SV: Ngũn Thị Dun
4
808.092.525
18
Lớp FNE1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.5: Mẫu phiếu Chi của cơng ty
CƠNG TY CP KHỐNG SẢN BẢO ÂU
Mẫu số: 02-TT
Tầng 4 tòa nhà Viettel Tuyên Quang, Tổ 26,
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
P. Tân Quang, TP Tuyên Quang
PHIẾU CHI
Quyển số: ...........
Ngày 04 tháng 12 năm 2015
Số: PC00438
Nợ: 1521, 13311
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Đinh Thị Hiền
Địa chỉ: Công ty Cổ phần khoáng sản Bảo Âu
Lý do chi:
TT tiền cước vận chuyển Quặng Antimony thơ từ Đầm Hồng đi nhà máy Bình An, Lâm Bình
Số tiền: 7.920.000 VND
Viết bằng chữ: Bảy triệu, chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Nguyễn Hoàng Hiệu
Trần Thị Hà
Nguyễn Kim Cúc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Đắc Tài
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đinh Thị Hiền
Bảy triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
MISA SME.NET 2012
( Nguồn Phịng Kế tốn thống kê của Cơng ty CP khống sản Bảo Âu)
SV: Ngũn Thị Duyên
19
Lớp FNE1