Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng an phú hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.59 KB, 88 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................5
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................ 8
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNGAN PHÚ HƯNG......................................................10
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng
An Phú Hưng........................................................................... 10
1.1.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty......................................10
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty..................................12
1.1.3. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm................................................13
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cổ phần Tư vấn và đầu tư
xây dựng An Phú Hưng..............................................................13
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty............13
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại các đội thi cơng.......................16
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng An
Phú Hưng...............................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG AN PHÚ HƯNG................................................22
2.1.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng..............................22
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...........................23
2.1.1.1. Đặc điểm CPNVL TT..............................................................23



SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

2.1.1.2 Tài khoản sử dụng...................................................................24
2.1.2.3: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.............................................25
2.1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.................................35
2.1.2.1 Đặc điểm chi phí NCTT...........................................................35
2.1.2.2: Tài khoản sử dụng..................................................................37
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..............................................38
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp...........................................45
2.1.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng................................48
2.1.3.1 Đặc điểm chi phí máy thi cơng................................................48
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng...................................................................49
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..............................................50
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp........................................................57
2.1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung........................................59
2.1.4.1 Đặc điểm chi phí SXC:............................................................59
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng...................................................................59
2.1.4.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp...........................................67
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang....................................................................68
2.1.5.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang........................................68
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................69

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn và
đầu tư xây dựng An Phú Hưng....................................................71
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành.........................71
2.2.2. Quy trình tính giá thành...............................................71
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG AN PHÚ HƯNG................................................73
3.1. Đánh giá về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng....73
3.1.1. Ưu điểm....................................................................73
3.1.2. Nhược điểm...............................................................78
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.............................................79

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty cổ phần tư vấn và đầu tư a dựng An Phú Hưng........80
3.2.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn..................................80
3.2.2. Hồn thiện về luân chuyển chứng từ................................80
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống tài khoản.......................................81
3.2.4. Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty.......................................................................... 81
3.2.5. Hồn thiện một số sổ kế toán..........................................84

KẾT LUẬN............................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................87

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

CP

Cổ phần

CT

Cơng trình

CB CNV

Cán bộ cơng nhân viên


CCDC

Cơng cụ dụng cụ Tài khoản

CPNCTT

Chi phí Nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí Ngun vật liệu trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí Sử dụng máy thi cơng

CPSXC

Chi phí Sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

TGNH


Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

TSCĐ

Tài sản cố định

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XL & SXCN

Xây lắp và Sản xuất công nghiệp

XL & TCCG

Xây lắp và Thi công cơ giới


SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. Quy trình tổ chức thực hiện thi cơng cơng trình.
Sơ đồ 1.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh
Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng
Biểu 2.2. Biên bản kiệm nghiệm vật tư
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho
Bảng biểu 2,4: Phiếu xuất kho
Bảng biểu 2.5: Bảng kê vật tư từ kho của công ty

Bảng biểu 2.6: Biên bản giao nhận vật tư
Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK621
Biểu 2.8 Trích sổ cái TK621
Biểu số 2.9. Phiếu xác nhận khối lượng công việc hồn thành
Biểu 2.10 Bảng thanh tốn tiền lương
Biểu 2.11 sổ chi tiết TK622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số 821
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ số 861
Bảng biểu 2.14 Trích sổ cái TK622
Biểu 2.15: bảng thanh toán tiền lương bộ phận máy thi cơng
Bảng biểu 2.16 Bảng trích và phân bổ BHXH
Biếu số 2.17 Bảng kê vật tư cho máy thi công
Biểu 2.18: Bảng trích khấu hao TSCĐ (máy thi cơng )
Bảng biểu 2.19: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công
Bảng biểu 2.20 Bảng phân bổ khấu hao máy thi công
Bảng biểu 2.21 :Trích sổ chi tiêt TK623
Biểu 2.22: Trích sổ cái TK623
Biểu 2.23: Bảng chấm công
Biểu 2.24. Bảng chấm công bọ phận gián tiếp

