Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của công ty cổ phần nghiên cứu và phát triển phần mềm việt nam rdsoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.22 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ LƯU CHUYỂN
HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU & PT PHẦN
MỀM VIỆT NAM...........................................................................................3
1.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty công ty CP Nghiên cứu & PT Phần mềm
Việt Nam ..........................................................................................................3
1.2. Đặc điểm luân chuyển hàng hóa của công ty công ty CP Nghiên cứu &
PT Phần mềm Việt Nam ...................................................................................5
1.3. Tổ chức quản lý hàng hóa của công ty công ty CP Nghiên cứu & PT Phần
mềm Việt Nam .................................................................................................9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU & PT PHẦN MỀM VIỆT
NAM...............................................................................................................14
2.1. Kế tốn chi tiết hàng hóa tại công ty công ty CP Nghiên cứu & PT Phần
mềm Việt Nam................................................................................................14
2.1.1 Chứng từ sử dụng..................................................................................14
2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa.......................................................................21
2.2 Kế tốn tổng hợp lưu chuyển hàng hóa.....................................................25
2.2.1 Kế tốn q trình mua hàng...................................................................25
2.2.2 Kế tốn q trình bán hàng....................................................................38
2.2.3 Kế tốn hàng tồn kho.............................................................................57
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU & PT PHẦN MỀM VIỆT
NAM (RDSoft)...............................................................................................59
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Công ty cổ
phần nghiên cứu & phát triển phần mềm Việt Nam........................................59


3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại
cơng ty RDSoft................................................................................................59
KẾT LUẬN....................................................................................................61

SV: Vũ Duy Việt

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 1: Biên bản bàn giao thiết bị.......................................................................15
Biểu số 2: Phiếu nhập kho.......................................................................................16
Biểu số 3: Phiếu xuất kho........................................................................................18
Biểu số 4: Phiếu đề nghị xuất vật tư, hàng hoá........................................................19
Biểu số 5: Phiếu xuất kho nội bộ.............................................................................20
Biểu số 6: Thẻ kho...................................................................................................23
Biểu số 7: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư.................................................24
Biểu số 8: Hoá đơn GTGT.......................................................................................29
Biểu số 9: Hoá đơn GTGT.......................................................................................30
Biểu số 10: Phiếu nhập kho.....................................................................................31
Biểu số 11: Phiếu chi...............................................................................................32
Biểu số 12: Phiếu chi...............................................................................................32
Biểu số 13: Nhật ký chứng từ số 1...........................................................................33
Biểu số 14: Nhật ký chứng từ số 5...........................................................................34
Biểu số 15: Bảng kê số 8.........................................................................................35
Biểu số 16: Sổ cái TK 156.......................................................................................36

Biểu số 17. Sổ cái TK 331.......................................................................................37
Biểu số 18: Hoá đơn GTGT.....................................................................................44
Biểu số 19: Phiếu xuất kho......................................................................................49
Biểu số 20: Hoá đơn GTGT.....................................................................................50
Biểu số 21: Phiếu thu tiền........................................................................................51
Biểu số 22: Bảng kê số 1.........................................................................................52
Biểu số 23: Bảng kê số 11.......................................................................................53
Biểu số 24: Bảng kê số 8.........................................................................................54
Biểu số 25. Sổ cái TK 131.......................................................................................55
Biểu số 26: Sổ cái TK 5111.....................................................................................56
Biểu số 27: Sổ cái TK 632.......................................................................................57
Biểu số 28: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư...............................................58

SV: Vũ Duy Việt

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, cùng với tiến trình
hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, nền kinh tế nước ta đã chuyển sang một
thời kỳ mới. Bên cạnh những thuận lợi cũng khơng ít những khó khăn thử
thách đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với doanh nghiệp thương
mại nói riêng. Để phù hợp với tình hình đó, các doanh nghiệp cần sử dụng
đồng bộ nhiều cơng cụ quản lý khác nhau, trong đó hạch tốn kế tốn là một

