TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL TIẾN ĐẠT
Họ tên sinh viên
:
Phạm Thu Huyền
Lớp
:
Kế toán tổng hợp
MSSV
:
TC460109
Giảng viên hướng dẫn
:
TS. Phạm Thị Thủy
Hà Nội/2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TNHH GLOBAL TIẾN ĐẠT.............................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Global Tiến Đạt......3
1.1.1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm..........................................................4
1.1.3. Loại hình sản xuất.................................................................................5
1.1.4. Thời gian sản xuất..................................................................................5
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Global Tiến
Đạt.....................................................................................................................5
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..............................................5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................6
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Global Tiến Đạt...................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH GLOBAL
TIẾN ĐẠT......................................................................................................10
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt...........10
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................................10
2.1.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................10
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................11
SVTH: Phạm Thu Huyền
i
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................11
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................22
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................26
2.1.2.1. Đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp................................................26
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................27
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................27
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................33
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................35
2.1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung.......................................................35
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................35
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................35
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................45
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................47
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang...................................................47
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................47
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Global
Tiến Đạt..........................................................................................................51
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất của
Cơng ty............................................................................................................51
2.2.2. Quy trình tính giá thành của Cơng ty.................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH GLOBAL TIẾN ĐẠT................................................................55
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt................................55
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................55
SVTH: Phạm Thu Huyền
ii
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................57
3.2. Một số kiến nghị hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính gía
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt................................58
3.2.1. Về chi phí nhân công trực tiếp............................................................58
3.2.2. Về phế liệu thu hồi...............................................................................59
3.2.3. Về việc luân chuyển chứng từ.............................................................59
KẾT LUẬN....................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................62
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................63
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................64
SVTH: Phạm Thu Huyền
iii
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Giải thích chữ viết tắt
BHLĐ
Bảo hộ lao động
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CPNVLTT
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CP
Cổ phần
CK
Chuyển khoản
CPSX
Chi phí sản xuất
ĐH
Đơn hàng
GTGT
Giá trị gia tăng
NVL
Nguyên vật liệu
NVQL
Nhân viên quản lý
TM
Tiền mặt
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
VPP
Văn phịng phẩm
SVTH: Phạm Thu Huyền
iv
Lớp: Kế tốn K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục các mặt hàng kinh doanh của Công ty......................4
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng...............................................................12
Biểu số 2.2: Phiếu chi tiền mặt.....................................................................13
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0119237.....................................................14
Biểu số 2.4: Biên bản kiểm nghiệm..............................................................15
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho.........................................................................16
Biểu số 2.6: Giấy đề nghị xuất kho vật liệu.................................................17
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho..........................................................................18
Biểu số 2.8: Bảng tổng hợp xuất vật tư........................................................19
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK621 – ĐH 8448/2016..........................................20
Biểu số 2.10: Sổ tổng hợp chi tiết TK621....................................................21
Biểu số 2.11: Sổ Nhật ký chung...................................................................23
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 621..........................................................................25
Biểu số 2.13: Bảng chấm cơng......................................................................28
Biểu số 2.14: Bảng thanh tốn lương...........................................................29
Biểu số 2.15: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.......................30
Biểu số 2.16: Sổ chi tiết TK622 – ĐH 8448/2016........................................31
Biểu số 2.17: Sổ tổng hợp chi tiết TK622....................................................32
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 622..........................................................................34
Biểu số 2.19: Phiếu xuất kho........................................................................39
Biểu số 2.20: Bảng kê xuất kho NVL, CCDC.............................................40
Biểu số 2.21: Bảng trích khấu hao TSCĐ....................................................41
Biểu số 2.22: Phiếu chi số 51.........................................................................42
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK627.....................................................................43
Biểu số 2.24: Sổ tổng hợp chi tiết TK627....................................................44
SVTH: Phạm Thu Huyền
v
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 627..........................................................................46
Biểu số 2.26: Sổ chi tiết TK154 – ĐH 8448/2016........................................48
Biểu số 2.27: Sổ tổng hợp chi tiết TK154....................................................49
Biểu số 2.28: Sổ cái TK 154..........................................................................50
Biểu số 2.29: Thẻ tính giá thành sản phẩm.................................................52
Biểu số 2.30: Sổ cái TK 155..........................................................................54
SVTH: Phạm Thu Huyền
vi
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm chung của công ty.......................4
Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất tại các đội sản xuất..........................................4
SVTH: Phạm Thu Huyền
vii
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh
lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự
chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đây là một chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
tổng hợp cho phép đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, là
một vấn đề được nhiều nhà kinh tế quan tâm dưới các góc độ khác nhau như:
chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành, biện pháp quản lý giá thành.
