Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

THIẾT BỊ CHÂN VỊT MŨI KAWASAKI KT 130B3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.62 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN HÀNG HẢI

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ 1: THIẾT BỊ HỆ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY
MÃ HP: 021032

THIẾT BỊ CHÂN VỊT MŨI
KAWASAKI KT – 130B3
Ngành:

KHOA HỌC HÀNG HẢI

Chuyên ngành:

THIẾT BỊ NĂNG LƯỢNG TÀU THỦY

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. PHAN CAO AN TRƯỜNG

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN DUY NGHĨA

Mã số sinh viên:

1651020134

Lớp: TN16


Thành phố Hồ Chí Minh, 2022


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... iv
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CHÂN VỊT MŨI KAWASAKI KT – 130B3........... 1
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 2
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÂN VỊT MŨI KAWASAKI KT – 130B3 VÀ TÀU
CONTAINER 2800 TEU .................................................................................................. 2
2.1

Thông tin chung ........................................................................................................ 2

2.2

Thông số chi tiết ....................................................................................................... 2
2.2.1

Chân vịt ........................................................................................................... 2

2.2.2

Động cơ chính ................................................................................................. 2


2.2.3

Bảng khởi động ............................................................................................... 3

2.2.4

Bộ thủy lực ...................................................................................................... 3

2.2.5

Két trọng lực.................................................................................................... 3

2.2.6

Khớp nối SF .................................................................................................... 3

2.2.7

Hệ thống điều khiển từ xa ............................................................................... 3

2.2.8

Khối lượng mỗi đơn vị .................................................................................... 4

2.3

Kết cấu ................................................................................................................ 4

2.3.1


Bộ chân vịt mũi ............................................................................................ 4

2.3.1.1

Cánh chân vịt có thể điều khiển ............................................................... 4

2.3.1.2

Thiết bị bôi trơn ........................................................................................ 5

2.3.2

Hệ thống điều khiển từ xa ............................................................................ 5

2.3.2.1

Kiểm soát bước chân vịt ........................................................................... 5

2.3.2.2

Điều khiển động cơ từ xa ......................................................................... 5

2.4

Vật liệu cho các bộ phận chính ........................................................................... 6

CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 7
CẤU TẠO CHI TIẾT VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CHÂN VỊT MŨI KAWASAKI
KT – 130B3 ......................................................................................................................... 7


NGUYỄN DUY NGHĨA

i


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

3.1

3.2

GVHD: Phan Cao An Trường

Các thiết bị chân vịt .................................................................................................. 7
3.1.1

Tổng quát......................................................................................................... 8

3.1.2

Thiết bị chân vịt .............................................................................................. 8

3.1.3

Bánh răng truyền động .................................................................................... 9

3.1.4

Cơ cấu cấp dầu .............................................................................................. 10


3.1.5

Thiết bị phản hồi ........................................................................................... 10

3.1.6

Thiết bị làm kín trục ...................................................................................... 11

Thiết bị điều khiển bước chân vịt ........................................................................... 12
3.2.1

Thiết bị điều khiển từ xa ............................................................................... 12

3.2.2

Thiết bị thủy lực ............................................................................................ 14

3.2.2.1

Van thủy lực điện từ (2-3) ...................................................................... 14

3.2.2.2

Van an toàn (2-7) .................................................................................... 14

3.2.2.3

Rơ le áp suất (2-8) .................................................................................. 15


3.2.2.4

Van một chiều (2-9) ............................................................................... 15

3.2.3

Két trọng lực (Xem hình 3.3) ........................................................................ 15

3.3

Khớp nối linh hoạt (Xem hình 3.5, hình 3.6) .......................................................... 16

3.4

Nguyên lý hoạt động của chân vịt mũi ................................................................... 18
3.4.1

Khởi động tuần tự.......................................................................................... 18

3.4.2

Khởi động chi tiết .......................................................................................... 19

3.4.3

Dừng chân vịt mũi ......................................................................................... 20