cơng cụ trợ giúp đắc lực, vì nó cung cấp cho nhà quản lý thị trường kinh tế
chính xác, kịp thời và hữu ích. Vai trị đó xuất phát từ thực tế khách quan của
hoạt động quản lý, từ bản chất của hoạt động quản lý kế tốn nói chung và
hoạt động quản lý lưu chuyển hàng hóa. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong
doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng, nó phản ánh năng lực sản xuất, trình
độ kinh doanh tạo cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Quy mô hoạt động của
tiêu thụ hàng hóa là một trong những lợi thế để chiếm lĩnh khơng chỉ ở thị
trường hàng hóa mà cả thị trường vốn.
Đối với doanh nghiệp thương mại như công ty Cổ phần nghiên cứu và
phát triển phần mềm Việt Nam - RDSoft ngồi việc sản xuất và gia cơng phần
mềm thì việc lưu chuyển hàng hóa là quan trọng. Nó là hoạt động chủ yếu có
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tiêu thụ của cơng ty. Vì vậy việc quản lý sử
dụng có hiệu quả và hạch tốn chính xác số lượng và giá trị hiện có cũng như
sự biến động của hàng hóa, cũng như vốn của RDSoft địi hỏi chính xác và
kịp thời.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động lưu chuyển hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ em mạnh dạn tìm hiểu về kế tốn lưu chuyển hàng hóa
và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của cơng ty Cổ phần nghiên cứu và

SV: Vũ Duy Việt

1

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng


phát triển phần mềm Việt Nam - RDSoft. Trong quá trình nghiên cứu do
trình độ lý luận và nhận thức cịn hạn chế nên báo cáo của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý , giúp đỡ của ban giám đốc,
anh chị trong công ty và giáo viên hướng dẫn Tiến Sĩ Đinh Thế Hùng .
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý lưu chuyển hàng hóa tại cơng ty
CP Nghiên cứu & PT Phần mềm Việt Nam .
Chương 2 : Thực trạng kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại công ty CP
Nghiên cứu & PT Phần mềm Việt Nam .
Chương 3 : Hồn thiện kế lưu chuyển hàng hóa tại công ty CP Nghiên
cứu & PT Phần mềm Việt Nam .

SV: Vũ Duy Việt

2

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ LƯU CHUYỂN HÀNG
HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU & PT PHẦN
MỀM VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hàng hóa tại cơng ty cơng ty CP Nghiên cứu & PT
Phần mềm Việt Nam .
RDSOFT thiết kế và phát triển phần mềm không đơn thuần đứng trên


góc độ tin học mà dựa trên quan điểm quản trị doanh nghiệp và quản trị tài
chính ... Do đó mà lớp các sản phẩm của công ty là một hệ thống tích hợp
tương ứng với các khâu, các bộ phận trong hoạt động, quản lý và điều hành
doanh nghiệp. Tùy vào quy mô, điều kiện và đặc thù hoạt động mà doanh
nghiệp có thể lựa chọn cho mình một, một số, hoặc toàn bộ giải pháp phần
mềm áp dụng tại đơn vị mình. Sau khi thơng qua phương án hợp tác hoặc lộ
trình thực hiện chuyển giao cơng nghệ, cơng ty dựa trên cơ sở giải pháp có
sẵn để phù hợp hóa yêu cầu của khách hàng nhằm mang lại quyền lợi tối đa
cho cả hai bên.
Sản phẩm – dịch vụ
SẢN PHẨM VÀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
1. Phần mềm Doanh nghiệp
Dùng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ để quản lý tài chính, chi phí giá
thành, quản lý kho, nhân sự và tiền
lương, quản lý khách hàng, hồ sơ và
tài liệu…
- Quản lý kho
- Quản lý bán hàng
- Quản lý cơ sở vật chất
- Quản lý điều hành ô tô
- Quản lý tài sản - CSVC
- Website doanh nghiệp

