Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cp thức ăn chăn nuôi thái dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.46 KB, 52 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN
CHĂN NI THÁI DƯƠNG....................................................................... 3
1.1 Đặc điểm lao đợng của cơng ty.................................................................. 3
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của Cơng ty.............................................. 3
1.1.2. Phân loại lao động của Công ty...............................................................3
1.2. Các hình thức tính lương của cơng ty........................................................ 3
1.2.1. Chế độ tiền lương của cơng ty................................................................ 3
1.2.2. Các hình thức trả lương của cơng ty .......................................................4
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty. . 7
1.3.1. Quỹ tiền lương của công ty.................................................................... 7
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm xã hội.................................... 8
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm y tế........................................ 8
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Kinh phí cơng đồn............................... 9
1.3.5. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm thất nghiệp........................... 9
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty................................. 10
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................................................ 10
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công tác quản lý lao động
tiền lương........................................................................................................ 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG .....................................................................12
2.1 Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái
Dương............................................................................................................ 12
2.1.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................. 12
2.1.2 Phương pháp tính lương: Cơng ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương
theo sản phẩm và thời gian............................................................................. 13



SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.3 Tài khoản sử dụng là TK 334: Phải trả người lao động .......................18
2.1.4 Quy trình kế tốn................................................................................... 19
2.2 Kế tốn các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ phần Thức Ăn Chăn
Nuôi Thái Dương ............................................................................................28
2.2.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................. 29
2.2.2 Tài khoản sử dụng là TK 338................................................................ 29
2.2.3 Quy trình kế tốn................................................................................... 32
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG..................................................................... 41
3.1Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty và phương pháp hoàn thiện............................................... 41
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................41
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................... 42
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện..................................................................... 43
3.2 Các giải pháp hồn thện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương........................................ 43
3.2.1 Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương............................ 43
3.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán ..........................................44
3.2.3 Chứng từ và luân chuyển chứng từ .......................................................45
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết............................................................................. 45
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp.......................................................................... 45
3.2.6 Về báo cáo kế tốn liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương............................................................................................................... 45

3.1.7 Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................ 46
KẾT LUẬN................................................................................................... 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 49

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng cần phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm:
Con người lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để thực hiện mục tiêu
tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu. Tư liệu lao động trong các doanh nghiệp chính là
những phương tiện vật chất mà con người lao động sử dụng nó để tác động vào đối
tượng lao động. Nó là một trong ba yếu tố cơ bản của q trình sản xuất mà trong
đó lao động là một trong những bộ phận đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia
nhập tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn.Điều đó,
buộc các Doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với mơi trường
cạnh tranh bình đẳng nhưng khơng ít phần khó khăn.Vì vậy muốn đứng vững và
phát triển mỗi Doanh nghiệp cần phải năng động, nghiên cứu thị trường, thị hiếu
của khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận cao. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp
địi hỏi phải có bộ máy kế tốn tốt, hiệu quả.Đó chính là nguồn nhân lực,lao động
có thể đem lại cho doanh nghiệp nhiều thành quả nhất.Lao động là điều kiện đầu
tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, là yếu tố cơ bản có tác dụng
quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lao động có năng suất, có chất
lượng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn thịnh của mỗi một quốc
gia. Trong đó tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với laođộng, tiền tệ và nền

sản xuất hàng hoá.
Từ nhận thức như vậy nên trong thời gian thực tập tại Công ty CP thức ăn
chăn nuôi Thái Dương em đã chọn đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương” để nghiên cứu thực
tế và viết thành chuyên đề này. Với những hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tế
quá ngắn ngủi, với sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Mai Chi, lãnh đạo Công ty

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

và các anh chị em trong phịng kế tốn Cơng ty, em hy vọng sẽ nắm bắt được phần
nào về sự hiểu biết đối với lĩnh vực kế tốn tiền lương trong Cơng ty.
Bài viết được chia làm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN
NUÔI THÁI DƯƠNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN
NUÔI THÁI DƯƠNG
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
THÁI DƯƠNG