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 22


NGUYỄN DUY NGHĨA

ii


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Các bộ phận chân vịt mũi ..................................................................................... 7
Hình 3.2 Thiết bị làm kín trục ........................................................................................... 11
Hình 3.3 Hệ thống điều khiển từ xa .................................................................................. 13
Hình 3.4 Bộ thủy lực ......................................................................................................... 13
Hình 3.5 Khớp nối DC ...................................................................................................... 16
Hình 3.6 Khớp nối SF........................................................................................................ 17
Hình 3.7 Sơ đồ khởi động tuần tự ..................................................................................... 18
Hình 3.8 Sơ đồ khởi động chi tiết...................................................................................... 19

NGUYỄN DUY NGHĨA

iii


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

LỜI MỞ ĐẦU
Chân vịt là một loại thiết bị đẩy phổ biến nhất, dùng trong tàu biển (tàu vận chuyển

hàng hóa, tàu vận chuyển hành khách, tàu chiến, …), ngư lơi, có hình giống như cánh quạt
máy bay, chong chóng hay cánh quạt điện, dùng để biến năng lượng của động cơ tàu biển
… thành công có ích để tàu di chuyển. Chân vịt chuyển động trong nước giống như một
chiếc đinh ốc quay trong một vật.
Chân vịt mũi là chân vịt loại nhỏ, lắp ở phía mũi tàu (phần dưới nước) để giúp tàu
di chuyển dễ dàng hơn khi vận hành ở tốc độ thấp như khi ra vào cảng, cập cầu, đổi hướng
(quay trở) theo chiều ngang.
Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3 là một trong những chuyên
đề tốt nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ máy tàu thủy – Thiết bị năng lượng tàu thủy.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phan Cao An Trường đã tận tình hướng dẫn để em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy ạ !

NGUYỄN DUY NGHĨA

iv


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CHÂN VỊT MŨI KAWASAKI KT – 130B3
Chân vịt mũi là một thiết bị đẩy ngang với chân vịt của nó được gắn mặt bên xuyên
qua đường hầm trong thân tàu sao cho dòng nước được tạo ra bởi chân vịt này tạo một lực
đẩy vào thân tàu. Do đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khởi hành của con tàu, giúp tàu
di chuyển linh hoạt khi vận hành ở tốc độ thấp như khi ra vào cảng, đổi hướng tàu. Đồng
thời giúp cải thiện khả năng cơ động của tàu khi nó đang chạy ở tốc độ thấp hoặc trong
một đường nước hẹp.

Chân vịt mũi loại KT-B của hãng Kawasaki là chân vịt biến bước được tích hợp
trong nó một cơ cấu điều khiển bước của chân vịt. Vì vậy, đã lên kế hoạch sao cho bước
chân vịt có thể được điều khiển từ xa từ bảng điều khiển trên buồng điều khiển.
Thiết bị này bao gồm một động cơ truyền động, khớp nối linh hoạt, một bộ đẩy thích
hợp và thiết bị điều khiển độ cao của cánh quạt. Các tính năng của nó như sau:
(1) Áp dụng độ nghiêng 4 cánh có thể điều khiển được, có hiệu quả để giảm rung
động.
(2) Kết cấu có độ cứng cao và thiết kế nhỏ gọn, do đó lắp dễ dàng.
(3) Có thể điều khiển được bước của chân vịt. Điều này cho phép sử dụng động cơ
tốc độ không đổi với hướng quay và vòng quay cố định.
(4) Khả năng điều khiển bước của chân vịt cũng cho phép thay đổi liên tục và nhanh
chóng tạo lực đẩy theo hướng mạn trái cũng như mạn phải.
(5) Dễ dàng vận hành và điều khiển hoạt động, từ việc khởi động động cơ đến điều
chỉnh về bước của chân vịt được bố trí chung trong giá đỡ điều khiển.
(6) Cánh chân vịt có thể tháo rời trong đường hầm ống đẩy bằng cách tháo các bu
lơng cánh.
Chân vịt có thể giữ được hiệu suất của nó trong một thời gian dài, nếu trước khi vận
hành kiểm tra và tuân thủ các quy trình kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ.