SV: Vũ Duy Việt

3

Lớp: Kế toán TH22.25



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

2. Phần mềm giáo dục
Dùng cho các đơn vị nghành giáo dục và
trường học để quản lý học sinh, quản lý
học phí, quản lý thư viện, giáo viên , báo
cáo thống kê ngành giáo dục.
- Quản lý học sinh (eSR)
- Quản lý thư viện
- Quản lý sáng kiến kinh nghiệm
- Website trường học
3. Phần mềm y tế
Dùng cho các đơn vị nghành y tế để
quản lý bệnh án, quản lý viện phí,
quản lý thuốc, quản lý tài chính nhân
sự và tiền lương, báo cáo thống kê
nghành y tế.
- Quản lý bệnh viện (bao gồm
nhiều phân hệ: viện phí, hồ sơ
bệnh án, kho thuốc,..)
- Website bệnh viện
4. Phần mềm văn phòng
Dùng cho các văn phòng, phòng tổng hợp
của các đơn vị hay các doanh nghiệp để
quản lý văn bản đi đến, quản lý vụ việc và
theo dõi xử lý, tra cứu thông tin, quản lý

dữ liệu, tổng hợp số liệu báo cáo.
- Quản lý công văn
- Quản lý công việc
- Quản lý hồ sơ
- Quản lý hành chính một cửa
5. Phần mềm quản lý nhà nước
Dùng cho các đơn vị quản lý Nhà
nước theo từng nghiệp vụ cho ngành
tư pháp , cục đường bộ , Cục đăng
kiểm, Tòa án, Ngân hàng….

SV: Vũ Duy Việt

4

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

- Quản Lý Hộ Tịch
- Quản lý nhân sự tiền lương
- Quản lý tàu cá.
6. Hệ thống web RDSoft CMS (RDSoft
Content Management System)
Là công cụ giới thiệu tổ chức nhanh nhất
và tiết kiệm nhất, tính linh động, tuỳ biến
cao phù hợp với nhu cầu của mọi tổ chức,

cá nhân.
- Website thương mại
- Website doanh nghiệp
- Website cá nhân
- Website có khả năng tính hợp các
phần mềm như: Học bạ điện tử,
phần mềm quản lý công việc, quản
lý văn bản, quản lý tour…
8. Phần mềm theo yêu cầu
Chuyên gia tư vấn RDSoft sẽ tư vấn, khảo
sát thiết kế và xây dựng PM phù hợp nhất
với yêu cầu quản lý riêng của khách hang.

1.2. Đặc điểm ln chuyển hàng hóa của cơng ty cơng ty CP Nghiên
cứu & PT Phần mềm Việt Nam .
Công ty Rdsoft là một công ty thương mại chuyên kinh doanh các mặt
hàng chủ yếu là gia công phần mềm máy tính, thiết bị tin học, điện tử. Về
phần mềm công ty trực tiếp sản xuất, các mặt hàng máy tính cơng ty khơng
trực tiếp sản xuất mà chỉ thực hiện hoạt động mua và bán hàng hóa. Các mặt
hàng mà cơng ty nhập vào chủ yếu là: Máy tính xách tay, các linh kiện máy
tính, máy in,….
* Khảo sát và tư vấn qui trình
Giai đoạn này là bắt buộc trong phương pháp triển khai.

SV: Vũ Duy Việt

5

Lớp: Kế toán TH22.25



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

 Các bước công việc thực hiện:
+ Xây dựng đội triển khai dự án tiến hành làm việc với đơn
vị.
+ Khảo sát chi tiết hiện trạng nhằm chuẩn hố qui trình làm
việc của các đơn vị theo các qui trình đã được xây dựng sẵn trong hệ thống.
+ Thu thập qui trình và tìm hiểu hệ thống báo cáo của và
thống nhất danh sách các báo cáo cần phải xây dựng
 Kết quả cần đạt được:
+ Thu thập đầy đủ thông tin cần thiết về đơn vị.
* Quản lý nhu cầu
Giai đoạn này được đánh giá có tầm quan trọng nhất trong phương
pháp triển khai.
 Các bước công việc thực hiện:
+ Tiến hành làm việc với đánh giá khả năng đáp ứng của hệ
thống, xác định các vấn đề cần bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống.
+ Thống nhất về mặt qui trình và báo cáo, cung cấp số liệu
theo mẫu chuẩn do đội tư vấn đề xuất.
 Kết quả cần đạt được:
+ Đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu, nghiệp vụ của đơn vị .
* Phát triển hệ thống (Bộ phận sản xuất chính )
Giai đoạn này được đánh giá có tầm quan trọng nhất trong phương
pháp triển khai.
 Các bước công việc thực hiện:
+ Trên cơ sở đã thống nhất các vấn đề cần hiệu chỉnh, tiến
hành phân tích, thiết kế và hiệu chỉnh hệ thống nhằm đáp ứng yêu cầu của

đơn vị.

