TRƯỜNG HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA
ĐÀO NGỌC ĐỨC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN Ở HƯNG YÊN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THANH HÀ
Hà nội - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôі xіn cаm đoаn luận văn thạc sĩ quản trị kіnh doаnh “ Hồn thiện cơng tác
quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hưng Yên hiện nay ” là cơng trình nghіên cứu củа cá
nhân tơі. Các thông tіn và kết quả nghіên cứu trong luận văn là do tơі tự tìm hіểu, đúc kết và phân
tích một cách trung thực.
Tác gіả
Đào Ngọc Đức
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
4.1 Quy trình thực hiện.................................................................................................3
4.2 Cơ sở lý luận để phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp....................................4
4.3 Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn....................................................................4
4.4. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................4
5. Những đóng góp của đề tài.....................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn...............................................................................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN......................................................6
1.1. Một số vấn đề cơ bản về quản lý thuế TNCN....................................................6
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân........................................................................6
1.1.2 Đặc điểm và vai trờ của thuế thu nhập cá nhân...................................................6
1.1.3. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân.............................................................9
1.1.4. Công tác quản lý thuế TNCN............................................................................10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân...............14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HƯNG YÊN.....................................................................18
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội của Tỉnh Hưng Yên...............................................18
2.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của Tỉnh Hưng Yên.....................................................18
2.1.2. Khái quát về Cục thuế Hưng Yên......................................................................18
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 22
2.2.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế thu nhập cá nhân............................22
2.2.2. Quy trình quản lý thu thuế................................................................................24
2.2.3. Quản lý kê khai, nộp thuế..................................................................................25
2.2.4 Quản lý quá trình quyết tốn thuế và hồn thuế.................................................28
2.2.5. Kê khai quyết tốn thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công, thu nhập từ kinh doanh:......................................................................................33
2.2.6. Quyết tốn thuế TNCN thơng qua đơn vị chi trả thu nhập:................................38
2.2.7. Quy định về miễn thuế giảm thuế thu nhập cá nhân...........................................39
2.2.8. Hoàn thuế thu nhập cá nhân...............................................................................42
2.3. Thanh tra, xử lý các trường hợp vi phạm về kê khai và nộp thuế..................43
2.3.1. Thanh tra Thuế thu nhập cá nhân.......................................................................43
2.3.2. Xử lý vi phạm về kê khai và nộp thuế...............................................................44
2.3.3.Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế........................................................46
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Hưng Yên.47
2.4.1. Những kết quả đạt được....................................................................................47
2.4.2. Huy động ngày càng nhiều thu nhập của cá nhân có thu nhập cao cho nhà
nước............................................................................................................................. 47
2.4.3. Thủ tục hành chính đã được cải cách hợp lý hơn..............................................48
2.4.4. Thực hiện thuế thu nhập cá nhân đã góp phần phân phối lại thu nhập.............48
2.4.5. Chính sách thuế TNCN được tuyền truyền rộng rãi..........................................49
2.4.6. Năng lực bộ máy quản lý thu thuế được nâng cao thêm...................................49
2.5. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................49
2.5.1. Hạn chế trong công tác quản lý.........................................................................49
2.5.2. Nguyên nhân......................................................................................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HƯNG YÊN............................55
3.1. Quan điểm cơ bản trong việc hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNCN
trên địa bàn Hưng Yên.............................................................................................55