NGUYỄN DUY NGHĨA

1


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

CHƯƠNG 2
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÂN VỊT MŨI KAWASAKI KT – 130B3 VÀ

TÀU CONTAINER 2800 TEU
2.1

Thông tin chung

1.1

Nhà máy
1.2đóng
1.3 tàu : Wenchong

1.4

Loại tàu

: Tàu Container 2800 TEU

1.5

Phân loại
1.61.7

: GL (khơng có chứng nhận SBG cho chân vịt)

1.8

Vị trí lắp
1.9đặt
1.10


: Mũi tàu

1.11

Số hiệu1.12
tàu
1.13

: GWS379/380/381/382/383/384

2.2

Thơng số chi tiết

2.2.1 Chân vịt
Loại

:

KT – 130B, loại bước có thể thay đổi

Đường kính chân vịt

:

2000 mm (loại khơng thẳng góc) × 4 cánh

Chân vịt

:


Khoảng 171 KN (17.5 tấn)

Vòng quay chân vịt

:

346 vòng / phút

Vịng quay trục đầu ra

:

1160 vịng / phút

Cơng suất đầu ra

:

1200 KW

Hướng quay trục đầu vào :

Ngược chiều kim đồng hồ

Vị trí của cánh chân vịt

Stbd

:


2.2.2 Động cơ chính
Loại

: 3 pha, chống thấm, động cơ cảm ứng lồng sóc kiểu
thẳng đứng

Cơng suất ra

: 1200 KW

Số vịng quay

: 1200 vịng / phút

Công suất cung cấp

: AC 3Ø 440V 60Hz

Phạm vi hoạt động

: S2 – 30 phút

Chất cách nhiệt

: Loại F

Phương pháp khởi động

: Biến áp – tự động


Dòng điện khởi động

: ≤ 150 % dòng điện định mức

NGUYỄN DUY NGHĨA

2


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

Phụ tùng

GVHD: Phan Cao An Trường

: Bộ hâm sấy AC 240V 1Ø 60Hz
Điện trở nhiệt 6 PTC

Nhà sản xuất

: Hyosung

2.2.3 Bảng khởi động
Loại

: Chống thấm, loại tự đứng với vỏ lắp đặt bao gồm
mạch điều khiển cho động cơ bơm dầu

Công suất cấp vào


: AC 3Ø 440V 60Hz

Các bộ phận cấu thành

: Bộ hâm sấy AC 1Ø 240V 60Hz

Tín hiệu báo động cho ECR
Mỗi tín hiệu báo động chỉ cung cấp cho đầu ra (bao gồm nhiệt độ cao của động
cơ chính), tín hiệu tiếp điểm (NC) sẽ được gửi từ bộ khởi động động cơ chính.
2.2.4 Bộ thủy lực
Bơm nhiên liệu (dầu)

: 32 lít / phút × 4.5 Mpa × 1750 vòng / phút

Động cơ dẫn động

: AC 3Ø 440V 60Hz
5.5 KW × 1750 vịng / phút
Động cơ cảm ứng hoàn toàn kèm theo (IP44, lớp
cách nhiệt F)

Các thiết bị

: Van điện từ DC, van an toàn, rơ le áp suất, đồng hồ
đo áp suất và nhiệt kế

2.2.5 Két trọng lực
Loại


: Loại gắn tường hình trụ

Các thiết bị

: Ống thủy, bộ hâm sấy (tự điều khiển), cảm biến
nhiệt độ,

Dung tích

: 50 lít

2.2.6 Khớp nối SF
Loại

: SF1130T - 10

Bao gồm một khớp nối lắp nối cho động cơ chính
2.2.7 Hệ thống điều khiển từ xa
Vị trí điều khiển

: Bảng điều khiển W/H
Bảng điều khiển các cánh

NGUYỄN DUY NGHĨA

3


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3


Mạch bổ sung

: Thiết bị bảo vệ sự quá tải

Công suất cung cấp

: AC 1Ø 220V 60Hz

GVHD: Phan Cao An Trường

DC 24V làm nguồn dự phòng cho hệ thống chỉ thị
Các thiết bị

: Bảng điều khiển chính
Bảng điều khiển các cánh
Khối thiết bị đầu cuối
Máy phát bước có gắn thang đo góc cánh
Giao diện cho VDR và ECDIS