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG
1.1 Đặc điểm lao đợng của cơng ty
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của Công ty :
Lao động là yếu tố mang tính chất quyết định trong qua trình sản xuất kinh
doanh, là một trong những động lực quan trọng đảm bảo cho công ty không ngừng
phát triển và đứng vững trên thị trường - vì thế nên lao động là yếu tố được công ty
chú trọng, tổng số lao động làm việc tại cơng ty có 621 lao động , tồn bộ lao động
đóng BHXH trong cơng ty. Trong tổng số lao động của cơng ty thì có 75% lao động
dài hạn còn lại ký hợp đồng 1-3 năm.
1.1.2. Phân loại lao động của Công ty theo các tiêu thức sau:
Tổng số lao động của công ty là 621 lao động trong đó 320 lao động là nữ
chiếm 51.5%, 301 lao động là nam chiếm 48.5%. Theo độ tuổi :18-25 tuổi chiếm
29.5%, 25-40 tuổi chiếm 55.3%, 40-50 tuổi chiếm 15.2%. Trình độ trên Đại Học có
27 người chiếm 4.3%, Đại học có 94 người chiếm 15.1%, Cao đẳng và trung cấp có
83 người chiếm 13.3%, Lao động phổ thơng có 417 người chiếm 70.3%. Căn cứ số
liệu trên ta thấy lực lượng lao động của công ty là đội ngũ lao động trẻ năng động,
nhiệt tình, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm tạo động lực thúc đẩy cho sự phát triển của
cơng ty.
1.2. Các hình thức tính lương của cơng ty
1.2.1. Chế độ tiền lương của công ty
Mức lương, mức phụ cấp và các khoản bổ sung khác thỏa thuận được ghi
trong hợp đồng lao động. Mỗi công việc đều được quy định tiền lương theo thang
bảng lương do công ty ban hành. Mức lương của người lao động được trả không
thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
Người lao động làm cơng việc gì thì được xếp mức tiền lương của cơng việc
đó. Mức tiền lương công việc là cơ sở xác định đơn giá tiền lương, tính trả lương,
trả cơng và các khoản bảo hiểm cho người lao động.


SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Người lao động làm việc có u cầu trách nhiệm hoặc kiêm nhiệm thì được
hưởng thêm phụ cấp chức vụ, trách nhiệm hoặc phụ cấp kiêm nhiệm.
Người lao động hồn thành tốt cơng việc được giao, chấp hành tốt nội quy lao
động của công ty, làm lợi cho cơng ty thì được xét duyệt khen thưởng mỗi tháng,
quý hoặc năm theo các hình thức và mức thưởngtương ứng.
1.2.2. Các hình thức trả lương của cơng ty :
- Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức tính lương trả lương theo thời
gian và lương sản phẩm.
+ Hình thức trả lương theo thời gian : Là hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc lương( chức danh) và thang lương ( hệ
số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định
hoặc có thể cho cả lao động trực tiếp mà khơng định mức được sản phẩm.
Trong cơng ty hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho nhân viên
văn phịng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ - kế toán. Trả
lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian
làm việc thực tế , theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ
thuật chuyên môn của người lao động.
Tùy theo mỗi ngành nghề tính chất cơng việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng bậc lương khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia
thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương , mỗi bậc lương có mức
lương nhất định, đó là căn cứ để trả lương, tiền lương theo thời gian có thể được
chia ra.
* Đơn vị tính lương thời gian là lương tháng , lương ngày hoặc lương giờ.
công thức :
Tiền lương

theothời gian

=

Thời gian làm việc
thực tế

x Đơn giá tiền lương thời gian

* Trả lương theo thời gian giản đơn bao gồm :
Tiền lương tháng : Là tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc
lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp như phụ cấp độc hại,

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phụ cấp khu vực…Tiền lương tháng thường được áp dụng cho nhân viên làm công
việc quản lý hành chính, quản lý kinh tế.
Cơng thức:
Mi = Mn x Hi + ( Mn x Hi x Hp )
Trong đó:

