Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thực phẩm minh dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.63 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................6
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG......................8
1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương..8
1.2 Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần thực phẩm Minh Dương....9
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG............................14
2.1.Thủ tục chứng từ...................................................................................14
2.1.1. Đối với tiền mặt.............................................................................14
2.1.2 Đối với tiền gửi ngân hàng.............................................................41
2.2 Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thực phẩm Minh
Dương..........................................................................................................52
2.2.1 Kế tốn chi tiết tiền mặt tại Cơng ty cổ phần thực phẩm Minh
Dương......................................................................................................52
2.2.2 Kế toán chi tiết Tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần thực phẩm
Minh Dương............................................................................................56
2.3 Kế tốn tổng hợp vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần thực phẩm Minh
Dương..........................................................................................................61
2.3.1 Kế toán tổng hợp tiền mặt..............................................................61
2.3.2: Hạch toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng........................................65
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG.........................................69
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty và
phương hướng hồn thiện............................................................................69
3.1.1 Ưu điểm.........................................................................................69
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................69


SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.............................................................70
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần
Thực phẩm Minh Dương.............................................................................71
3.2.1- Về công tác quản lý vốn bằng tiền................................................71
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán.............................71
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ..........................................72
3.2.4- Về sổ kế toán tổng hợp................................................................72
3.2.5- Về báo cáo kế toán liên quan đến vốn bằng tiền...........................75
3.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................76
KẾT LUẬN.....................................................................................................77

SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


- DN

: Doanh nghiệp

- HĐQT

: Hội đồng quản trị

- TGĐ

: Tổng giám đốc

- CPTP

: cổ phần thực phẩm

- KTT

: Kế toán trưởng

- GĐ

: Giám đốc

- TK

: Tài khoản

- VNĐ


: Việt Nam đồng

- GTGT

: Giá trị gia tăng

- TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

- CBKT

: Cán bộ kế toán

- KTTT

: Kế toán thanh toán

- TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

- GĐ TC

: Giám đốc tài chính

- TPHC

: Trưởng phịng hành chính


- BKS

: Ban kiểm sốt

- HC

: Hành chính

- KTTH

: Kế toán tổng hợp

- KTNM

: Kế toán nhà máy

- TP

: Trưởng phịng

- NVKD

: Nhân viên kinh doanh

- CN

: Cơng nhân

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ


3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1 Biểu mẫu: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào khơng có
hóa đơn:..........................................................................................................17
Biểu mẫu 2.2 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng:...........................................18
Biểu mẫu 2.3: Phiếu thu..................................................................................22
Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng hàng bán ra:....................................24
Biểu mẫu 2.5: Biên lai thu tiền:......................................................................25
Biểu mẫu 2.6: Giấy đề nghị tạm ứng:.............................................................31
Biểu mẫu2.7: Phiếu chi:..................................................................................32
Bảng biểu 2.8: Bảng thanh toán tiền lương:...................................................33
Biểu mẫu 2.9: Lệnh thanh tốn, lệnh Có:.......................................................44
Biểu mẫu 2.10: Mẫu hóa đơn tiền điện:..........................................................45
Biểu mẫu 2.11: Giấy ủy Nhiệm chi:................................................................47
Biểu mẫu 2.12: Sổ quỹ Tiền Mặt.....................................................................54
Biểu 2.13. Sổ chi tiết TK Tiền mặt...................................................................55
Biểu 2.14: Sổ tổng hợp chi tiết quỹ tiền mặt:..................................................56
Biểu mẫu 2.15: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng................................................59
Biểu 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết TK 112...........................................................60
Biểu mẫu 2.17: Mẫu chứng từ ghi tăng tài khoản tiền mặt:...........................62
Biểu mẫu 2.18: Mẫu chứng từ ghi giảm tiền mặt:..........................................63
Biểu 2.19: Sổ cái.............................................................................................64
Biểu 2.20: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................74

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ


4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CPTP Minh Dương..................10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty CP TP Minh Dương........................11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thủ tục thu tiền mặt...........................................................155
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ thủ tục chi..............................................................................30
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch tốn chi tiết tiền mặt.............................................53
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn chi tiết Tiền Gửi Ngân Hàng........................57
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn tổng hợp tiền mặt tại Cơng ty cổ phần thực
phẩm Minh Dương..........................................................................................61
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch tốn Tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần thực
phẩm Minh Dương..........................................................................................65