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh rất nhiều cơ hội thuận
lợi, các doanh nghiệp cũng phải đương đầu với khơng ít khó khăn mà khó
khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh vô cùng gay gắt trên thị trường. Để tồn tại
và phát triển thì nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp là không ngừng
nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy dù sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực nào thì quá trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cũng là một khâu quan trọng trong toàn bộ q trình hạch tốn kế tốn
vì thực chất của kế tốn q trình sản xuất chính là kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng ấy, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế
tại Công ty TNHH Global Tiến Đạt, em đã mạnh dạn làm chuyên đề thực tập
chuyên ngành với đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập chuyên ngành của
em gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Global Tiến Đạt
SVTH: Phạm Thu Huyền
1
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt
Do thời gian tìm hiểu có hạn, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của cơng ty phức tạp nên đề tài khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết, thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của giảng viên TS. Phạm
Thị Thủy cũng như các cán bộ công nhân viên trong phịng Kế tốn của cơng
ty để đề tài được hồn thiện hơn.
SVTH: Phạm Thu Huyền
2
Lớp: Kế tốn K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH GLOBAL TIẾN ĐẠT
1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Global Tiến Đạt
1.1.1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ
Công ty TNHH Global Tiến Đạt với chức năng chuyên sản xuất đồ nội
thất như: tủ bếp, giường, tủ quần áo, cửa lắp đặt công trình …từ ngun liệu
gỗ xẻ, gỗ trịn, gỗ hộp,…trên dây truyền công nghệ tiên tiến kết hợp với thủ
công truyền thống. Để đáp ứng các nhu cầu về nguồn gỗ chất lượng và sang
trọng bậc nhất Công ty cung cấp các loại gỗ Châu Âu như gỗ sồi trắng (white
oak), gỗ Tần bì (Ash), gỗ Lim,…gỗ Châu Á như gỗ Trắc (Dalbergia
cochinchinensis), gỗ Giáng Hương (Pterocarpus indicus), gỗ Căm Xe (Xylia
xylocarpa), gỗ Chị Chỉ (Parashorea stellate),…Ngồi ra, để tận dụng nguồn
nhân lực hiện có và phát huy tối đa cơng suất của máy móc, thiết bị Cơng ty
cũng sản xuất các sản phẩm khác theo đơn đặt hàng của khách hàng.
Mọi sản phẩm của Công ty được xử lý trên dây chuyền hiện đại, đảm
bảo được độ bền vượt trội, giúp mọi nhà sản xuất yên tâm, người tiêu dùng
thoả mãn với những nội thất sáng bóng vững chãi cùng năm tháng. Với danh
mục sản phẩm phong phú và đa dạng Công ty TNHH Global Tiến Đạt đã đáp
ứng phần lớn nhu cầu tiêu dùng của thị trường ở thành phố Hà Nội. Trong đó,
thị trường chính của cơng ty là thành phố Hà Nội chiếm khoảng 90% sản
lượng tiêu thụ và được coi là thị trường thuận lợi truyền thống nhất của công
ty với danh mục sản phẩm sau:
SVTH: Phạm Thu Huyền
3
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
Bảng 1.1: Danh mục các mặt hàng kinh doanh của Công ty
STT
Mặt hàng, sản phẩm
Mã
I
Bộ tủ gỗ
TG 01
1
Bộ tủ gỗ văn phòng
TG 0102
2
Bộ tủ gỗ phòng khách
TG 0103
…
…
…
II
Bộ bàn gỗ
BA 01
1
Bộ bàn gỗ văn phòng
BA 0102
2
Bộ bàn gỗ phòng khách
BA 0103
…
…
…
III
Ghế gỗ
GH 01
IV
Giường gỗ
GI 01
V
Tủ quần áo gỗ
TU 01
VI
Cửa gỗ
Cu 01
VII
Giá kệ gỗ
GK 01
VIII Đơn gỗ
Đ 01
…
…
…
(Nguồn: Phịng kinh doanh)
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Sản phẩm nội thất của Công ty TNHH Global Tiến Đạt được thiết kế và
sản xuất tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về sản phẩm nội
thất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cơng nghệ quy định. Ngồi ra, tùy vào đặc
điểm, mục đích sử dụng của từng sản phẩm mà khách hàng đưa ra các tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm. Dưới đây là một số tiêu chuẩn chất lượng áp
dụng chung cho tất cả các sản phẩm nội thất của công ty:
+ TCVN 8165 (ISO 13912), Gỗ kết cấu - Phân cấp độ bền bằng thiết bị Nguyên tắc cơ bản.