Mi: Mức lương lao động bậc i

Mn: Mức lương tối thiểu
Hi: Hệ số cấp bậc lương bậc i
Hp: Hệ số lương phụ cấp
Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc và là căn cứ để trợ

cấp BHXH phải chi trả cho CBCNV, thường áp dụng trả cho nhân viên trong thời
gian học tập, hội họp hoặc làm nhiệm vụ khác. Lương ngày được xác định bằng
cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc theo chế độ trong tháng.
Công thức:
Tiền lương ngày

=

Tiền lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ quy định

Lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc được áp dụng để tính đơn giá
tiền lương trả theo sản phẩm.
Công thức:
Tiền lương giờ

=

Tiền lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ

Tiền lương theo thời gian có thưởng: là sự kết hợp giữa hình thức tiền lương
giản đơn với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
Công thức:
Tiền lương thời gian có thưởng

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh

=


Tiền lương thời gian
giản đơn

+

Tiền thưởng có
tính chất lương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Tính lương theo sản phẩm
* Theo hình thức này tiền lương tính trả cho người lao động căn cứ vào kết
quả lao động, số lượng và chất lượng sản phẩm công việc lao vụ đã hoàn thành và
đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm, cơng việc và lao vụ đó.
* Các hình thức tiền lương sản phẩm như sau:
-Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp: Được áp dụng chủ yếu đối với công
nhân trực tiếp sản xuất căn cứ vào số lượng sản phẩm mà họ hoàn thành đúng quy
cách, phẩm chất và đơn giá của mỗi đơn vi SP.
Công thức:
Tiền lương
SP

Khối lượng
=

SP hồn

X


thành

Đơn giá tiền
lương

Hình thức trả lương sản phẩm gián tiếp:
Đây là tiền lương trả cho công nhân viên phụ cùng tham gia sản xuất với công
nhân viên chính đã ảnh hưởng lương theo sản phẩm.
Cơng thức:
Tiền lương SP
gián tiếp

Số lượng SP
=

của công nhân
sản xuất

Đơn giá tiền
X

lương SP gián
tiếp

Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngồi
tiền lương theo sản phẩm trực tiếp nếu người lao động còn được thưởng trong sản
xuất, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư. Hình thức tiền lương theo
sản phẩm có thưởng này có ưu điểm khuyến khích người lao động hăng say làm
việc, năng suất lao động tăng cao, có lợi cho doanh nghiệp cũng như đời sống của
công nhân viên được cải thiện.

- Hình thức tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến: Tiền lương đã trả cho công
nhân viên căn sứ vào sản phẩm đã sản xuất ra theo hai loại đơn giá khác nhau: Đơn

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

giá cố định đối với sản phẩm trong mức quy định và đơn giá lũy kế đối với số sản
phẩm vượt định mức.
Hình thức trả lương này có tác dụng khuyến khích nâng cao năng suất lao
động, nên nó thường được áp dụng ở những khâu trọng yếu ,mà việc tăng năng suất
lao động có tác dụng thúc đẩy năng suất lao động ở các khâu khác nhau, trong thời
điểm chiến dịch kinh doanh để giải quyết kịp thời hạn quy định…
- Hiện nay công ty CPTACN Thái Dương áp dụng hai hình thức tính lương:
Trả lương theo tiền mặt và trả lương theo chuyển khoản.
Nói tóm lại hình thức tiền lương theo thời gian cịn có nhiều hạn chế là chưa
gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động, kém tính kích thích người
lao động. Để khắc phục bớt hạn chế này ngoài việc tổ theo dõi, ghi chép đầy đủ thời
gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với chế độ khen thưởng hợp lý.
So sánh hình thức tiền lương theo thời gian thì hình thức tiền lương theo sản
phẩm có nhiều ưu điểm hơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số
lượng, chất lượng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lương với kết quả sản xuất của
người lao động. Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích cơng nhân phát
huy tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này được sử dụng
khá rỗng rãi.
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công
ty
1.3.1. Quỹ tiền lương của công ty
Quỹ tiền lương của cơng ty là tồn bộ tiền lương mà cơng ty trả cho tất cả lao