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mơ
của Nhà nước đồng thời với chính sách mở rộng quan hệ với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Vì vậy ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành
lập.
Do nhiều doanh nghiệp ra đời nên sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt,

muốn đứng vững và phát triển được mỗi doanh nghiệp phải năng động, hệ
thống kế toán cần tạo nền tảng vững chắc đảm bảo sự thuận tiện cho doanh
nghiệp hoạt động theo quỹ đạo.
Sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo đã đưa đất nước ta
từ nền kinh tế mang nặng tính tự cung tự cấp với cơ chế quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Công cuộc đổi mới đang
đặt ra cho các Doanh nghiệp thương mại nhiều thách thức bởi lĩnh vực kinh
doanh thương mại đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc
tế. Sự cạnh tranh và mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận đã trở thành động lực thôi
thúc các DN tăng cường đổi mới thiết bị công nghệ, đầu tư vào những ngành
nghề mới và chiếm lĩnh thị trường. Tình hình trên đã làm gia tăng nhu cầu
vốn trong nền kinh tế. Chính vì vậy các DN cần phải có một lượng vốn nhất
định. Qua đó việc sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn
tại và phát triển của mỗi DN.
Nhu cầu vốn cũng như vốn bằng tiền trong mỗi DN là rất cần thiết để
tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đó là mối quan tâm hàng
đầu của mỗi DN. Xuất phát từ nhận thức và tầm quan trọng đó trải qua q
trình thực tập tại Công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương, được sự hướng
dẫn tận tình của thầy, cơ giáo cũng như sự giúp đỡ của Cán bộ phịng Kế tốn
tại Cơng ty em đã chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty
cổ phần thực phẩm Minh Dương ”. Qua đề tài này em muốn tìm hiểu các
SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền tại Công ty với mong muốn thông qua
các nghiệp vụ này sẽ có được cái nhìn tổng qt nhất về cơng tác kế tốn tại

Cơng ty. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định, bài báo cáo sẽ khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy
cơ và các cơ chú trong Cơng ty để hồn thiện hơn nữa bài báo cáo này.
Chuyên đề thực tập của em trình bày thành 3 phần chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
thực phẩm Minh Dương .
Chương 2: Thực trạng kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần thực phẩm
Minh Dương .
Chương 3: Hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thực phẩm
Minh Dương .

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG
1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần thực phẩm Minh
Dương
Trong q trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đối với Công ty là loại vốn
rất cần thiết không thể thiếu được, đặc biệt trong điều kiện đổi mới cơ chế quản
lý và tự chủ về tài chính thì vốn bằng tiền càng có vị trí quan trọng, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao. Vốn bằng tiền là một
loại vốn có tính lưu động nhanh chóng vào mọi khâu của q trình sản xuất.
Trong điều kiện hiện nay DN càng phải có kế hoạch hố cao trong việc thu, chi
tiền mặt, việc thanh toán qua ngân hàng để không những đáp ứng nhu cầu sản