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

Biểu số 2.25: Bảng tính phân bổ CCDC

Biểu số 2.26 phiếu chi
Bảng biểu 2.27: Trích sổ chi tiết TK627
Bảng biểu 2.28 trích sổ cái TK627
Biểu 2.29.Sổ chi tiết TK154
Biểu 2.30. Sổ cái TK154
Biểu 3.1: Bảng kê Hóa đơn GTGT vật tư mua chuyển thẳng
Biểu 3.2: Sổ theo dõi CPNVLTT với mỗi nguyên vật liệu

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay để có thể đứng vững trước
những cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang có những
bước chuyển biến mạnh mẽ cả về hình thức, quy mơ lẫn hoạt động sản xuất
kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp không những tạo ra những sản phẩm có
chất lượng cao mà còn phải có mọi biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. Sản
phẩm có chất lượng tốt, giá thành hạ sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp
đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn và đem lại ngày càng nhiều lợi
nhuận, doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường.
Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải kiểm soát chặt chẽ chi phí
sản xuất, tính toán chính xác giá thành sản phẩm thông qua bộ phận kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong ngành xây dựng

cơ bản công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp đóng vai trị đặc biệt quan trọng. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản xuất xây lắp là một trong những đặc thù riêng vì hoạt động sản
xuất kinh doanh của ngành xây lắp đa phần là phân tán, trải rộng sản xuất
mang tính đơn chiếc và độc lập, đồng thời địa bàn hoạt động rộng nên công
tác quản lý chi phí sản xuất là một vấn đề cần thiết và cốt lõi trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được vấn đề nêu trên, Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư
xây dựng An Phú Hưng không ngừng đổi mới cơng tác kế tốn ở Cơng ty
cho phù hợp với tình hình thực tế. Trong thời gian thực tập tại Cơng ty, nắm
rõ được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức
hoạt động quản lý của Công ty, nắm bắt được tầm quan trọng của cơng tác tổ
chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm em đã chọn đề tài:

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

“Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng” với mong
muốn được vận dụng những kiến thức đã học trong nhà trường góp phần tăng
cường hiệu quả của cơng tác kế tốn này.
Chun đề tớt nghiệp của em ngoài lời mở đầu, kết luận bao gồm 3
chương chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại

Cơng ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng
Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn, kiến thức thực tế và kinh nghiệm
còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để Chuyên
đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNGAN PHÚ HƯNG

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng
An Phú Hưng
Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng là một doanh
nghiệp chuyên về đầu tư và phát triển xây dựng với lĩnh vực hoạt động chính
là Tư vấn đầu tư các cơng trình xây dựng, đầu tư kinh doanh các dự án xây
dựng, thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng, giao thông, thủy lợi. Thành

lập từ năm 2007 được Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà nội cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102193590 đăng ký ngày 22 tháng 03
năm 2007.
Tên công ty: Công ty CP Tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng
Tên giao dịch: AN PHÚ HƯNG CONSTRUCTION INVESTMENT AND
CONSULTANT JOINT STOCK COMPANY.

Tên viết tắt: AN PHU HUNG CIC.,JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 12A Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung
Hịa, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 04 62915619
Mã số thuế: 0102193590
1.1.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty
Qua những năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã không ngừng
phát triển về quy mô, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng mở
rộng. Công ty luôn luôn đổi mới mở rộng thị trường, phát triển sản xuất, tư

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

vấn thiết kế, xây dựng, giám sát thi công đa dạng hóa sản phẩm và hoạt động
kinh doanh. Hiện nay cơng ty hoạt động trên các lĩnh vực sau:
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh


STT
1

Tên ngành
Hoạt động kiến trúc và tư vấn xây dựng:

Mã ngành
7110

- Khảo sát trắc địa cơng trình, khảo sát địa chất cơng trình
- Thiết kế cơng trình dân dụng, cầu đường bộ, thủy lợi, hạ
tầng kỹ thuật,
- Thiết kế cơng trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV
và thiết kế hệ thống điện chiến sáng đô thị.
- Tư vấn lập quy hoạch, quản lý dự án, tư vấn đấu thầu…
- Giám sát lắp đặt thiết bị công trình, lắp đặt thiết bị cơng
nghệ điện cơng trình đường dây và trạm biến áp
……..
II

* Hoạt động xây dựng
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao

4290

thơng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, đường dây và trạm biến áp
đến 35KV.
- Xây dựng cơng trình đường sắt đường bộ

III


- Xây dựng nhà các loại

4210



4100

* Hoạt động thương mại
- Kinh doanh các sản phẩm nội ngoại thất cơng trình.