3.2. Những thành công ban đầu................................................................................55
3.3. Những bất cập và vấn đề đặt ra trong quản lý thuế TNCN.............................56
3.3.1. Công tác cấp mã số thuế cá nhân.......................................................................56
3.3.2. Cơng tác kê khai nộp thuế, quyết tốn thuế TNCN............................................57
3.3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế.......................................................................58
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hưng Yên.........59
3.4.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức thuế.................................60
3.4.2. Công tác quản lý thu nhập dân cư......................................................................60
3.4.3. Đẩy mạnh quản lý thu nhập của cá nhân kinh doanh.........................................61
3.4.4. Ngăn chặn hiện tượng gian lận trong kê khai thuế.............................................62
3.4.5. Thu thuế thu nhập cá nhân thơng qua hệ thống ngân hàng.................................63
3.4.6. Thực hiện quyết tốn thuế cho từng đối tượng nộp thuế....................................65
3.4.7. Đào tạo năng lực và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ thuế....................................65
3.4.8. Thiết lập hệ thống tính thuế thu nhập cá nhân tự động......................................66
3.4.9. Xây dựng hành lang pháp lý cho dịch vụ tư vấn thuế........................................67
3.4.10. Tăng kiểm tra thuế thu nhập với người nước ngoài..........................................67
3.4.11. Tăng cường kiểm tra thuế thu nhập với giới ca sĩ và họa sĩ.............................67
3.4.12. Tăng cường thanh tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm thuế thu nhập
cá nhân......................................................................................................................... 68
KẾT LUẬN................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT:
Công nghệ thông tin
CTTN:
Chi trả thu nhập
DN:
Doanh nghiệp
ĐTNT:
Đối tượng nộp thuế
NSNN:
Ngân sách nhà nước
NNT:
Người nộp thuế
MST:
Mã số thuế
TNCN:
Thu nhập cá nhân
TNCT:
Thu nhập chịu thuế
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình bộ máy tổ chức Cục Thuế Hưng Yên ..............................................21
II. BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Kết quả thu thuế TNCN trên tổng nguồn thu trên địa bàn 22Hưng Yên từ
năm 2009 - 2012..........................................................................................................22
Biểu 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế theo chức năng của Cục Thuế Hưng Yên.....23
Biểu 2.3: Kết quả thanh tra và kiểm tra về thuế TNCN các năm 2009 - 2012 của Cục
Thuế Hưng Yên...........................................................................................................46
Biểu 2.4: Số liệu nợ thuế của cơ quan chi trả các năm 2009 - 2012 tại Cục Thuế
Hưng Yên.................................................................................................................... 47
TRƯỜNG HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA
ĐÀO NGỌC ĐỨC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN Ở HƯNG YÊN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hà nội - 2013
i
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đều coi
thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho
ngân sách và thực hiện công bằng xã hội.
Thuế thu nhập cá nhân trên thế giới thông thường đánh vào cả cá nhân kinh
doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế này được coi là loại thuế đặc biệt và có
lưu ý đến hồn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông qua việc xác
định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc biệt.
Vậy ta có khái niệm về thuế thu nhập cá nhân như sau:
Thuế thu nhập cá nhận là một loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập thực tế mà
các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần phát sinh thu nhập.
Như vậy, thuế TNCN đã được xếp loại dựa theo tính chất điều tiết, đồng thời
đã đưa ra thu nhập chịu thuế (TNCT). Tuy nhiên, TNCT không phải là mọi khoản
thu nhập mà nó được quy định riêng trong chính sách thuế TNCN của mỗi quốc gia.
Thuế là một trong những khoản thu ngân sách quan trọng nhất của nhà nước.
Nộp thuế là trách nhiệm và nghĩa vụ của mội người dân và các tổ chức xã hội. Hiện
nay, Nhà nước thông qua việc thuế điều tiết một phần thu nhập của người giàu, nhằm
góp phần giảm khoảng cách giàu nghèo đang ngày một nới rộng. Thuế là khoản thu
không hoàn trả trực tiếp của Ngân sách nhà nước. Hệ thống thuế hiện nay bao gồm
nhiều sắc thuế khác nhau, lập nên nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
Bổ sung hồn thiện, đơn giản hóa các sắc thuế, từng bước áp dụng hệ thống
thuế thống nhất, không phân biệt doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác nhau,
doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Áp dụng thuế
thu nhập cá nhân thống nhất và thuận lợi cho mọi đối tượng chịu thuế, bảo đảm công
bằng xã hội và tạo động lực phát triển. Hiện đại hóa cơng tác thu thuế và tăng cường
quản lý của nhà nước.
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập thực tế mà
các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần phát sinh thu nhập.