xuất kinh doanh trong DN mà còn tiết kiệm được vốn lưu động, tăng thu nhập
cho hoạt động tài chính, góp phần quay vịng nhanh của vốn lưu động.
Là một Cơng ty sản xuất thương mại, Công ty cổ phần thực phẩm
Minh Dương với nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất đường,...Do vậy, trong q
trình hoạt động kinh doanh, Cơng ty thường phát sinh các nghiệp vụ thanh
tốn giữa Cơng ty với các tổ chức, cá nhân cung ứng hàng hoá, dịch vụ,
quan hệ kinh tế với ngân hàng và các đối tượng khác ngoài ngân hàng như
các tổ chức kinh tế quốc doanh và tập thể, các khoản tiền vay và thanh toán
tiền vay. Tất cả các quan hệ thanh tốn nói trên đều được thực hiện chủ yếu
bằng tiền. Vốn bằng tiền ở Cơng ty nói chung đều được gửi tập trung ở
ngân hàng, một phần nhỏ để lại ở đơn vị phục vụ cho các chi tiêu phát sinh
trong quản lý sản xuất kinh doanh.
Vốn bằng tiền ở Công ty bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ Công ty (TK 111)
- Các khoản tiền gửi ngân hàng (TK112)
SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hiện nay Công ty không sử dụng các loại tiền đang chuyển.
Tiền mặt của Công ty được tập trung tại quỹ. Mọi nghiệp vụ thu – chi
tiền mặt đều căn cứ vào chứng từ thu, chi hợp lệ chứng minh tất cả các
khoản thu – chi tiền mặt thì đều được phản ánh vào tài khoản 111.
Tiền gửi ngân hàng là một bộ phận chủ yếu của vốn bằng tiền mà
Công ty ký gửi tại ngân hàng. Việc rút hoặc trích để chi trả bằng tiền gửi
ngân hàng phải có chứng từ nộp, lĩnh hoặc có chứng từ thanh tốn thích
hợp với các thể thức thanh tốn và phương thức thanh tốn khơng dùng tiền

mặt được phản ánh vào tài khoản 112. Tài khoản này phản ánh tình hình
tăng, giảm và cịn lại của tất cả các khoản tiền mà Công ty gửi tại các ngân
hàng.
- Dịng chi tiền của Cơng ty bao gồm các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến thanh toán với người bán; đặt trước tiền hàng cho người bán;
thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên; chi tạm ứng; chi tiền nộp
ngân hàng; thanh toán các hội nghị, tiếp khách...
- Dịng thu tiền của Cơng ty bao gồm các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến thu tiền từ các tổ chức, cá nhân mua hàng hố dịch vụ của Cơng
ty; thu hồi tạm ứng thừa; thu tiền khách hàng đặt trước,...
1.2 Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần thực phẩm Minh
Dương
Công tác quản lý vốn bằng tiền có vai trị hết sức quan trọng đối với các
Cơng ty trong hoạt động kinh doanh. Nếu công tác quản lý vốn kịp thời và
đúng đắn sẽ là một trong những biện pháp hữu hiệu nhất góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như kết quả kinh doanh của DN.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đó, Cơng ty cổ phần thực
phẩm Minh Dương đã xây dựng một bộ máy quản lý vốn bằng tiền với chức

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

năng riêng của từng cá nhân, từng phịng ban trong hoạt động của Cơng ty. Cụ
thể:
Công ty Cổ Phần Thực phẩm Minh Dương tổ chức bộ máy quản lý
theo hình thức tập chung đứng đầu là Giám đốc.

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty CPTP Minh Dương

Giám đốc

Phó giám đốc kinh
doanh

Phịng kế hoạch thị
trường

Phó giám đốc hành
chính

Phịng tổ chức hành
chính

Phịng tài chính kế
tốn

Giám đốc là người có nhiệm vụ điều hành, chỉ đạo toàn bộ các hoạt
động liên quan đến vốn bằng tiền của Cơng ty. Bên cạnh đó hai phó giám
đốc có trách nhiệm điều hành các phần hành liên quan, cũng như có thể ký
thay khi được sự Ủy quyền của giám đốc. Ban giám đốc là người đưa ra
những định hướng, tiêu chuẩn kiểm soát đối với tất cả các phần hành nói
chung và phần hành vốn bằng tiền nói riêng.
Phó giám đốc kinh doanh là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động và
SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