2.2.8 Khối lượng mỗi đơn vị
Bộ chân vịt mũi (khô)

: Khoảng 6500 kg

Motor chính

: Khoảng 2900 kg

Thiết bị điều khiển motor chính : Khoảng 1500 kg


2.3

Bộ thủy lực

: Khoảng 260 kg

Khớp nối

: Khoảng 121 kg

Két dầu (khô)

: Khoảng 45 kg

Phụ tùng

: Khoảng 50 kg

Kết cấu
Chân vịt mũi được thiết kế đặc biệt có đủ độ bền để chịu được rung động và
ăn mòn.
Hầu hết các cơ chế điều khiển cao độ đều được bố trí thuận tiện bên trong tàu,
do đó cung cấp khả năng tiếp cận, an toàn và độ tin cậy cao hơn.
Cấu trúc được thiết kế đặc biệt cũng cho phép dễ dàng đại tu và lắp ráp lại
của thiết bị cũng như bảo trì khơng gặp sự cố.

2.3.1 Bộ chân vịt mũi
2.3.1.1 Cánh chân vịt có thể điều khiển
Cơng suất được truyền từ động cơ chính thơng qua khớp nối linh hoạt, trục vào,
bánh răng côn đến trục chân vịt, quay chân vịt trong một hướng không đổi.

Phần chân vịt bao gồm bốn cánh chân vịt, ống nối ngoài chân vịt có động cơ
trợ động thủy lực và cơ cấu khối trượt.
Các cánh chân vịt được kết nối với bộ phận vận chuyển cánh bằng bu lông cánh
và điều này đảm bảo dễ dàng trao đổi các cánh chân vịt trong ống ngầm chân vịt.
NGUYỄN DUY NGHĨA

4


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

Hộp bánh răng, mang các bộ phận chân vịt, được kết nối với ống chân vịt bằng
bu lông và điều này đảm bảo dễ dàng đại tu tất cả các bộ phận bên trong ống.
Dầu có áp suất từ van điện từ được đưa đến động cơ trợ động thủy lực thông
qua các đường ống trong trục chân vịt, dẫn đến chuyển động qua lại chuyển động
của piston động cơ trợ động.
Chuyển động này của piston được chuyển thành chuyển động quay của cánh
bằng cơ cấu khối trượt.
Cơ cấu làm kín trục, được gắn vào hộp bánh răng, được thông qua đối với trục
chân vịt.
Các cánh chân vịt được thiết kế cẩn thận với diện tích và độ dày thích hợp để
có đủ độ bền và chịu được sự xâm thực.
2.3.1.2 Thiết bị bôi trơn
Bánh răng côn và tất cả các ổ trục bên trong hộp số được bơi trơn bằng phương
pháp bơi trơn vung tóe. Hơn nữa, dầu bôi trơn trong hộp số bị áp lực nhẹ bởi kết
nối với két trọng lực được cung cấp trên bề mặt mặt nước, ngăn nước biển rò rỉ
vào.
2.3.2 Hệ thống điều khiển từ xa

2.3.2.1 Kiểm soát bước chân vịt
Thiết bị kiểm soát bước cánh bao gồm một bộ phận thủy lực (bao gồm điện
từ van) và một thiết bị điều khiển từ xa.
Hệ thống điều khiển thuộc loại điều khiển từ xa bằng điện và điều khiển chính
bảng điều khiển được cung cấp cho bảng điều khiển ở buồng điều khiển.
Hệ thống được thiết kế để kiểm soát theo dõi bằng cần điều khiển (quay số) 8
trên bảng điều khiển. Có thể kiểm sốt việc theo dõi hay không bằng công tắc
điều khiển.
Bước của cánh chân vịt được điều khiển tự động để giảm cao độ tải của động
cơ chính để bảo vệ khỏi hoạt động quá tải.
2.3.2.2 Điều khiển động cơ từ xa
Một bộ công tắc vận hành được cung cấp trên bảng điều khiển chính để khởi
động tất cả các thiết bị cần thiết, chẳng hạn như bơm dầu và động cơ chính, từ
buồng điều khiển.
NGUYỄN DUY NGHĨA