SV: Vũ Duy Việt

6

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

+ Tiến hành kiểm tra hệ thống với để giải quyết từng vấn đề
cần chỉnh sửa đã thống nhất trong giai đoạn. Viết mới hoặc điều chỉnh
chương trình, đảm bảo yêu cầu quản lý của đơn vị.
 Kết quả cần đạt được:
+ Thiết kế chương trình theo nhu cầu đặc thù của từng đơn vị
trong tỉnh.
+ Đảm bảo chương trình sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu, nghiệp
vụ của các đơn vị tư pháp.
* Kiểm thử hệ thống (Bộ phận sản xuất chính)
Giai đoạn này quan trọng, cần phải kiểm tra hồn chỉnh chương trình
trước khi đưa ra áp dụng cho các đơn vị.
 Các bước công việc:
+ Kiểm tra logic chương trình.
+ Kiểm tra nhập liệu nghiệp vụ chương trình.
+ Kiểm tra giải thuật tính tốn và xử lý của chương trình
+ Kiểm tra kết xuất báo cáo của chương trình
 Kết quả cần đạt:

+ Hệ thống vận hành tốt, đáp ứng yêu cầu .
* Cài đặt hệ thống
Giai đoạn này kiểm tra cài đặt chương trình trực tiếp tại chỗ cho các
đơn vị.
 Các bước công việc:
+ Kiểm tra cấu hình máy tính cần cài đặt.
+ Kiểm tra mơi trường mạng ứng dụng.
+ Cài đặt chương trình trên máy tính
 Kết quả cần đạt:

SV: Vũ Duy Việt

7

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

+ Hệ thống vận hành tốt, sẵn sàng cho việc đào tạo sử
dụng.
* Hướng dẫn, đào tạo sử dụng
Việc đào tạo được áp dụng trực triếp tại chỗ cho các đơn vị.
 Các bước cơng việc:
+ Đào tạo tổng quan chương trình.
+ Huấn luyện nhập liệu danh mục
+ Huấn luyện nhập liệu nghiệp vụ chương trình.
+ Huấn luyện kiểm tra kết xuất báo cáo chương trình

+ Đào tạo cán bộ quản trị hệ thống.
 Kết quả cần đạt:
+ Các cán bộ sử dụng chương trình hiểu rõ và sử dụng
thành thạo phần cơng việc của mình trong chương trình
* Hỗ trợ vận hành hệ thống
 Các bước công việc:
+ Chuyển đổi số liệu đầu kỳ, kiểm tra hệ thống.
+ Nhập liệu và đưa hệ thống đi vào hoạt động chính thức.
+ Kiểm tra số liệu đã nhập
 Kết quả cần đạt:
+ Hệ thống vận hành tốt, chính xác, đáp ứng nhu cầu .
* Nghiệm thu hệ thống
 Các bước công việc:
+ Nghiệm thu từng phân hệ
+ Nghiệm thu kết quả toàn hệ thống
 Kết quả cần đạt:
+ Hệ thống vận hành tốt, chính xác, đáp ứng nhu cầu .

SV: Vũ Duy Việt

8

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

* Bảo hành Bảo trì hệ thống

Được thực hiện khi phát sinh các vấn đề liên quan đến vận hành của hệ
thống và gửi yêu cầu đề nghị hỗ trợ.
 Các bước công việc:
+ Cán bộ triển khai làm việc với và kiểm tra hệ thống.
+ Tiến hành hỗ trợ .
+ Cam kết bảo trì lâu dài.
 Kết quả cần đạt:
+ Đáp ứng yêu cầu của đơn vị
1.3. Tổ chức quản lý hàng hóa của cơng ty cơng ty CP Nghiên cứu
& PT Phần mềm Việt Nam .
. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty
* Ban lãnh đạo
- Giám đốc : Là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của
công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh
của cơng ty.
- Phó giám đốc :
+ Phó giám đốc điều hành kinh doanh : Chịu trách nhiệm quản lý điều
hành các trưởng văn phòng về phương hướng kinh doanh và phát triển thị
trường.
+ Phó giám đốc kỹ thuật : Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực
và các phòng ban liên quan đến kỹ thuật của Cơng Ty.
* Phịng tổng hợp :
Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của Công Ty theo đúng
nguyên tắc quy định của nhà nước và ban giám đốc của Công Ty. Hồn thành
việc quyết tốn sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ chứng
từ…Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, thưởng theo quy định.