SVTH: Phạm Thu Huyền
4
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
+ TCVN 8166 (ISO 9709), Gỗ kết cấu - Phân cấp độ bền bằng mắt thường Nguyên tắc cơ bản.
+ TCVN 8574 (ISO 8375), Kết cấu gỗ - Gỗ ghép thanh bằng keo - Phương
pháp xác định các tính chất cơ lý.
+ TCVN 8576:2010 (ISO 12579:2007), Kết cấu gỗ - Gỗ ghép thanh bằng keo
+ TCVN 8577:2010 (ISO 12580:2007), Kết cấu gỗ - Gỗ ghép thanh bằng keo
1.1.3. Loại hình sản xuất
Mỗi doanh nghiệp sản xuất ở các ngành nghề khác nhau thì đặc điểm
sản xuất cũng khác nhau và chi phí phát sinh ở mỗi ngành cũng có những đặc
thù riêng. Tại Công ty TNHH Global Tiến Đạt chi phí sản xuất có một số đặc
điểm như sau:
- Sản xuất sản phẩm đơn bộ nên chi phí sản xuất thường được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng.
- Là doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ nội thất nên nguyên vật liệu gỗ thường
chiếm tỷ trọng lớn.
- Chi phí sản xuất theo từng khoản mục cho từng đơn đặt hàng phần lớn dựa
trên định mức do phòng Kỹ thuật xây dựng. Định mức này sẽ là cơ sở để kế
toán vật tư xuất nguyên vật liệu.
1.1.4. Thời gian sản xuất
Quy trình sản xuất theo dây truyền nên thời gian sản xuất từng sản
phẩm thường cố định, thời gian hoàn thành 1 hợp đồng bao lâu tùy thuộc vào
số lượng sản phẩm. Cơng ty phải bố trí cơng nhân sửa chữa, hồn thành xong
theo đúng thời gian quy định.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Global Tiến
Đạt
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty TNHH Global Tiến Đạt
SVTH: Phạm Thu Huyền
5
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
được khép kín trong từng phân xưởng và sản phẩm được tạo ra từ nhiều
cơng đoạn với quy trình sản xuất phù hợp.
Quy trình sản xuất sản phẩm qua 5 công đoạn cơ bản và được thực hiện
trên dây truyền bán thủ công và được phối hợp hết sức tinh tế.
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm chung của cơng ty
Gỗ cây
Dây
truyền
xẻ, bào
Tiện và
làm
bóng
Bàn
ghế,
cửa…
Sơn PU
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Nguồn gỗ cây được nhập từ trong nước chủ yếu là các loại gỗ như: dổi,
lim, trị chỉ ngồi ra cơng ty còn nhập khẩu từ một số nước như Ấn Độ, Trung
Quốc. Bằng việc sử dụng các loại máy móc với công nghệ tiên tiến của Trung
Quốc. Đặc biệt là công đoạn tiện sử dụng công nghệ tiện bằng máy các hoa
văn và hoạ tiết được làm đạt đến độ tinh sảo trong nghệ thuật trang trí, sơn PU
với sự pha trộn hết sức khéo léo đảm bảo các tiêu chuẩn về an tồn cho mơi
trường. Tất cả đã đem lại sự độc đáo mới lạ vừa hiện đại vừa truyền thống
cho các sản phẩm giường tủ bàn ghế của cơng ty mang đến sự hài lịng cho
khách hàng.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất tại các đội sản xuất
Đội sản xuất
Đội tiện
Đội sơn
Đội gia cơng
Đội
hồn thiện
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
SVTH: Phạm Thu Huyền
6
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Sau khi có u cầu đặt hàng hoặc đơn đặt hàng, công ty tiến ký kết hợp
Đồng với khách hàng, Công ty giao việc triển khai các hợp Đồng cho phân
xưởng sản xuất. Phân xưởng sản xuất có thể cùng lúc chịu trách nhiệm triển
khai một hay nhiều hợp Đồng nếu đảm bảo được nhân công và tiến độ của
từng hợp Đồng nhưng bắt buộc phải đảm bảo tiến độ sản xuất của Công ty.