động thuộc công ty quản lý. Thành phần quỹ lương bao gồm nhiều khoản như lương
thời gian ( tháng, ngày , giờ), lương sản phẩm, phụ cấp ( chức vụ, đắt đỏ, khu
vực…), tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương ( hay tiền công) bao gồm nhiều
loại , tuy nhiên về hạch tốn có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền
lương lao động gián tiếp , trong đó chi tiết theo tiền lương chính và tiền lương phụ.

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Tiền lương chính: Là các khoản tiền lương phải trả cho người lao động trong
thời gian họ hồn thành cơng việc chính đã được giao, đó là tiền lương cấp bậc và
các khoản phụ cấp thường xuyên, và tiền thưởng khi vượt kế hoạch.
- Tiền lương phụ : Là tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động
trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế
độ quy định như tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc khác
như : Đi họp, học, nghỉ phép, thời gian tập quân sự, làm nghĩa vụ xã hội.
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm xã hội.
- Quỹ bảo hiểm xã hội lập ra nhằm tạo nguồn tài trợ cho công nhân viên
trong trường hợp ốm đau,thai sản, tai nạn lao động…Tùy theo cơ chế tài chính quy
định cụ thể mà việc quản lý và sử dụng bảo hiểm xã hội có thể tại doanh nghiệp hay
ở cơ quan chuyên trách chuyên môn.Theo cơ chế tài chính hiện hành nguồn quỹ bảo
hiểm xã hội do cơ quan chuyên trách cấp trên quản lý và chi trả, các trường hợp
nghỉ hưu,nghỉ mất sức…Ở tại doanh nghiệp trực tiếp chi trả một số trường hợp nghỉ
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… Doanh nghiệp phải tổng hợp chi tiêu để quyết
toán với cấp trên.Việc sử dụng, chi tiêu quỹ bảo hiểm xã hội dù ở cấp nào quản lý
cũng phải thực hiện theo chế độ quy định.
- Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khấu trừ vào tiền lương của người lao động

theo chế độ quy định.Theo quy định hiện hành,hàng tháng doanh nghiệp tiến hành
trích lập quỹ bảo hiểm xã hội,theo tỷ lệ quy định (26%) trên tổng số tiền lương đóng
bảo hiểm xã hội cho cơng nhân viên trong tháng.Trong đó tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh (18%), khấu trừ vào tiền lương trong tháng (8%) của cơng nhân viên.
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm y tế.
- Quỹ bảo hiểm y tế được lập để phục vụ cho việc bảo vệ và chăm sóc sức
khỏe cho người lao động như khám và chữa bệnh.
- Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ bảo hiểm y tế được hình
thành do trích lập theo tỷ lệ (4,5%) trên tông số tiền lương đóng bảo hiểm cho cơng
nhân viên,trong đó được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng (3%),trừ

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

vào lương công nhân viên (1,5%).Bảo hiểm y tế nộp lên cơ qua quan chuyên mơn
chun trách (thường với hình thức mua bảo hiểm y tế).
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Kinh phí cơng đồn.
- Kinh phí cơng đồn được lập để phục vụ chỉ tiêu hoạt động của tổ chức cơng
đồn nhằm chăm lo,bảo vệ quyền lợi của người lao động.
- Kinh phí cơng đồn được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp hàng tháng theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số
tiền lương phải trả cho công nhân viên (tỷ lệ 2%).Số kinh phí cơng đồn tính được
cũng được phân cấp quản lý và chỉ tiêu theo chế độ quy định, một phần nộp theo cơ
quan quản lý cơng đồn cấp trên, một phần để lại tại doanh nghiệp để chi tiêu cho
hoạt động cơng đồn ở cơ sở.
1.3.5. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm thất nghiệp.
- Bảo hiểm thất nghiệp được lập để nhằm bù đắp một phần thu nhập của
người lao động bị mất việc làm,hỗ trợ cho người lao động bị thất nghiệp được học

nghề đồng thời được hưởng bảo hiểm y tế.
- Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ bảo hiểm thất nghiệp
được hình thành do trích lập theo tỷ lệ (2%) trên tổng số tiền lương đóng bảo hiểm
cho cơng nhân viên ,trong đó Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách (1%),trừ vào lương
công nhân viên (1%).