5


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

Việc dừng tất cả các thiết bị chân vịt được thực hiện bằng cùng một công tắc
từ bảng điều khiển chính.
Các tiêu chỉ sau được cung cấp cho khóa liên động khởi động động cơ chính:

2.4

Mức dầu thùng dầu


: Đóng bình thường, mở ở mức thấp

Kiểm sốt áp suất dầu

: Đóng bình thường, mở ở áp suất thấp

Góc cánh

: Đóng ở vùng trung lập cao độ

Quạt chạy

: Đóng khi quạt chạy

Cơng suất định mức

: Đóng khi đạt công suất định mức

Vật liệu cho các bộ phận chính
Cánh quạt

: Đúc đồng Ni-nhơm

Trung tâm cánh quạt

: Đúc đồng Ni-nhôm

Bánh xe côn xoắn ốc


: Thép hợp kim

Trục đầu vào

: Thép hợp kim

Hộp số

: Đúc gang dẻo

Ống

: Thép tấm cuộn được chỉ định bởi Quy tắc và thép
không gỉ ở đầu cánh.

NGUYỄN DUY NGHĨA

6


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

CHƯƠNG 3
CẤU TẠO CHI TIẾT VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CHÂN VỊT MŨI
KAWASAKI KT – 130B3
3.1

Các thiết bị chân vịt


Hình 3.1 Các bộ phận chân vịt mũi
Số

Tên bộ phận

Số Tên bộ phận

1

Cánh chân vịt

22 Hộp số bánh răng

2

Chốt

23 Trục vào

3

Bu lông cánh

24 Bạc đạn

NGUYỄN DUY NGHĨA

7



Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

4

Đĩa dẫn động

25 Ổ đỡ lực đẩy

5

Piston cốt

26 Bộ truyền tín hiệu góc cánh

6

Ống nối ngồi chân vịt

27 Cụm nắp bít

7

Khối trượt

28 Khớp nối

8


Chốt

29 Vịng làm kín trục

9

Nắp đậy trục

30 Vỏ bạc đạn

10

Vịng đệm làm kín trục

31 Bu lông định vị

11

Vỏ bạc đạn

32 Trục chân vịt

12

Bạc đạn

33 Vỏ đậy

13


Ổ đỡ lực đẩy

34 Bu lông định vị

14

Nắp kiểm tra

35 Ống

15

Bu lông định vị

36 Ống dầu

16

Bánh răng côn

37 Ống dẫn dầu

17

Ổ đỡ lực đẩy

38 Thanh phản hồi

18


Vòng nạp

39 Xích

19

Khung vỏ bánh răng

40 Bu lơng định vị

20

Bạc đạn

41 Bu lông định vị

21

Bạc đạn

3.1.1 Tổng quát
Cụm thiết bị đẩy được cấu tạo gồm ống, phần cánh quạt, bánh răng truyền
lực, cơ cấu cấp dầu và cơ cấu hồi lưu và hộp số được lắp trong ống bằng các bu
lông. Phần cánh quạt cũng nằm trong ống.
Công suất được truyền từ động cơ qua trục đầu vào (23), bánh răng côn (16)
và trục chân vịt (32) đến chân vịt.
Bước chân vịt được điều khiển bằng hệ thống thủy lực. Cánh quạt một phần
và hộp số được đổ đầy "dầu thủy lực" ở áp suất cao hơn một chút mớn nước đầy tải
để đảm bảo chống nước biển xâm nhập vào bên trong máy ngay cả trong trường hợp

bộ làm kín bị hỏng.
3.1.2 Thiết bị chân vịt
Phần chân vịt được cấu tạo bởi các cánh chân vịt (1), ống nối ngoài chân vịt
(6) và cánh cơ chế biến bước. Phần cánh này được kết nối bằng cách bắt vít vào đầu
NGUYỄN DUY NGHĨA