Việt Nam tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới, do vậy tất cả các chính
sách thuế hiện hành đều đã được thay đổi theo hướng giảm nghĩa vụ thuế. Chẳng hạn
từ năm 2000 đến nay, thuế chuyển quyền sử dụng đất được giảm tới 25 lần, thuế
trước bạ giảm 50%. Hiện tại ngành thuế cũng đã xóa bỏ trên 300 loại phí khơng cần
thiết, một số loại như phí đường bộ, hàng hải.. giảm tới 30%-40%. Theo tính tốn
ii
ban đầu, khi cắt giảm các loại thuế và chi phí này, Nhà nước bị thất thu trên 1.000 tỷ
đồng. Hiện ngân sách Nhà nước phụ thuộc vào 3 khoản thu chủ yếu gồm xuất nhập
khẩu chiếm 25% ngân sách, tương đương khoảng 60.000 tỷ đồng mỗi năm. Số thu từ
xuất khẩu dầu thô cũng vào khoảng 25%. Như vậy còn khoảng 50% ngân sách Nhà
nước là các khoản thu nội địa, nhưng khoản thu nội địa này cũng đang ngày một
giảm do chính sách thuế liên tục được thay đổi để thực hiện theo cam kết. Tính đến
thời điểm này đã có tới trên 1.000 dịng thuế được cắt giảm. Chính vì thế để bù đắp
cho sự giảm sút này Chính phủ cần quan tâm hơn đến thuế TNCN.
Hưng Yên là một tỉnh đang trên đà phát triển và hội nhập kinh tế, số lượng doanh
nghiệp tăng lên nhanh chóng đồng nghĩa với số người có thu nhập tăng, việc quản lý
cũng phức tạp hơn trước những thủ đoạn tinh vi nhằm trốn thuế, tránh thuế, trong khi bộ
máy quản lý thuế mới chuyển sang cơ chế quản lý mới cịn chưa thực sự phát huy được
tính hiệu lực, hiệu quả của nó, hoạt động quản lý, thanh tra kiểm tra cịn nhiều hạn chế,
cần được hồn thiện để đáp ứng u cầu thực tiễn đặt ra. Chính vì vậy, việc nghiên cứu
và hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hưng Yên là một việc làm cần
thiết từ bây giờ.
Bởi vậy, mong muốn được tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về thuế thu nhập cá
nhân, em chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở
Hưng Yên hiện nay”
- Luận văn được thực hiện với mong muốn đưa ra được các đề xuất nhằm
hồn thiện cơng tác quản lí thuế TNCN ở Hưng Yên trong thời gian tới.
- Giải quyết những khó khăn, tồn tại chủ quan lẫn khách quan mà cơ quan
quản lý thuế gặp phải, qua đó có một số đề xuất nhằm tìm ra những tồn tại và nguyên
nhân trong công tác quản lý hiện nay đồng thời đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quán lý thuế.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác quản lý thuế TNCN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên, những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý thu thuế TNCN
trên địa bàn Hưng Yên. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh để phát huy tốt vai trị của Luật Thuế
TNCN. Trên góc độ quản lý để góp phần đẩy mạnh cơng tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân và để chống lại nạn thất thu thuế thu nhập cá nhân và tăng thu cho ngân sách
nhà nước.
iii
Công tác quản lý thu thuế TNCN là một phần quan trọng của quản lý tài chính
nhà nước nên cần được nhìn nhận ở tầm vĩ mơ và phải bao gồm tồn bộ các cơng
việc thuộc các lĩnh vực lập pháp và hành pháp, tư pháp về thu.