4330

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4931

- Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc phục vụ

4662,

ngành xây dựng công nghiệp ..

4663

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

11



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

Bằng những nỗ lực phấn đấu không ngừng, Công ty đang ngày càng
củng cố uy tín và thương hiệu, nâng cao chất lượng cơng trình với giá thành
hợp lý. Trong thời gian qua cơng ty đã nhận thầu và hồn thành bàn giao
nhiều cơng trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật cao trên khắp cả
nước. Các cơng trình nổi bật như TVGS Khu công nghiệp Tây Bắc Ga GĐ II
– TP Thanh Hóa, Cầu trên tuyến đường vào thủy điện song Chung, Cơng
trình đường Khu đơ thị Bắc Thăng Long – Vân trì, Xây dựng CT Nhà khách
Trung đoàn 692 – Thị xã Sơn Tây…
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
Các dự án của công ty chủ yếu là nhận thầu với sản phẩm đa dạng trên
nhiều lĩnh vực, nhưng tập trung chủ yếu vẫn là nhóm các sản phẩm cơng
trình, hạng mục cơng trình. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh mang tính chất
cơng nghiệp ngành xây dựng nên có rất nhiều điểm khác biệt với các công ty
hoạt động trong lĩnh vực khác. Sau đây là một số đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Thứ nhất: địa điểm sản xuất phụ thuộc vào vị trí của cơng trình thi
cơng nên máy móc, thiết bị thi công, người lao động phải thường xuyên di
chuyển theo địa điểm sản xuất, vì vậy cơng tác quản lý sử dụng, hạch toán tài
sản, vật tư rất phức tạp, gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của tự nhiên.
Thứ hai: Thời gian thi cơng đến khi hồn thành thường kéo dài. Do đó
chịu tác động rất lớn của mơi trường, thiên nhiên. Địi hỏi việc lập kế hoạch
dự toán, tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ để vừa đảm bảo tiến độ thi cơng
của cơng trình, vừa bảo đảm chất lượng cơng trình, tiết kiệm được chi phí và
nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư.
Thứ ba: Sản phẩm hồn thành đơn chiếc, khi hồn thành thì được tiêu

thụ ngay sau khi nghiệm thu không cần phải nhập kho như các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh khác.

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

1.1.3. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật của Công ty,thực hiện theo đúng
thiết kế, đảm bảo sự bền vững, chính xác của kết cấu xây dựng và thiết bị lắp
đặt theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
209/2004/NĐ-CP và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Tiêu chuẩn chất lượng này, được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ
thuật được duyệt. Chính sách chất lượng cho tất cả sản phẩm của công ty là
thỏa mãn nhu cầu cấp tiến của khách hàng, nâng cao chất lượng cơng trình,
thực hiện tốt nhiệm vụ để chất lượng cơng trình ngày càng nâng cao.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cổ phần Tư vấn và đầu tư
xây dựng An Phú Hưng
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Với chức năng chuyên môn xây dựng các công trình dân dụng và cơng
nghiệp mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của
ngành xây dựng cơ bản và của sản xuất xây lắp. Do đó nó có sự khác biệt lớn
so với những ngành sản xuất vật chất khác ở chỗ chu kỳ sản xuất dài, sản

phẩm có đặc trưng riêng đơn chiếc, sản phẩm hàng hóa khơng mang ra thị
trường tiêu thụ mà hầu hết đã có người đặt hàng trước khi xây dựng, nơi sản
xuất đồng thời là nơi tiêu thụ. Sản phẩm mang tính đơn chiếc mơi cơng trìn
được xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại
một thời điểm xác định.
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức
quản lý hạch tốn các yếu tố đầu vào, đầu ra cịn chịu ảnh hưởng của quy
trình cơng nghệ hầu hết các cơng trình đều phải tn theo quy trình sản xuất
cụ thể. Việc nắm chắc quy trình cơng nghệ của cơng ty sẽ giúp cho việc tổ