10



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phương hướng kinh doanh của tồn doanh nghiệp. Thực hiện cơng tác tiếp
thị, vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm, thu mua vật tư, ... ký xác nhận về thu và
chi liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Được giám đốc
Ủy quyền ký thay các hợp đồng hàng hóa có giá trị nhỏ.
Phó giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm trước giám đốc về tồn bộ
hoạt động tài chính của cơng ty đồng thời thực hiện chức năng hành chính
quản trị trợ giúp giám đốc việc tiếp khách, sắp xếp nơi làm việc, hội
họp, .... Có nhiệm vụ xây dựng dự tốn trình giám đốc kế hoạch về tài
chính của doanh nghiệp. Được Giám đốc ủy quyền ký các phiếu thu, chi
tiền mặt và chứng từ ngân hàng với mệnh giá nhỏ. Ở Minh Dương phó
giám đốc tài chính cũng chính là kế tốn trưởng của cơng ty
Phịng kế hoạch thị trường: thực hiện công tác tiếp thị, vận chuyển,
tiêu thụ sản phẩm, thu mua vật tư,... phục vụ hoạt động kinh doanh. Chịu
sự giám sát của Phó giám đốc kinh doanh về hoạt động, chiến lược kinh
doanh của cơng ty. Từ đó lên được kế hoạch tiêu thụ sản phẩm báo lại
phòng kế tốn có kế hoạch nhập hàng và cân đối tiền trong doanh nghiệp.
Phịng tổ chức hành chính: thực hiện chức năng hành chính như mua
sắm, cấp phát văn phịng phẩm, tổ chức ăn uống hoạt động của doanh
nghiệp,...từ đó tập hợp chi phí phát sinh chuyển phịng kế tốn lập chứng từ
thanh tốn và theo dõi.
Phịng tài chính kế toán chịu trách nhiệm về mọi hoạt động về lĩnh vực
tài chính của doanh nghiệp, hoạt động dưới sự giám sát của phó giám đốc
hành chính. Đưa ra những chiến lược về tài chính cho người quản lý có
phương án hoạt động và vận hành nguồn vốn hiện tại được tối ưu và chính
xác nhất.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty CP TP Minh Dương

SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cơ
quan pháp luật về toàn bộ công việc liên quan đến vốn bằng tiền tại Công
ty. Là người có trách nhiệm hướng dẫn chung và kiểm tra các cơng việc
của các nhân viên kế tốn cũng như kế tốn thanh tốn và cơng nợ tại Cơng
ty.
Kế toán tổng hợp là người trực tiếp tiến hành ghi sổ các nghiệp vụ liên
quan đến vốn bằng tiền, hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán
trưởng. Có trách nhiệm theo dõi kịp thời các khoản thu, chi tiền mặt cũng
như tiền gửi ngân hàng của Công ty. Sau đó kế tốn tổng hợp sẽ có trách
nhiệm báo cáo tình hình thu chi cho kế tốn trưởng.
Thủ quỹ là người trực tiếp thu, chi tiền tại Công ty. Hàng ngày thủ quỹ
phải đối chiếu số tồn quỹ thực tế với số ghi trên sổ sách của kế toán tổng
hợp cũng như sổ quỹ của thủ quỹ để sớm phát hiện những sai sót và xử lý
kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
Cụ thể công tác tổ chức quản lý vốn bằng tiền sẽ được tiến hành theo trình
tự:
+ Khi có nghiệp vụ liên quan đến thu tiền mặt, sau khi người nộp tiền

đề nghị nộp tiền kế toán sẽ là người lập phiếu thu. Nếu là số tiền thu lớn,
mang tính chất trọng yếu thì sau khi kế tốn trưởng và giám đốc ký duyệt
thì thủ quỹ mới được tiến hành thu tiền, kế toán tổng hợp dựa vào phiếu thu
đó để tiến hành ghi sổ liên quan và tổ chức bảo quản, lưu trữ phiếu thu đó.
SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ngược lại, nếu là số tiền nhỏ mang tính chất thường xun thì thủ quỹ có
thể tiến hành thu tiền mà khơng cần có chữ ký của kế toán trưởng và giám
đốc; Kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ liên quan. Sau khi tập hợp các phiếu
thu trình lên kế tốn trưởng và giám đốc ký duyệt sẽ tổ chức bảo quản và
lưu trữ phiếu thu đó.
+ Khi có nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt, sau khi người có nhu
cầu đề nghị chi tiền, kế toán trưởng và giám đốc duyệt chi, kế toán tổng
hợp tiến hành lập phiếu chi. Nếu là số tiền chi lớn, mang tính chất trọng
yếu sau khi kế tốn trưởng và giám đốc ký duyệt thì thủ quỹ mới được tiến
hành chi tiền, sau đó kế tốn tổng hợp sử dụng phiếu chi đó để ghi sổ liên
quan, tổ chức bảo quản. Tương tự như thu tiền, nếu là số tiền nhỏ mang
tính chất thường xun thì thủ quỹ có thể xuất quỹ chi tiền mà chỉ cần có
chữ ký của kế tốn trưởng, kế tốn tổng hợp sử dụng phiếu chi đó để ghi sổ
liên quan, sau khi tập hợp các phiếu chi để trình kế toán trưởng và giám
đốc ký duyệt sẽ tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu thu đó.
- Đối với các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền gửi ngân hàng. Sau
khi nhận được các chứng từ ngân hàng gửi đến Cơng ty là các giấy Báo Nợ,
Báo Có hoặc các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, kế toán tổng hợp phải