SV: Vũ Duy Việt

9


Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình
tài chính cho giám đốc.
-Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp
luật về tồn bộ cơng việc kế tốn của mình tại Cơng Ty. Có nhiệm vụ theo dõi
chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các cơng việc
của nhân viên kế tốn.
 -Kế tốn tổng hợp: Tập hợp tồn bộ các chi phí chung của Công Ty và
các hoạt động dịch vụ khác của Công Ty. Giữ Sổ Cái tổng hợp cho tất cả các
phần hành và ghi sổ cái tổng hợp của công ty. Ghi chép kịp thời các nghiệp
vụ thanh toán phát sinh, tính tốn tiền lương và các khoản trích theo lương,
tiến hành phân bổ các khoản chi phí lương, chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ theo đúng chế độ kế tốn hiện hành. Tổ chức theo dõi tình hình biến động
nhân sự và báo cáo lại cho cấp trên.
* Phòng kinh doanh :
Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh và dịch vụ khách hàng.
Đào tạo cán bộ mới học việc
Tổ chức tư vấn, đào tạo khách hàng của công ty
* Phòng khảo sát tư vấn:
Xây dựng đội triển khai dự án tiến hành làm việc với đơn vị . Khảo sát
chi tiết hiện trạng nhằm chuẩn hố qui trình làm việc của các đơn vị theo các
qui trình đã được xây dựng sẵn trong hệ thống. Thu thập qui trình và tìm hiểu
hệ thống báo cáo của và thống nhất danh sách các báo cáo cần phải xây dựng

* Phòng kỹ thuật
Thiết kế chương trình theo nhu cầu đặc thù của từng khách hàng, đảm
bảo chương trình sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu, nghiệp vụ của khách hàng.
* Phòng hệ thống :

SV: Vũ Duy Việt

10

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

Đảm bảo các vấn đề về sảm phẩm hệ thống máy vận hành tốt trước khi
chuyển giao cho khách hàng.
*Tổ chức bộ máy kế tốn.
Với quy mơ và đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty CP Nghiên cứu
& PT Phần mềm Việt Nam áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập
trung. Phịng kế tốn chịu tránh nhiệm thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn,
thống kê, tài chính trong tồn bộ doanh nghiệp. Ở các cửa hàng, chỉ bố trí
nhân viên bán hàng hạch tốn ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng từ ban
đầu( lập hóa đơn, xuất bán vật tư, hàng hóa,vào sổ theo dõi chi tiết) để hàng
ngày hoặc định kỳ ngắn chuyển chứng từ về phịng kế tốn doanh nghiệp để
kế tốn kiểm tra, phân loại, ghi sổ chứng từ và chi tiết các nghiệp vụ trên, ghi
sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính. Trong điệu kiện có thể, kế tốn trưởng
phân cơng cho các nhân viên hạch tốn ở các đơn vị phụ thuộc thực hiện một
số phần hành công việc kế toán và thống kê ngay tại đơn vị phụ thuộc và định

kỳ lập báo cáo đơn giản về các phần hành cơng việc được giao gửi về phịng
kế toán( kèm theo các chứng từ kế toán để kiểm tra và ghi sổ kế toán.)
Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty bao gồm các bộ phận phần hành kế
tốn sau:
Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty RDSoft
( Theo hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung)

Kế tốn thanh tốn
Kế tốn cơng nợ

Kế tốn trưởng
kiêm kế toán
tổng hợp.