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

chức quản lý và hạch tốn các yếu tố chi phí hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí
thất thốt. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể nâng cao
hiệu quả sản xuât kinh doanh của công ty.
Nhận thầu, ký hợp
đồng

Khảo sát địa hình,
địa chất để lấy mặt
bằng TC

Các cơng tác chuẩn

bị thi cơng

Bàn giao
cơng trình

Xây dựng, hồn
thiện cơng trình

Thu hồi vốn
đầu tư

Sơ đồ 1. Quy trình tổ chức thực hiện thi cơng cơng trình.
* Giai đoạn đầu: khảo sát thi cơng
- Phịng kế hoạch: Tổ chức sản xuất tiếp nhận hồ sơ đấu thầu, tiến hành
đấu thầu, thơng báo kết quả đấu thầu, hồn thiện hợp đồng kinh tế với chủ đầu
tư và đại diện công ty
- Sau khi nhận thầu, cán bộ kỹ thuật tiến hành khảo sát địa hình, địa chất
nơi tiến hành thi cơng để lấy mặt bằng thi cơng. Lập ra quy trình, phương án
tổ chức thi công, để hai bên nắm rõ và thực hiện.
* Giai đoạn 2: Công tác chuẩn bị thi công
Công ty tổ chức và sắp xếp lao động, nhân lực. Bố trí máy móc thi
cơng, lập kế hoạch cung cấp vật tư, CCDC đảm bảo trong quá trình thi cơng.
* Giai đoạn 3: thi cơng cơng trình và hoàn thiện
Trên cơ sở hợp đồng xây dựng đã ký phòng kế hoạch tổ chức sản xuất
cùng với các đội xây dựng tổ chức q trình sản xuất thi cơng để tạo ra cơng
trình hay hạng mục cơng trình.
Bộ phận kỹ thuật tổ chức giám sát chất lượng và tiến độ trong q trình
thực hiện thi cơng cơng trình.

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH


14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

* Giai đoạn 4: Hoàn thành nghiệm thu, bàn giao, quyết tốn cơng trình.
Cơng trình hồn thành dưới sự giám sát của tư vấn giám sát, chủ đầu tư
cơng trình về mặt kỹ thuật và tiến độ thi cơng cơng trình.
Cơng trình hồn thành sẽ tiến hành nghiệm thu bàn giao cơng trình
hồn thành quyết qn hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư.
Lập hồ sơ quyết toán, quyết toán hạng mục, cơng trình trên cơ sở khối
lượng đã được nhà thầu, chủ đầu tư xác nhận.Chủ đầu tư có trách nhiệm lập
báo cáo quyết toán dựa trên biên bản bàn giao đưa vào sử dụng cơng trình.
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm được thực hiện qua 3 giai đoạn
sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Chuẩn bị, san lấp mặt
bằng
Giai đoạn 1
Làm móng

Đổ bê tơng cột khung
Giai đoạn 2
Xây tường

Đổ bê tông đầm sàn
Giai đoạn 3

Xây mái và hồn thiện
cơng trình
(Nguồn: Phịng kế hoạch và tổ chức sản xuất)

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm được thực hiện như sau Quy
trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm được thực hiện như sau:
* Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng, thi cơng phần móng 
- Việc chuẩn bị mặt bằng bao gồm giải tỏa nhà và kết cấu xây dựng cũ,
san lấp mặt bằng tạo mặt bằng thi công.
- Sau khi chuẩn bị mặt bằng, đội xây dựng bắt đầu vào cơng tác thi cơng
phần móng. Trước hết, làm nền móng bao gồm: đào đất móng, hút nước
ngầm, đổ đất thừa, be thành đất, gia cố,nền (khoan cọc bê tông). Việc làm
móng cơng trình được thực hiện sau khi gia cố nền đất hoàn thành, bao gồm:
đan thép, ghép cốp pha, đổ và đầm bê tông, chờ bê tông ngưng kết, rút cốp
pha, xây tường móng và cổ móng.
* Giai đoạn 2: Triển khai công tác thi công phần khung (phần thân)
Nguyên,vật liệu chủ yếu và phổ biến là bê tông cốt thép, gạch vữa. Tồn
bộ hệ khung kết cấu bê tơng cốt thép, cột, dầm, đà, sàn và hệ thống tường
bao, tường ngăn chia.
Các cơng việc chính bao gồm đổ bê tông cột khung và xây tường.
- Đổ bê tông cột khung là công đoạn gồm: đan thép, ghép cốp pha, đổ và