Sau khi đã được phê chuẩn và ban hành, chính sách thuế TNCN được tổ chức
thực hiện. Đây là khâu đóng vai trị quan trọng nhất quyết định hiệu quả của việc sử
dụng cơng cụ thuế. Nhờ việc tổ chức thực hiện chính sách thuế và q trình tính, thu
thuế mới diễn ra trong thực tế, đồng thời các quy định về quá trình này mới đến được
với mọi người dân thơng qua tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế. Nội dung quản
lý thu thuế TNCN bao gồm:
Nhà nước xây dựng bộ máy quản lý thuế để quản lý thuế TNCN cũng như các
sắc thuế khác. Bộ máy quản lý thuế được xây dựng tùy thuộc vào điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của từng nước. Nhìn tổng thể trong phạm vi nền kinh tế quốc dân, cơ
quan thuế ở các nước trên thế giới đều được tổ chức thành một hệ thống bao gồm
nhiều cấp. Tại nhiều nước, hệ thống đó khơng hồn tồn phù hợp với hệ thống chính
quyền nhà nước và bao gồm: cơ quan thuế trung ương, cơ quan thuế cấp tỉnh, thành
phố và cơ quan thuế cấp quận, huyện như Trung Quốc, Việt Nam… Ngoài ra, ở một
số quốc gia thì hệ thống ngành thuế cịn được tổ chức theo các dạng khác.
Thời gian qua, tỉnh Hưng Yên có những bước chuyển biến về phương pháp
điều hành, chỉ đạo và thái độ kiên quyết thực hiện các ý tưởng. tỉnh Hưng Yên xác
định cải cách hành chính phải là ưu tiên. Xây dựng bộ máy tinh gọn, đội ngũ cơng
chức có tính chun nghiệp cao, trách nhiệm rõ ràng. Đội ngũ công chức phải
thường xuyên được cập nhật thông tin mới, đào tạo lại để hiểu biết ngang tầm với
nhiệm vụ. Sử dụng tài chính cơng tiết kiệm, hiệu quả, không dàn trải, tiết kiệm chi
thường xuyên để tập trung vốn cho đầu tư phát triển cùng với việc thu hút mạnh các
nguồn đầu tư. Nhìn lại những năm qua, kinh tế Hưng Yên đều có những bước phát
triển vững chắc và ổn định thể hiện ở nhiều mặt, GDP năm sau cao hơn năm trước,
giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị dịch vụ đều tăng qua các năm. Cơ cấu kinh tế
Hưng Yên chuyển dịch theo xu thế tiên tiến, hiện đại hoá và bước đầu hình thành
cơ cấu kinh tế dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế của tỉnh được tăng cường, thu nhập bình quân tháng của
người dân ngày càng tăng do đó đời sống của người lao động đang ngày càng được
cải thiện. Cùng với tăng trưởng kinh tế, số ĐTNT của tỉnh Hưng Yên cũng phát
triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt là thuế TNCN.
Quản lý thuế thu nhập cá nhân là vấn đề lớn, rất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh
vực, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả luận văn khơng có tham vọng trình
iv
bày toàn bộ vấn đề mà chỉ tập trung phân tích, luận giải để đưa ra những quan điểm
cơ bản, những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân trên địa bàn Hưng Yên trong điều kiện hiện nay.
Để thực hiện công tác quản lý thu thuế TNCN có hiệu quả, góp phần thực hiện
tốt Luật Quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu cho NSNN, cần thực hiện đồng bộ các giải
pháp: hoàn chỉnh chính sách thuế; thực hiện tốt cơng cuộc cải cách hành chính thuế;
cải tiến tổ chức bộ máy tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế; hỗ trợ, tạo điều
kiện thuận lợi cho các DN nộp thuế, đẩy mạnh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
thực hiện thực hiện nghĩa vụ thuế; nâng cao cơ sở hạ tầng xã hội góp phần đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, từng bước hồ nhập với kinh tế khu vực và
thế giới.
Với kinh nghiệm và khả năng cho phép, tơi khơng thể phân tích và đánh giá
một cách tồn diện, đầy đủ, tồn bộ cơng tác quản lý thu thuế TNCN, mà chỉ đi sâu
phân tích những mặt chủ yếu của công tác quản lý thu thuế TNCN, những thiếu sót,
tồn tại cơ bản và đề xuất một số giải pháp chủ yếu để áp dụng vào công tác quản lý
thu thuế trong xu thế phát triển chung. Do đó, việc thực hiện đề tài khơng tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Kính mong các thầy cơ góp ý giúp đỡ và tơi hy vọng rằng,
các quan điểm, định hướng, giải pháp về quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn Hưng Yên
trong luận văn nếu được thực hiện sẽ góp phần nhỏ bé vào việc thực hiện thắng lợi
chính sách thuế của Nhà nước trên địa bàn Hưng Yên cũng như trên cả nước.