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty
GIÁM ĐỐC

PG ĐỐC

P.kế

hoạch

P.thị
trường

P.hành
chính

P.kế
tốn


P.xưởng
CB

P.kỹ
thuật

P.kinh
doanh

P.xưởng
CB
N.liệu

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công tác quản lý lao
động tiền lương
Ban Giám Đốc gồm 2 người: 01Giám Đốc và 01 Phó Giám Đốc cùng với 06
phòng ban phụ trách các mảng: Kế hoạch, thị trường, tổ chức, tài chính, kỹ thuật,
kinh doanh.
- Giám Đốc: là người đứng đầu DN, là người điều hành DN, quyết định tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động của DN. Giám đốc là người có quyền ký và thực
hiện các hợp đồng, là người chịu trách nhiệm về mọi mặt, tổ chức sản xuất kinh
doanh của DN và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Phó Giám Đốc: 01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất, kinh doanh thị
trường. Phó giám đốc có trách nhiệm trợ giúp giám đốc, tham mưu cùng giám đốc

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


điều hành DN, là người thay mặt giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc ủy
quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về phần việc được phân cơng theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ DN.
- Phòng tổ chức hành chính gồm: 08 người trong đó có 01 trưởng phịng phụ
trách quản lý hành chính quản trị, nhân sự tồn DN, triển khai các chính sách do
cơng ty đề ra,có những hoạt động tuyển chọn nhân viên mới, đảm bảo cho quyền lợi
của nhân viên…
- Phịng kế tốn: gồm 05 người: trong đó kế tốn trưởng có trách nhiệm điều
hành, chỉ đạo mọi hoạt động của phòng. Nhiệm vụ của phòng tài vụ là theo dõi mọi
hoạt động tài chính, giải quyết các vấn đề liên quan đến lợi ích về tài sản trong q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh: lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài
chính, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn theo đúng
chế độ.
- Phịng thị trường: gồm 07 người, trong đó trưởng phòng chịu trách nhiệm
điều hành, chỉ đạo. Nhiệm vụ của phòng thị trường là giới thiệu sản phẩm và bán
thức ăn chăn ni.
- Phịng kỹ thuật: gồm 04 người, trong đó trưởng phịng là phó giám đốc phụ
trách sản xuất. Nhiệm vụ của phòng kỹ thuật là kiểm tra chất lượng hàng hóa đầu
vào và chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường, nghiên cứu nâng cao chất
lượng sản xuất. Đồng thời sửa chữa máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Phòng Kinh Doanh: gồm 6 người, là tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm, tiếp thị
sản phẩm…để có nguồn đầu ra cho cơng ty.
- Phịng kế hoạch: gồm 8 người có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Xưởng chế biến thức ăn chăn ni gồm 581 người. Xưởng có nhiệm vụ sản
xuất các mặt hàng thức ăn chăn nuôi theo đơn đặt hàng.