đầm bê tông, chờ bê tông ngưng kết, rút cốp pha..sau đó chuẩn bị ván khn,
đổ đầm bê tơng được,thực hiện bằng máy trộn bê tông.
- Xây tường: Xây sao cho thẳng, mạch đều, kiểm tra độ thẳng bằng quả
dọi, vữa xây cần trộn đúng tỷ lệ, đảm bảo độ kết dính, chống nước thấm qua.
*Giai đoạn 3: Thi cơng phần mái và hồn thiện cơng trình
Đây là giai đoạn cuối cùng của q trình thi cơng, bao gồm: Xây, trát ốp
lát, hệ thống điện, thoát nước, bể phốt, sơn hồn thiện,…Cơng trình hồn
thiện và được giao cho chủ đầu tư.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại các đội thi cơng
Q trình tổ chức thi cơng, cơng ty thực hiện theo phương thức khoán

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

gọn công việc cho các đội xây dựng theo từng công trình, hạng mục cơng
trình, các bước được triển khai theo một trình tự nhất định. Xí nghiệp tổ chức
thành các đội xây dựng, mỗi đội được chia thành các tổ sản xuất theo u cầu
thi cơng cơng,trình. Đội trưởng là,người chỉ huy, cùng với,chỉ huy phó điều
hành cơng,tác thi cơng cơng trình, có trách nhiệm,giám sát, theo dõi tiến độ,
kỹ thuật cũng như chất lượng của cơng trình. Thực hiện,thi cơng là các cơng
nhân có tay nghề (lao động theo biên chế) và cơng nhân phổ thơng được th
bên ngồi,theo từng địa điểm đặt cơng trình.
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại các đội thi công
Đội trưởng


Chỉ huy phó

Tổ thi
cơng 1

Tổ thi
cơng 2

Tổ thi
cơng 3

(Nguồn: Phịng kế hoạch và tổ chức sản xuất)

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng An Phú Hưng

Cơng ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ theo chế độ một thủ trưởng. Người
đứng đầu là Giám đốc, tiếp đến là phó giám đốc tài chính thương mại và phó
giám đốc phụ trách thi cơng xây dựng. Bên dưới là các phịng ban. Các phịng
ban thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ đạo của giám đốc,

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long


khi cần sự giúp đỡ sẽ tham mưu cho giám đốc. Các phịng ban có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình.
Bộ máy quản lý được phân cơng như sau
* Giám đốc: Là người lãnh đạo, có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất
quyết định điều hành sản xuất kinh doanh của công ty theo chế độ pháp luật
của nhà nước, phụ trách về kế hoạch tài chính, các phương án phát triển công
ty. Giám đốc là người quyết định chỉ đạo xuống các phịng ban.
* Phó giám đốc: Là những người giúp việc cho giám đốc về công tác
nhân sự, kỹ thuật, quản lý các phòng ban thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
- Giám đốc tư vấn thi công xây dựng: Phụ trách công tác xây dựng kế
hoạch kỹ thuật và an tồn, có nhiệm vụ xem xét việc đấu thầu, dự thầu, trực
tiếp phụ trách các đội cơng trình.
- Phó giám đốc hành chính: Tham mưu cho giám đốc công tác nhân sự,
bảo vệ an ninh, cùng với các vấn đề liên quan đến hoạt động tài chính của
cơng ty.
* Phịng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác BHXH, tiền lương
cho người lao động.
Theo dõi, quản lý, tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Đánh giá công tác của cán bộ nhân viên.
Thực hiện các công tác lưu trữ các cơng tác về hành chính, hồ sơ cá
nhân, đại diện cho công ty để giao dịch về chính sách quyền lợi nghĩa vụ về
mặt lao động.
* Phịng tài chính kế tốn:
Tổ chức hoạt động tài chính: Tập hợp chứng từ thường xuyên ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán để hạch toán.
Thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế với ngân sách nhà nước