Với 4 đội sản xuất (đội Tiện, đội Sơn, đội Gia Cơng, đội Hồn Thiện) cơng ty
hiện có khoảng 25 lao động trực tiếp trong đó chia ra lao động dài hạn và lao
động thời vụ. Sau khi ký kết hợp Đồng lao động, công nhân được phân vào
đội sản xuất và được tổ trưởng đội sản xuất phân công, công việc phù hợp với
năng lực của từng người. Hàng ngày tổ trưởng đội sản xuất công quản lý đôn
đốc công nhân làm việc. Cuối tháng tập hợp gửi bảng chấm cơng cho kế tốn,
kế tốn tiền lương sẽ tính lương để lập bảng lương cho từng bộ phận của từng
đội sản xuất. Ngồi ra cơng ty còn sản xuất để bán lẻ tại các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm.
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Global Tiến Đạt
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là yếu tố quyết
định sự sống còn của các đơn vị sản xuất, đảm bảo mỗi đơn đặt hàng, sản
phẩm sản xuất ra phải mang lại một mức lãi tối thiểu do đó yêu cầu đặt ra với
cơng tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất do ban giám đốc
đặt ra cho phòng như sau:
Ban Giám đốc:
Là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng kinh tế
phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng kí kinh
doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách,
phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh tốn.
Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn thanh toán.
SVTH: Phạm Thu Huyền
7
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Phịng Kinh doanh:
Trực tiếp xây dựng kế hoạch mua bán các sản phẩm mà cơng ty đang
kinh doanh từ đó lên kế hoạch vận chuyển hàng đến các khách hàng hay các
đơn vị có nhu cầu sử dụng. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, đồng thời kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch trong tồn cơng ty. Dựa theo các hợp đồng kinh tế
để trình giám đốc cơng ty xét duyệt và ký kết theo dõi quản lý việc thực hiện
các hợp đồng (Đã ký) kết, cân đối việc nhập, xuất hàng tồn kho, tiếp thu và
giao dịch với khách hàng dưới sự chỉ đạo, giám sát trực tiếp của Giám đốc.
Phịng Kế tốn:
Xác định đúng đối tượng hạch tốn chi phí là các đơn đặt hàng, sản
phẩm sản xuất, các giai đoạn cơng việc. Từ đó, xác định phương pháp hạch
tốn chi phí sản xuất thích hợp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính
giá thành đã xác định.
Xác định chính xác đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng, sản
phẩm sản xuất ra, giai đoạn cơng việc đã hồn thành. Trên cơ sở đó xác định
phương pháp tính giá thành sản phẩm hợp lý.
Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung
cấp kịp thời các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất
và các yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm của hoạt động sản xuất, xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cho lãnh đạo Cơng ty, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự
tốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm.
SVTH: Phạm Thu Huyền
8
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Phịng Kỹ thuật:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn Cơng ty, quản lý
kỹ thuật. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính tốn, lập dự trù, kinh
phí, vật tư cho các đơn đặt hàng theo tiến độ, nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao
sản phẩm cho khách hàng, tham mưu cho các nhà quản lý về biện pháp tổ
chức sản xuất và quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất. Như vậy, phịng Kỹ thuật
có nhiệm vụ vơ cùng quan trọng trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt
chi phí sản xuất của các sản phẩm.
Phân loại chi phí theo từng tiêu thức hợp lý như phân loại theo yếu tố
chi phí kết hợp với phân loại theo khoản mục trong giá thành để nắm được
nguyên nhân tăng giảm của từng yếu tố trong các khoản mục và có kế hoạch
điều chỉnh.
Mỗi đơn đặt hàng, sản phẩm sản xuất ra đều phải được lập dự toán chi
tiết theo từng khoản mục, từng yêu tố chi phí, theo từng loại vật tư tài sản.
Thường xuyên đối chiếu chi phí thực tế với dự tốn để tìm ngun nhân
vượt chi so với dự tốn và có hướng khắc phục.
Bên cạnh đó để thực hiện các mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm, xây dựng giá cả sản phẩm hợp lý.
Đội sản xuất:
Gửi báo cáo về tình hình tiêu hao ngun vật liệu, nhân cơng và các chi
phí khác theo từng đơn hàng về phịng Kế tốn. Hàng ngày theo dõi tình hình
hoạt động của máy móc, tình hình cung cấp nhiên liệu cho máy móc àm cơ sở
cho việc hạch tốn chi phí sử dụng ngun vật liệu. Các tổ trưởng quản lý
theo dõi tình hình lao đơng trong đội, lập bảng chấm công, bảng theo dõi tiền
công, bảng theo dõi khối lương hồn thành cơng việc, sau đó gửi lên phịng
Kế tốn để làm căn cứ hạch tốn và thanh tốn chi phí nhân cơng, các nhân
viên quản lý đội.