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NI
THÁI DƯƠNG
2.1 Kế tốn tiền lương tại Công ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái
Dương :
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản xuất xã hội mà người
lao động sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong q trình sản xuất kinh
doanh.Tiền lương (tiền cơng ) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà người
lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chi tiết ban đầu theo yêu
cầu quản lý về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động. Để thực
hiện nhiệm vụ này đơn thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng
từ ban đầu về lao động tiền lương của nhà nước phù hợp với yêu cầu quản lý và trả
lương cho từng loại lao động ở doanh nghiệp.
Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho từng người
lao động, từng tổ chức sản xuất, từng hợp đồng giao khoán, đúng chế độ nhà nước,
phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.
Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động
và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên
quan đến quản lý lao động tiền lương.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
Theo QĐ số :TT200/TT-BTC ngày 22/12/2014 cuả Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm
các biểu mẫu sau:
-Bảng chấm công


Mẫu số 01a- LĐTL

-Bảng chấm công làm thêm giờ

Mẫu số 01b- LĐTL

-Bảng thanh toán tiền lương

Mẫu số 02- LĐTL

-Bảng thanh toán tiền thưởng

Mẫu số 03- LĐTL

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-Giấy đi đường

Mẫu số 04- LĐTL

-Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành

Mẫu số 05- LĐTL

-Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ

Mẫu số 06- LĐTL


-Bảng thanh tốn tiền th ngồi

Mẫu số 07- LĐTL

-Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 08- LĐTL

-Biên bản thanh lý (nghiêm thu, hợp đồng giao khoán)

Mẫu số 09- LĐTL

+Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận lao động sản xuất trong đó
ghi rõ ngày làm việc của mỗi người lao động.Cuối tháng bảng chấm công được
dùng để tổng hợp thời gian lao động, tính lương cho từng bộ phận.
+ Bảng thanh toán tiền lương:Là số tiền lương người lao động được nhận
theo ngày công lao động thực tế được lập trên bảng chấm công và là chứng từ làm
căn cứ để thanh toán tiền lương cho người lao động.
+Hợp đồng giao khoán: Là ban quản lý thống nhất giữa người giao khoán với
người nhận khoán về khối lượng công việc, thời gian làm việc cùng thống nhất thỏa
thuận đưa ra mức lương khốn có lợi cả hai bên và hai bên thực hiện theo đúng hợp
đồng.
2.1.2 Phương pháp tính lương: Cơng ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương
theo sản phẩm và thời gian.
Ví dụ :
VD1: Trả lương theo thời gian.
Đối với nhân viên văn phòng là lương thỏa thuận.
Ơng Trần Xn Thành làm 26 ngày cơng và lương là 10.000.000 (đ)
Các khoản khấu trừ vào lương như sau:

BHXH: 10.000.000 × 8% = 800.000
BHYT: 10.000.000 × 1.5% = 150.000
BHTN: 10.000.000 × 1% = 100.000
Tổng cộng = 1.050.000 ( đ)
Lương thực nhận = Tổng lương- các khoản khấu trừ vào lương
= 10.000.000 – 1.050.000 = 8.950.000 (đ)

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

VD2: Trả lương theo sản phẩm
Ông Nguyễn Văn An số sản phẩm sản xuất 62 (tấn), Đơn giá 50.000(đ)/tấn
Tổng lương = 62 × 50.000 = 3.100.000 (đ)
Các khoản khấu trừ vào lương:
BHXH: 3.100.000 × 8% = 248.000
BHYT: 3.100.000 × 1.5% = 46.500
BHTN: 3.100.000 × 1% = 31.000
Tổng cộng = 325.500 ( đ)
Lương thực nhận = Tổng lương- các khoản khấu trừ vào lương
= 3.100.000 – 325.500 = 2.774.500 (đ)

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng chấm công bộ phận văn phịng
CƠNG TY CP TĂ CN Thái Dương


BẢNG CHẤM CƠNG

Bộ phận: Văn phòng

Stt

Tháng 05 năm 2016
Ngày trong tháng

Họ và tên
1

1
2
3
4
5
6
7

Trần Xuân Thành
Trần Quang Trung
Trần Đình Long
Phạm Thị Loan
Trần Thị Huệ
Mai Thị Đào
Lê Thị Luân

2


3

4

5

6

7

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+

+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

8


9

10

17

18

19

20

26

27

28

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+

+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+

+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+


Người chấm công

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh

29

30

31

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

Số
công
hưởng
lương

làm
thêm
giờ

Quy ra công
Số
công
Số
nghỉ
công
việc,
hưởng
ngừng
lương
việc
thời
hưởng
gian
100%
lương
26
26
26
26
26
26
26