tiến hành kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo sau đó tiến hành
ghi sổ và tổ chức lưu trữ, bảo quản chứng từ đó.

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG
2.1. Thủ tục chứng từ
2.1.1. Đối với tiền mặt
+ Tổ chức nghiệp vụ thu tiền mặt
- Các loại chứng từ liên quan:
o Chứng từ phản ánh nguồn tiền: Hóa đơn bán hàng, Giấy báo
Có của NH, biên lai thu tiền, ....
o Chứng từ phản ánh tiền thu: Phiếu Thu
- Trách nhiệm lập phiếu thu:
o Phiếu thu được kế toán tổng hợp lập thành 3 liên, ghi một lần
qua giấy than đầy đủ các nội dung (đủ các yếu tố cơ bản và các yếu tố bổ
sung). Liên 1 lưu tại quyển, liên 2, 3 sau khi hoàn thành nghiệp vụ sẽ được
giao cho người nộp tiền một liên, chuyển cho thủ quỹ 1 liên.
o Phiếu thu được đóng thành quyển và được đánh số theo từng
quyển theo thứ tự từ 1 đến n trang trong một năm.
o Số phiếu thu cũng được đánh thứ tự từ 1 đến n và mang tính
nối tiếp từ quyển này sang quyển khác.
- Trình tự ln chuyển nghiệp vụ thu tiền mặt:


SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thủ tục thu tiền mặt
Trách nhiệm luân chuyển

KT
Người nộp

hợp

Công việc luân chuyển
1. Đề nghị nộp tiền

Tổng

KTT,


Thủ quỹ

(1)

2. Lập phiếu thu


(2)

3. Ký Phiếu thu

(3)

4. Nhập quỹ

(4)

5. Ghi sổ kế toán

(5)

6. Bảo quản, lưu trữ

(6)

- Khi phát sinh một nghiệp vụ thu tiền mặt, người nộp tiền đề nghị
nộp, kế toán thanh toán lập phiếu thu, đối với những khoản thu liên quan
đến số tiền phát sinh từ 20 triệu đồng trở lên thì sau khi lập phiếu thu,
KTTT chuyển phiếu thu cho kế toán trưởng ký phiếu thu.
- Sau khi đã nhận đủ tiền, thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ bằng chữ và ký
vào phiếu thu và ghi sổ quỹ.
- Cuối ngày thủ quỹ giao 1 liên phiếu thu lại cho kế toán nơi lập phiếu
để ghi sổ. KTTT tiến hành ghi sổ và đưa vào bảo quản lưu trữ. Đối với các
nghiệp vụ thu liên quan đến số tiền nhỏ dưới 20 triệu đồng thì cuối ngày kế
tốn tập hợp lại chuyển lên kế toán trưởng hoặc giám đốc ký một lần, sau
đó tiến hành bảo quản lưu trữ chứng từ.
Ví dụ minh họa nghiệp vụ thực tế tại cơng ty cho nghiệp vụ thu tiền

mặt:

SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

NV1: Ngày 3/7/2012 anh Nguyễn Kiến Nhiệm phịng HCNS đề nghị
hồn ứng số tiền đã tạm ứng mua bột sắn ẩm theo phiếu chi số 313 tạm ứng
ngày 30/6/2012, số tiền 10.000.000 VND
- Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của anh Nguyễn Kiến
Nhiệm

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.1 Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào khơng có hóa
đơn:
BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HỐ, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHƠNG CĨ HỐ ĐƠN
(Ngày..2...tháng...7.. năm 2012....)
- Tên doanh nghiệp:.....Cơng ty Cổ phần Thực Phẩm Minh
Dương...................
- Địa chỉ:............Minh Khai, Hoài Đức, Hà