SVTH: Phạm Thu Huyền
9
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH GLOBAL TIẾN ĐẠT
Hiện tại, Công ty đang tiến hành tổ chức sản xuất nhiều đơn đặt hàng
nhưng trong phạm vi chuyên đề thực tập chun ngành, em xin trình bày có
hệ thống cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của đơn
đặt hàng số 8448/2016 là sản xuất 300 bộ bàn ghế văn phòng. Số liệu của đơn
đặt hàng này được lấy trong tháng 4 năm 2016.
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty TNHH Global Tiến Đạt bao gồm:
Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, …Trong đó:
- Ngun vật liệu chính gồm: các loại gỗ như gỗ soan Đào, Tần Bì, Hương,
Sồi, Lim,…
- Vật liệu phụ gồm : các loại sơn chống thấm, keo, đinh, vít, giáp,…
Ngun vật liệu đóng vai trị rất quan trọng trong quá trình sản xuất đặc
biệt là với quá trình sản xuất sản phẩm, chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào
chất liệu của nguyên vật liệu đưa vào sử dụng. Việc quản lý nguyên vật liệu
phải chặt chẽ, Công ty TNHH Global Tiến Đạt thường có kế hoạch mua
nguyên vật liệu cho từng đơn đặt hàng theo từng tháng, quý đảm bảo tiết kiệm
chi phí, giảm giá thành sản phẩm sản xuất và chi phí nguyên vật liệu thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm.
Hiện nay, chi phí nguyên vật liệu là khoản chi phí cơ bản và chiếm tỷ
trọng lớn trong tồn bộ chi phí của doanh nghiệp. Do vậy, việc quản lý và sử
dụng vật liệu tiết kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh
SVTH: Phạm Thu Huyền
10
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
doanh của doanh nghiệp. Vật liệu của cơng ty gồm rất nhiều loại chủ yếu là
cơng ty mua ngồi tại các nhà máy, đại lý theo giá thị trường nên giá vật liệu
thường xuyên không ổn định dẫn đến việc hạch tốn chi phí vật liệu cũng gặp
nhiều khó khăn.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí NVL trực tiếp, Công ty TNHH Global Tiến Đạt
sử dụng TK 621 – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp. Trong đó, được mở chi
tiết cho từng đơn đặt hàng. Với đơn đặt hàng số 8448/2016 sản xuất 300 bộ
bàn ghế văn phịng thì tài khoản CPNVLTT là TK 621 - ĐH 8448/2016.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Để mua vật liệu, tổ trưởng đội sản xuất viết giấy đề nghị tạm ứng (xem
biểu số 2.1) gửi lên phòng Kế toán. Sau khi được phê duyệt và nhận tiền tạm
ứng (xem biểu số 2.2), tổ trưởng đội sản xuất hoặc nhân viên quản lý chủ
động mua vật liệu về kho. Thủ kho tiến hành nhập kho vật liệu, lập phiếu
nhập kho (xem biểu số 2.5). Sau đó căn cứ giấy đề nghị xuất vật tư (xem biểu
số 2.6) của các tổ đã được giám đốc công ty phê duyệt, thủ kho sẽ làm phiếu
xuất kho vật tư (xem biểu số 2.7) cho các đội sản xuất.
Đối với vật liệu do đội sản xuất tự mua thì giá vật tư thực tế xuất dùng
được tính như sau:
= Giá mua ghi trên hóa đơn + chi phí thu mua vận chuyển (nếu có)
Đối với vật liệu được xuất kho thì giá thực tế vật liệu xuất dùng được
tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Đối với vật tư các đội sản xuất lĩnh tại kho, định kỳ mỗi tuần một lần,
thủ kho chuyển phiếu xuất kho về phịng Kế tốn, kế tốn vật tư tiến hành đối
chiếu số liệu thực xuất trên phiếu xuất kho với thẻ kho. Sau đó tập hợp, kiểm
tra và lập bảng tổng hợp xuất kho vật tư (xem biểu số 2.8), giao cho kế toán
tổng hợp, cập nhật chứng từ vào máy để lên sổ nhật ký chung.
SVTH: Phạm Thu Huyền
11
Lớp: Kế toán K45
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt
Địa chỉ: Số 45 phố Đê La Thành, quận Đống đa, Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 4 năm 2016
Kính gửi: Ban giám đốc Cơng ty TNHH Global Tiến Đạt
Tên tơi là: Đồn Ngọc Minh
Địa chỉ: Đội sản xuất
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 100.000.000đđ
(Viết bằng chữ): Một trăm
triệu đồng./.
Lý do tạm ứng: Mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho đơn đặt hàng số
8448/2016.
GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN TRƯỞNG
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Phạm Thu Huyền
12
Lớp: Kế toán K45