Với đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
Hưng Yên”, tác giả mong muốn thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Hưng Yên sẽ
phát triển và nhanh chóng khẳng định được vai trị của mình trong hệ thống thuế,
trong huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước, điều tiết kinh tế vĩ mô và đảm
bảo được sự công bằng trong xã hội.
TRƯỜNG HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA
ĐÀO NGỌC ĐỨC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN Ở HƯNG YÊN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THANH HÀ
Hà nội - 2013
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kì một xã hội hội nào, thuế ln là một công cụ thể hiện quyền lực
của Nhà nước và là nguồn tài chính chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Với xu thế
nhất thể hóa các khu vực và tồn cầu hóa nhằm khai thác tối đa lợi thế so sánh của
mỗi quốc gia nói riêng và khu vực nói chung, đã đặt các nhà hoạch định chính sách
kinh tế, tài chính trước những thách thức lớn lao địi hỏi phải cải cách toàn diện.
Việt Nam đang đi trên con đường đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Những quy luật kinh tế khách quan và tất yếu đang từng giờ, từng phút điều chỉnh
nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế của từng khu vực, từng quốc gia và bản thân mỗi
chúng ta. Quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế trong khu vực tiến đến tồn cầu hố nền
kinh tế đang dần chứng tỏ là một quy luật của loài người tiến bộ. Để bắt kịp với quá
trình này thì mỗi quốc gia phải liên tục có những cải cách nhằm làm phù hợp và thích
nghi với mơi trường bên ngồi. Trong cơng cuộc cải cách đó, cải cách về thuế ln
được các quốc gia chú trọng.
Thuế là một trong những khoản thu ngân sách quan trọng nhất của nhà nước.
Nộp thuế là trách nhiệm và nghĩa vụ của mội người dân và các tổ chức xã hội. Hiện
nay, Nhà nước thông qua việc thuế điều tiết một phần thu nhập của người giàu, nhằm
góp phần giảm khoảng cách giàu nghèo đang ngày một nới rộn.g. Thuế là khoản thu
khơng hồn trả trực tiếp của Ngân sách nhà nước. Hệ thống thuế hiện nay bao gồm
nhiều sắc thuế khác nhau, lập nên nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
Bổ sung hồn thiện, đơn giản hóa các sắc thuế, từng bước áp dụng hệ thống
thuế thống nhất, không phân biệt doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác nhau,
doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Áp dụng thuế
thu nhập cá nhân thống nhất và thuận lợi cho mọi đối tượng chịu thuế, bảo đảm công
bằng xã hội và tạo động lực phát triển. Hiện đại hóa cơng tác thu thuế và tăng cường
quản lý của nhà nước.
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập thực tế
mà các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần phát sinh thu nhập.
Việt Nam tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới, do vậy tất cả các chính
sách thuế hiện hành đều đã được thay đổi theo hướng giảm nghĩa vụ thuế. Chẳng hạn
từ năm 2000 đến nay, thuế chuyển quyền sử dụng đất được giảm tới 25 lần, thuế
trước bạ giảm 50%. Hiện tại ngành thuế cũng đã xóa bỏ trên 300 loại phí khơng cần
2
thiết, một số loại như phí đường bộ, hàng hải.. giảm tới 30%-40%. Theo tính tốn
ban đầu, khi cắt giảm các loại thuế và chi phí này, Nhà nước bị thất thu trên 1.000 tỷ
đồng. Hiện ngân sách Nhà nước phụ thuộc vào 3 khoản thu chủ yếu gồm xuất nhập
khẩu chiếm 25% ngân sách, tương đương khoảng 60.000 tỷ đồng mỗi năm. Số thu từ
xuất khẩu dầu thô cũng vào khoảng 25%. Như vậy còn khoảng 50% ngân sách Nhà
nước là các khoản thu nội địa, nhưng khoản thu nội địa này cũng đang ngày một
giảm do chính sách thuế liên tục được thay đổi để thực hiện theo cam kết. Tính đến
thời điểm này đã có tới trên 1.000 dịng thuế được cắt giảm. Chính vì thế để bù đắp
cho sự giảm sút này Chính phủ cần quan tâm hơn đến thuế TNCN.