8


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

mặt của trục chân vịt (32) sao cho công suất được truyền qua mũi khoan vào phần
chân vịt.
Mặt bích được phủ bằng nắp đậy trục chống ăn mòn (9) với vòng đệm được
sử dụng để bịt kín chống nước biển.
Trong ống nối ngồi chân vịt (6), cơ cấu chuyển động của cánh chân vịt được
gắn với đĩa dẫn động (4).
Phản lực của các cánh chân vịt (1) được giữ bởi phần ổ trục của trung tâm
trong khi lực ly tâm được giữ bởi ổ đỡ lực đẩy của trung tâm và đĩa dẫn động (4).
Cơ chế điều khiển bước chân vịt được tạo thành từ một động cơ trợ động thủy
lực được cấu tạo của ống nối ngoài chân vịt (6), piston cốt (5), khối trượt (7) và đĩa
dẫn động (4), dùng để chuyển đổi chuyển động thẳng của động cơ servo thành một
máy quay
chuyển động của đĩa quay.
Chuyển động quay này được truyền tới các cánh chân vịt để điều khiển bước
chân vịt bằng hai chốt.
Vịng "0" được sử dụng để làm kín chống nước biển.
3.1.3 Bánh răng truyền động

Bánh răng được đặt trong hộp bánh răng bao gồm một phần trục đầu vào, một
bộ phận trục chân vịt và bánh răng côn, dùng để truyền chuyển động của động cơ
chính tới cánh quạt.
Phần trục đầu vào đã bố trí hợp lý trong các bạc đạn (21) - (24), ổ đỡ lực đẩy
(25), trong khi hai bộ ổ lăn hình cầu (12), (20) và ổ đỡ lực đẩy (13) - (17) được bố
trí hợp lý ở trục.
Bánh răng cơn là một bánh răng giảm góc, được cấu tạo bởi một bánh răng
trung gian trên một đầu của trục vào (23) và một bánh răng côn (16) lắp trên trục.
Điều này giúp cho việc truyền tải, khi đồng thời giảm tốc độ động cơ đến tốc
độ tối ưu cho cánh quạt.
Các bánh răng côn và các ổ trục riêng lẻ phải được bôi trơn bằng cách đổ đầy
dầu thủy lực trong hộp số. Lượng dầu trọng lực này được niêm phong an toàn bằng
hai phớt dầu của phần trục vào và làm kín phần trục chân vịt.

NGUYỄN DUY NGHĨA

9


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

3.1.4 Cơ cấu cấp dầu
Cơ cấu cấp dầu được tạo thành từ ống dầu (36), vòng nạp (18), ống dẫn dầu
(37) và lỗ khoan qua trục chân vịt (32), và dùng để dẫn dầu thủy lực từ bộ thủy lực
đến động cơ trợ động của phần chân vịt.
Cơ cấu cấp dầu có một cặp lỗ khoan cho dầu thủy lực để khi thủy lực dầu
được cung cấp bởi một trong hai lỗ khoan, cái còn lại được sử dụng để xả.
Vòng nạp (18) chứa vòng đệm để ngăn chặn sự chảy ra của dầu thủy lực vào

hộp số. Khi lệnh nạp dầu được đưa ra bằng nút xoay điều khiển trên buồng điều
khiển, van điện từ của bộ thủy lực được kích hoạt và dầu thủy lực được cung cấp
thơng qua ống dầu, vịng nạp và ống dẫn dầu (khoan qua trục chân vịt) được cung
cấp cho động cơ trợ động và piston cốt được chuyển sang vị trí đã xác định trước.
3.1.5 Thiết bị phản hồi
Đây là cơ chế truyền tín hiệu góc cánh (26) tới hệ thống điều khiển và chuyển
đổi góc cánh từ xa, được thiết kế để phát hiện góc cánh bằng hành trình của ống dẫn
dầu (37) và đầu vào nó như một tín hiệu hành trình tới cánh cắt bộ truyền góc qua
thanh phản hồi (38) và xích (39).
Bộ truyền góc cánh này có chức năng cung cấp lại góc cánh cho hệ thống
điều khiển từ xa. Và phát hiện góc của cánh như nó được chỉ ra trên thiết bị chỉ báo
trên buồng điều khiển và chỉ báo cục bộ.