Nội……………………………….
- Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:..Khu sản xuất nông sản địa bàn xã Minh
Khai, Dương Liễu.
- Người phụ trách thu mua:........Nguyễn Kiến Nhiệm....................................
Ngày
tháng
năm
mua
hàng
1
1/7

Người bán
Tên
Địa chỉ
người
bán

Tên
mặt
hàng

Hàng hóa mua vào
Số
Đơn
Tổng giá
lượng
giá
thanh tốn


2

3

4

5

6

7

Chị Minh

Minh

Bột

3.000

6.000

18.000.000

Khai

sắn
2.500

6.000


15.000.000

4.000

6.000

24.000.000

Ghi
chú

8

ẩm
1/7

A.Thắng

Minh

Bột

Khai

sắn
ẩm

2/7


Thơng

Dương

Bột

Dần

Liễu

sắn
ẩm

SV: Phí Thị Hoa Kế tốn 1 – K11B – LTCQ

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2/7

Gom lẻ

Dương

Bột

Liễu


sắn

500

6.000

3.000.000

ẩm
- Tổng giá trị hàng hoá mua vào: ...60.000.000 VNĐ
Ngày...2.. tháng 7. năm 2012..
Người lập bảng kê
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Kiến Nhiệm

Nguyễn Duy Hồng

+Biểu mẫu 2.2 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng:
Đơn vi:…CTy CPTP Minh
Dương
Bộ phận:

Mẫu số: 04 - TT
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)
 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH
 
TOÁN TẠM ỨNG
Số: .....35...........
Ngày .3.tháng .7..năm .2012..
Nợ: …………...
Có: ...................
- Họ và tên người thanh tốn: ........Nguyễn Kiến
Nhiệm.................................
- Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng KHTT
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải

Số tiền

A

1

I- Số tiền tạm ứng

........70.000.000......

1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết

...................................

1. Số tạm ứng kỳ này:

..........70.000.000.......


- Phiếu chi số: .............ngày..........

...................................

- Phiếu chi số: ....213..ngày..30/7..

..........70.000.000......

- ....

...................................

SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

II- Số tiền đã chi

...................................

1. Chứng từ số ............ngày........
1. .....

........60.000.000......
...................................


III- Chênh lệch

...................................

1. Số tạm ứng chi không hết (I – II)

...........10.000.000.....

1. Chi quá số tạm ứng (II – I)

...................................

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)

Kế toán thanh
toán
(Ký, họ tên)

Người đề nghị
thanh toán
(Ký, họ tên)

+ Đối chiếu biểu phiếu chi số 313 và giấy đề nghị tạm ứng ngày
30/06/2012
Đơn vi: Cty CPTP Minh Dương.

Bộ phận:……….

Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
 
PHIẾU CHI
 
Ngày 30 .tháng
Quyển số: ...07........
6 .năm 2012...
Số: ........313……....
Nợ: TK141:
70.000.000
Có: TK111:
70.000.000
Họ và tên người nhận tiền: ..........Nguyễn Kiến
Nhiệm.........................
Địa chỉ: .........................Phòng
KHTT...................................................
Lý do chi: ................Ứng tiền mua bột sắn

SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


ẩm…...................................
Số tiền: ...........................70.000.0000..............(viết bằng chữ): Bảy
mươi triệu đồng chẵn…………..........
Kèm theo: ................chứng từ gốc.
Ngày .30 tháng 7.năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn
trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập
Người nhận
Thủ
phiếu
tiền
quỹ
(Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ............Bảy mươi triệu đồng
chẵn..........
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá
quý): ..............................................................
+ Số tiền quy đổi: ....................................................................................

Đơn vi: Cty CPTP Minh Dương


Mẫu số: 03 - TT

Bộ phận:……….

(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Số: ..................

Kính gửi: Ban lãnh đạo cơng ty và các phịng ban liên quan
Tên tơi là: ........Nguyễn Kiến Nhiệm
SV: Phí Thị Hoa Kế toán 1 – K11B – LTCQ

20



×