Hưng Yên là một tỉnh đang trên đà phát triển và hội nhập kinh tế, số lượng doanh
nghiệp tăng lên nhanh chóng đồng nghĩa với số người có thu nhập tăng, việc quản lý
cũng phức tạp hơn trước những thủ đoạn tinh vi nhằm trốn thuế, tránh thuế, trong khi bộ
máy quản lý thuế mới chuyển sang cơ chế quản lý mới còn chưa thực sự phát huy được
tính hiệu lực, hiệu quả của nó, hoạt động quản lý, thanh tra kiểm tra còn nhiều hạn chế,
cần được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra. Chính vì vậy, việc nghiên cứu
và hồn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hưng Yên là một việc làm cần
thiết từ bây giờ.
Bởi vậy, mong muốn được tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về thuế thu nhập cá
nhân, em chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở
Hưng Yên hiện nay”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Luận văn được thực hiện với mong muốn đưa ra được các đề xuất nhằm
hồn thiện cơng tác quản lí thuế TNCN ở Hưng Yên trong thời gian tới.
- Giải quyết những khó khăn, tồn tại chủ quan lẫn khách quan mà cơ quan
quản lý thuế gặp phải, qua đó có một số đề xuất nhằm tìm ra những tồn tại và nguyên
nhân trong công tác quản lý hiện nay đồng thời đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quán lý thuế.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác quản lý thuế TNCN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên, những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý thu thuế TNCN
trên địa bàn Hưng Yên. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hồn thiện công
tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh để phát huy tốt vai trò của Luật Thuế
TNCN. Trên góc độ quản lý để góp phần đẩy mạnh cơng tác quản lý thuế thu nhập cá
3
nhân và để chống lại nạn thất thu thuế thu nhập cá nhân và tăng thu cho ngân sách
nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi nghiên cứu:
- Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lý thu thuế TNCN
- Địa bàn nghiên cứu: Thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Thời gian nghiên cứu: Đi sâu nghiên cứu vào thực trạng trong cơng tác quản
lí thuế TNCN từ năm 2009 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Quy trình thực hiện
Xác định vấn đề khó khăn và vướng mắc tại cơ sở
để nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác quản lý.
Thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập dữ liệu sơ cấp
Thu thập thông tin và điều tra khảo sát
Xử lý dữ liệu
Phát hiện và kết luận
Giải pháp thực hiện
4
4.2 Cơ sở lý luận để phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp
Luận văn sử dụng lý thuyết gồm: Khái niệm về thuế TNCN
Tác giả sử dụng chủ yếu là phương pháp phân tích và tổng hợp, các phương
pháp định tính, định lượng, các cơng cụ thống kê và sưu tầm các tài liệu liên quan.
4.3 Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các tài
liệu và thông tin nội bộ của ngành tài chính, Cơ quan chủ quản, Phịng Tổng hợp dự
tốn, Phịng Thu nhập cá nhân Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế huyện, thành phố.
- Ngồn dữ liệu sơ cấp: Luận văn thu thập dữ liệu từ thực tế từ các doanh
nghiệp trên địa bàn do Cục Thuế Hưng Yên quản lý (qua sử dụng phương pháp phỏng
vấn và qua điều tra khách hàng), nhằm nâng cao hiểu quả và hồn thiện cơng tác quản
lý đối với Thuế TNCN.
4.4. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng cả phương pháp định tính và phương
pháp định lượng để thu thập các dữ liệu sơ cấp.