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH


18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

Thực hiện kế hoạch phân tích tổng hợp thơng tin mà kế toán cung cấp
nhằm đưa ra các biện pháp làm giảm chi phí báo cáo kịp thời cho cơ quan
quản lý.
* Phịng kế hoạch và quản lý sản xuất
Phịng có chức năng tổ chức công tác kế hoạch, kinh doanh, quản lý dự
án, cơng tác kỹ thuật các cơng trình.
Làm hồ sơ đấu thầu các cơng trình. Lập dự tốn và cung cấp các số liệu
cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Giám sát điều hành quản lý q trình thi cơng và sản xuất
Thực hiện cơng tác nghiệm thu thanh quyết toán khối lượng sản xuất
với chủ đầu tư.
* Phịng thi cơng xây dựng:
Gồm các đội thi công xây dựng và thi công cơ giới, đội lắp ráp, xưởng
SX. Tổ chức thực hiện các công việc được giao đảm bảo đúng thời gian và
tiến độ thi công cũng như chất lượng cơng trình, số lao động linh hoạt khi có
cơng trình thi cơng.
Các đội cơng trình: Đội trưởng sẽ chịu trách nhiệm về tiến độ thi công
cũng như chất lượng cơng trình, số lượng lao động linh hoạt khi có cơng trình
thi cơng. Đồng thời, trong q trình thi cơng kiểm.sốt chặt chẽ xuất, nhập vật
tư, tránh tình trạng lãng phí vật tư, tiết kiệm chi phí sản xuất, góp,phần hạ giá
thành sản phẩm.
* Chức năng, nhiệm vụ của từng người
Phịng tài chính kế tốn của xí nghiệp có 6 nhân viên: 1 kế tốn trưởng,

1 kế toán tổng hợp và 4 kế toán viên phụ trách các phần hành. Các kế toán
viên phụ trách riêng phần mà mình nắm giữ tuy nhiên trong cơng tác hạch
tốn kế tốn họ vẫn hỗ trợ nhau và có mỗi liên hệ chặt chẽ với nhau
* Kế toán trưởng

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Quý Long

Là người đứng đầu tại phịng kế tốn, điều hành bộ máy kế tốn, chịu
trách nhiệm chỉ đạo chung tồn bộ cơng tác kế tốn, phân cơng hướng dẫn và
giao phó cơng việc cho các nhân viên t rong phịng sao cho hợp lý.
Ký duyệt kế toán, kiểm tra các khoản thu chi, đánh giá kết quả kinh
doanh, phân tích hoạt động kinh doanh, từ đó lập kế hoạch tài chính cho niên
độ tiếp theo.
* Kế toán TSCĐ kiêm kế toán NVL
Có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh vào sổ kế tốn tình hình biến
động của TSCĐ trong xí nghiệp. Theo dõi tài sản cố định về nguyên giá, hao
mòn lũy kế và giá trị còn lại của tài sản cố định. Ngồi ra hàng tháng cịn
cung cấp thơng tin cho kế tốn tổng hợp, từ đó báo cáo lên kế tốn trưởng.
* Kế tốn tiền lương
Tính lương và các khoản phụ cấp khác phải trả cho công nhân viên,
trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của công nhân trực tiếp
sản xuất, của các cán bộ công nhân viên theo từng cơng trình. Lập bảng thanh
tốn lương, tiền thưởng, các k hoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động theo

đúng thời gian và nguyên tắc.
* Kế tốn thanh tốn, kế tốn cơng nợ kiêm kế tốn tiền mặt
Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tập hợp số liệu
và theo dõi tổng hợp
Theo dõi các khoản công nợ phải thu, p hải trả, các khoản thanh toán
với chủ đầu tư, khách hàng, ngân hàng, cơ quan thuế…
* Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Tổng hợp số liệu do phịng kế tốn ở các phần hành cung cấp, ghi chép,
tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất của Xí nghiệp: tổng hợp các khoản chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
cơng, chi phí sản xuất chung,trong q trình sản xuất. Từ đó tính nên giá

SV: Phan Thị Hạnh - KTTH

20



×