NGUYỄN DUY NGHĨA

10


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

3.1.6 Thiết bị làm kín trục

Hình 3.2 Thiết bị làm kín trục
Số

Tên bộ phận

Số


Tên bộ phận

1

Ống lót

12

Nút bít

2

Vịng bít

13

Vịng đệm hãm có răng

3

Vịng dự phịng số 2

14

Vít đầu lục giác

4

Vịng dự phịng số 3


15

Ống chữ U

5

Vịng phủ, 2 bộ phận

16

Vịng cao su chữ O

6

Vịng đệm kín

17

Vịng cao su chữ O

7

Vít đầu lục giác

18

Dây

8


Vít mũ hình trụ

19

Đĩa định vị

9

Vít mũ hình trụ

20

Đệm kín

NGUYỄN DUY NGHĨA

11


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

10

Vít đầu lục giác

GVHD: Phan Cao An Trường

21


Thiết bị chuyển

22

Vít đầu lục giác

23

Vít đầu lục giác

Thiết bị làm kín trục là để làm kín dầu áp lực trong hộp số chống lại nước
biển, được chế tạo lên đến ba vòng đệm kín (6), vịng đệm dự phịng (4) (5), vịng
bích (2) (3), và ống lót (1) quay theo trục chân vịt.
Cặp kẹp cho mỗi vòng đệm được gắn chặt để vừa khít với ngoại vi bên trong
của vỏ và rãnh được cung cấp ở bề mặt bên trong của nó.
Lớp lót được làm bằng vật liệu có khả năng chống ăn mòn và mài mòn cao,
và được cố định đến nắp trục. Khe hở giữa ống lót và trục để dẫn dầu áp lực đến
chân vịt.

3.2

Thiết bị điều khiển bước chân vịt
Thiết bị bao gồm một hệ thống điều khiển từ xa để kiểm soát bước của chân vịt
và một bộ phận thủy lực để điều chỉnh góc của cánh.

3.2.1 Thiết bị điều khiển từ xa
Hệ thống điều khiển từ xa thuộc loại điều khiển điện và dùng để truyền lệnh thay
đổi bước của chân vịt, đưa ra thông qua nút xoay điều khiển trên buồng điều khiển
đến van điện từ để điều chỉnh góc cánh quạt cho phù hợp. Và cũng giữ bước của
chân vịt. Nó cũng dùng để chỉ ra góc cánh thực tế trên chỉ báo góc trên buồng điều

khiển. Để biết thêm chi tiết về thiết bị điều khiển từ xa tham khảo bản vẽ riêng "hệ
thống điều khiển từ xa".

NGUYỄN DUY NGHĨA

12


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

Hình 3.3 Hệ thống điều khiển từ xa

Hình 3.4 Bộ thủy lực

Số

Tên bộ phận

Số

Tên bộ phận

1

Bộ chân vịt

1


Bơm dầu

2

Bộ thủy lực

2

Khớp nối

-1

Bơm dầu

3

Van an toàn

-2

Động cơ điện

4

Van điện từ

-3

Van điện từ


5

Van đôi một chiều điều khiển từ xa

-4

Van đôi một chiều điều khiển từ xa

6

Van một chiều

-6

Bộ lọc

7

Nhiệt kế

-7

Van an tồn

8

Bộ lọc chân khơng

-8


Rơ le áp suất

9

Rơ le áp suất

-9

Van một chiều

10

Đồng hồ đo áp suất

4

Két trọng lực

11

Động cơ điện

5

Bộ báo mức

12

Ống dẻo


6

Bơm tay

13

Khớp nối (truyền động)