Số
công

nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng
…%
lương

Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Người duyệt

Số
công
hưởng
BHXH


Chun đề thực tập tốt nghiệp
Bảng thanh tốn tiền lương
CƠNG TY CP TĂCN Thái Dương
Bộ phận: Văn phịng
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2016

TT

Họ và Tên

Phòng ban


lương theo Ngày

Tiền lương BHXH

BHYT

thỏa thuận

công

được hưởng

8%

1,5%

Số
BHTN 1%

được

tiền
nhận

tháng này

1

Trần Xuân Thành


Giám đốc

10.000.000

26

10.000.000

800.000

150.000

100.000

8.950.000

2

Trần Quang Trung

P.Giám đốc

8.000.000

26

8.000.000

640.000


120.000

80.000

6.520.000

3

Trần Đình Long

Kế tốn trưởng

8.000.000

26

8.000.000

640.000

120.000

80.000

6.520.000

4

Phạm Thị Loan


Kế tốn

4.000.000

26

4.000.000

320.000

60.000

40.000

3.580.000

5

Trần Thị Huệ

Kế toán

4.000.000

26

4.000.000

320.000


60.000

40.000

3.580.000

6

Mai Thị Đào

Kế toán

4.000.000

26

4.000.000

320.000

60.000

40.000

3.580.000

7

Lê Thị Luân


Kế toán

4.000.000

26

4.000.000

320.000

60.000

40.000

3.580.000

42.000.000

3.360.000

630.000

420.000

36.310.000

Cộng

Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Giám đốc cơng ty


Bảng tính lương theo sản phẩm
SVTH:Trần Thị Mạnh Linh

Người lập


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty CP TACN Thái Dương
Bộ phận phân xưởng sản xuất
BẢNG TÍNH LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
STT

Họ và tên

Sản
Phẩm

Lương sản phẩm
ĐVT

Số sản
phẩm

Số tiền

Các khoản khấu trừ
Tổng số

BHXH(8%)


BHYT(1.5%)

Tổng số
BHTN(1%)

tiền thực
nhận

Nguyễn Văn An

Cám

Tấn

62

50,000

3,100,000

248,000

46,500

31,000

2,774,500

Trần Minh Anh


Cám

Tấn

80

50,000

4,000,000

320,000

60,000

40,000

3,580,000

Nguyễn Văn Ba

Cám

Tấn

79

50,000

3,950,000


316,800

59,400

39,600

3,544,200

Lê Đức Danh

Cám

Tấn

70

50,000

3,500,000

280,000

52,500

35,000

3,132,500

Nguyễn Đức Thuận


Cám

Tấn

80.4

50,000

4,020,000

321,600

60,300

40,200

3,597,900

Phạm Văn Hoàng

Cám

Tấn

84

50,000

4,200,000


336,000

63,000

42,000

3,759,000

Trần Đức Minh

Cám

Tấn

83.2

50,000

4,160,000

332,800

62,400

41,600

3,723,200

26,940,000


2,155,200

404,100

269,400

24,111,300

Cộng

538.6

Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Giám đốc công ty

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh

Người lập


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.3 Tài khoản sử dụng là TK 334: Phải trả người lao động
- Nội dung TK 334 : tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho
người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã
hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
- Kết cấu và cách chi tiết TK 334 :
Bên nợ:
+ Các khoản tiền lương , tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và

các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động.
+ các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của người lao động.
Bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
khác còn phải trả cho người lao động.
TK 334: là TK số dư bên có
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
khác cịn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ, số dư bên nợ tài khoản 334 rất cá biệt nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công , tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hoạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán tiền lương
và các khoản khác.
Tài khoản 334 : Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên : Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
+ Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác : Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cơng nhân
viên của doanh nghiệp về tiền cơng, tiền thưởng(nếu có) có tính chất về tiền cơng
và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh



×