- Phương pháp định tính
Phỏng vấn sâu là một phương pháp hữu hiệu trong nghiên cứu định tính nhằm tìm
hiểu sự mong đợi và mức độ thỏa mãn . Qua phỏng vấn, tác giả biết được suy nghĩ, kỳ
vọng cũng như tìm ra được một số nguyên nhân để điều chỉnh . Bên cạnh đó căn cứ vào kết
quả phỏng vấn , một số nhân tố có thể được bổ sung hoặc điều chỉnh trong bảng câu hỏi của
phiếu điều tra khảo sát cho nghiên cứu định lượng. Trong nghiên cứu này, tác giả tiến hành
phỏng vấn sâu 05 doanh nghiệp quan trọng, đại diện cho tổng thể các doanh nghiệp.
- Phương pháp định lượng
Thực hiện điều tra thông qua các buổi tập huấn cho doanh nghiệp. Hình thức
phát phiếu cho 15 doanh nghiệp vào cuối buổi tập huấn qua những câu hỏi khó khăn
và vướng mắc trong việc triển khai thuế TNCN trển địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Sau khi hoàn thành về bảng câu hỏi tác giả đã thu thập được ý kiến phản hồi
từ các doanh nghiệp từ đó lấy ý kiến đóng góp và phản hồi nhằm điều chỉnh sao cho
phù hợp với những vưỡng mắc cần được giải quyết nhằm hiện đại hóa trong cơng tác
quản lý thuế TNCN.
5
5. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hố các vấn đề lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân của Hưng Yên từ năm
2009 đến nay.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
ở Hưng Yên.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 03 chương:
Chương 1: Vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý thuế Thu
nhập cá nhân.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn Hưng Yên.
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân trên địa bàn Hưng Yên.
6
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Một số vấn đề cơ bản về quản lý thuế TNCN
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đều
coi thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu
cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội.
Thuế thu nhập cá nhân trên thế giới thông thường đánh vào cả cá nhân kinh
doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế này được coi là loại thuế đặc biệt và có
lưu ý đến hồn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông qua việc xác
định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc biệt.
Vậy ta có khái niệm về thuế thu nhập cá nhân như sau:
Thuế thu nhập cá nhận là một loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập thực tế
mà các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần phát sinh thu nhập.
Như vậy, thuế TNCN đã được xếp loại dựa theo tính chất điều tiết, đồng thời
đã đưa ra thu nhập chịu thuế (TNCT). Tuy nhiên, TNCT không phải là mọi khoản
thu nhập mà nó được quy định riêng trong chính sách thuế TNCN của mỗi quốc gia.
1.1.2 Đặc điểm và vai trờ của thuế thu nhập cá nhân
1.1.2.1 Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là một loại thuế quan trọng, có những đặc điểm chủ yếu sau:
+ Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên
nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá nhân gắn
với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước.
+ Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp khơng hồn trả trực tiếp cho
người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế
phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp.
+ Thuế thu nhập cá nhân ln gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia.
Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính
sách xã hội khác (như phúc lợi cơng cộng, chăm sóc sức khỏe…).
7
+ Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là
người chịu thuế.
+ Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu
nhập bao gồm: cơng dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xun hay
khơng thường xun tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá
nhân đều phải tính thuế khơng kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngồi
nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân
rất cao.
+ Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất
lũy tiến từng phần.
+ Khi tính tốn thuế thu nhập cá nhân thì thường phải xét đến hồn cảnh của
mỗi cá nhân và ln kết hợp với chính sách xã hội.
+ Thuế thu nhập cá nhân tăng hay giảm không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.
1.1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các vai trò
chủ yếu của thuế nói chung, vừa có vai trị riêng mà các loại thuế khác khơng có
được.
a/ Đối với nền kinh tế - xã hội
- Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu nhập cá
nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp
một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân
được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó,
thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của
bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để
nâng cao đời sốngvật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân ln có sự gia tăng
nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình qn đầu người.
- Góp phần thực hiện cơng bằng xã hội
Thực hiện công băng xã hội là một trong những vai trị quan trọng của thuế nói
chung, ngồi ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ tiến
từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo
công bằng trong xã hội.