7

Van cầu

14

Bệ chung

8

Thiết bị truyền bước

15

Van nghiệm

NGUYỄN DUY NGHĨA

13


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3


GVHD: Phan Cao An Trường

3.2.2 Thiết bị thủy lực
Bộ thủy lực bao gồm một bơm thủy lực, van điện từ, cụm van để các hộp van
được gắn có các chức năng sau:
- Giảm áp suất khi quá tải, nạp và xả bằng van an toàn (2-7).
- Thay đổi áp suất điều khiển để kiểm soát bước cánh bằng van điện từ (2-3).
- Thay dầu có áp suất sang xi lanh trợ động với hộp van logic (2-4).
- Kiểm tra đường dầu bằng van một chiều (2-9).
Dầu của két trọng lực (4) được bơm thủy lực (2-1) hút qua bộ lọc (2-6), và được
điều áp, được đưa qua các van thích hợp, (2-4) được điều khiển bằng dầu điều khiển
và được điều áp bởi van điện từ. Khi lệnh thay đổi bước của cánh chân vịt được đưa
ra, cổng của bộ van điện từ được mở, dầu điều khiển được điều áp từ cổng xả của
van xả, vận hành các van thích hợp để tạo các mạch dầu, di chuyển bước răng chân
vịt cung cấp dầu thủy lực đến xi lanh trợ động. Khi đạt được bước cánh chân vịt đến
vị trí cần thiết, van hoạt động bằng điện từ được đưa trở lại vị trí khơng để nhả dầu
điều khiển, được điều áp đến các đường hút của bơm để đóng tất cả các van trong
hệ. Theo đó dầu từ máy bơm được xả qua van xả đến hộp bánh răng.
Dầu được cung cấp cho chân vịt mũi trong quá trình giữ bước chân vịt hoặc trong
quá trình biến bước được lấp đầy hộp bánh răng và bôi trơn các ổ trục, bánh răng,
v.v. (Dầu bơi trơn kiểu vung tóe). Sau đó nó quay trở lại két trọng lực. Vì bảo vệ
mạch dầu thủy lực, một bộ phận (2-7) được cung cấp trên ống góp.
3.2.2.1

Van thủy lực điện từ (2-3)
Đây là một van chuyển đổi cho dầu điều khiển đến các van phù hợp, thay
đổi dầu thủy lực cho các xi lanh trợ động tương ứng theo lệnh do hệ thống điều
khiển từ xa đưa ra (các van vận hành thủy lực điện từ sau đây được gọi chung
là "van điện từ").


3.2.2.2

Van an tồn (2-7)
Chân vịt có các đặc điểm bẩm sinh là nó có xu hướng di chuyển quá mức
góc cánh của nó trong q trình thay đổi bước.
Van một chiều có tác dụng ngăn chặn chuyển động quá mức trong quá
trình thay đổi bước cánh.

NGUYỄN DUY NGHĨA

14


Chuyên đề Thiết bị chân vịt mũi Kawasaki KT – 130B3

GVHD: Phan Cao An Trường

Khi áp suất trong mạch dầu thủy lực giảm trong quá trình đẩy chân vịt
thay đổi bước, áp suất dầu thủy lực trở nên thấp hơn áp suất điều khiển của
van một chiều do chuyển động quá mức, van một chiều này được đóng lại để
ngăn chặn chuyển động này.
3.2.2.3

Rơ le áp suất (2-8)
Để vận hành các van hợp lý, áp suất điều khiển phải đạt mức tối thiểu.
Công tắc áp suất này dùng để củng cố áp suất đường dây. Nếu áp suất dòng
giảm xuống dưới mức tối thiểu, công tắc áp suất này được kích hoạt, đèn báo
động trên buồng điều khiển sáng. Và cơng tắc này cũng được kích hoạt khóa
liên động của động cơ. Là một thiết bị không bắt buộc, rơ le áp suất được cung

cấp riêng cho mạch liên động.

3.2.2.4

Van một chiều (2-9)
Van một chiều dùng để giữ áp điều khiển của van điện từ. Áp suất kiểm
tra của van một chiều này được đặt là 0,1 Mpa (1 kgf/cm2) so với áp suất đặt
của công tắc áp suất.

3.2.3

Két trọng lực (Xem hình 3.3)
Két trọng lực (4) dùng để tạo áp suất dầu trọng lực cho bộ đẩy thích
hợp để áp suất dầu bôi trơn trong hộp số được giữ cao hơn áp suất của nước
biển xung quanh và cũng được sử dụng làm thùng chứa dầu cho bộ phận thủy
lực.13. Bộ báo mức (5) với hai tiếp điểm liên tục theo dõi mức dầu hệ thống,
bật đèn báo động buồng điều khiển khi nó đã xuống dưới mức quy định và
cũng bao gồm khóa liên động khởi động của động cơ truyền động.

NGUYỄN DUY NGHĨA

15



×