Kế toán thuế
Thủ quỹ

SV: Vũ Duy Việt

11

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

* Chức năng , nhiệm vụ ,cơ cấu phịng kế tốn :
Hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ,do đó tổ chức cơng tác kế tốn khoa
hoạc và hợp lý có vai trị hết sức quan trọng trong công việc quản lý của
doanh nghiệp .
Công ty Cổ Phần RDsoft đã chú trọng tới việc tổ chức cơng tác kế tốn để
thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của kế toán đối với quản lý đảm bảo sự
lãnh đạo tập chung thống nhất của giám đốc ,kế toán trưởng đối với các nhân
viên kế toán ,bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập
chung bao gồm :
- Kế tốn trưởng kiêm kế toán tổng hợp : Là người trực tiếp tham mưu ,
giúp việc cho giám đốc tài chính – kế tốn , chịu trách nhiệm với giám đốc
đối với cơng ty và cấp trên về quyết định của mình .Là người kiểm tra tình
hình hạch tốn kế tốn trong cơng ty , cung cấp các thơng tin tài chính một
cách chính xác , kịp thời, tồn diện để ban giám đốc dựa vào đó ra các quyết
định sản xuất kinh doanh .Ngồi trách nhiệm chung kế tốn trưởng cịn là
người vào sổ các tài khoản của đơn vị sử dụng , cuối năm căn cứ vào kết quả
quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị trên sổ sách để lập các báo cáo tài
chính phục vụ cho giám đốc và những người có liên quan .kế tốn trưởng có
trách nhiệm chỉ đạo các nhân viên của phịng kế tốn, mỗi nhân viên kiêm
một nhiệm vụ do kế toán trưởng giao cho và chịu trách nhiệm về phần việc
của mình trước phịng kế tốn .
- Kế tốn thanh tốn : Có nhiệm vụ kiểm tra chứng từ , thủ tục thu , chi
tiền mặt ,thanh toán các chứng từ tạm ứng , các khoản công nợ … rồi lập địng
tài khoản và ghi vào sổ chi tiết , các nhật ký , bảng kê liên quan (nhật ký
chứng từ số 1 , số 2,số 5 ,số 10,bảng kê 1,bảng kê 2, bảng kê 11 ).

SV: Vũ Duy Việt

12

Lớp: Kế toán TH22.25



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

- Thủ quỹ : Làm công việc xuất và thu tiền mặt của công ty , ghi rõ phiếu
thu , phiếu chi .
- Kế tốn cơng nợ :theo dõi tình hình thanh tốn cơng nợ phải thu, phải
trả. Theo dõi nợ phải thu, nợ phải trả cuối tháng. Theo dõi lịch thanh tốn, thu
hồi. Đối chiếu cơng nợ cuối tháng.
-Kế tốn thuế : Chịu trách nhiệm các cơng việc có liên quan đến thuế của
công ty.Đề xuất hướng xử lý các trường hợp hóa đơn cần điều chỉnh ,hoặc
thanh huỷ theo qui định của Luật thuế hiện hành .Nhận xét đánh giá khi có
chênh lệch số liệu giữa báo cáo thuế và quyết toán .

SV: Vũ Duy Việt

13

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU & PT PHẦN MỀM VIỆT

NAM
2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa tại cơng ty cơng ty CP Nghiên cứu &
PT Phần mềm Việt Nam.
Kế toán chi tiết hàng hóa chiếm phần lớn thời gian và cơng sức trong
cơng tác kế tốn vật tư. Kế tốn chi tiết hàng hóa phản ánh cả về số lượng và
giá trị, chất lượng của từng loại hàng hóa theo từng kho và từng người phụ
trách.
Cơng ty RDSoft áp dụng kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ
song song, hàng hóa ở kho sử dụng thẻ kho, cịn bộ phận kế toán vật tư sử
dụng thẻ kế toán chi tiết.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Nhập kho hàng hóa:
Hàng hóa của công ty nhập kho sử dụng chứng từ là các biên bản xác
nhận bàn giao khối lượng hàng hóa và phiếu xuất kho.
Khi có một lơ hàng được xác nhận là đã nhập kho của công ty, trước khi
nhập kho kế toán phải căn cứ vào:
Phiếu bàn giao ( Biên bản bàn giao) của đơn vị cung cấp hàng.
Ví dụ 1: Ngày 05 tháng 06 năm 2012- công ty nhập 01 lô hàng trị giá
28.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 5%, chưa trả tiền cho cơng ty máy tính
Intercom, có biên bản bàn giao như sau:

SV: Vũ Duy Việt

14

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Đinh Thế Hùng

Biểu số 1: Biên bản bàn giao thiết bị
Công ty Intercom
5F9-104 Lê Thanh Nghị- HBT –Hà Nội.

BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ
Ngày 05 tháng 06 năm 2012
Người nhận hàng: Chị Thanh- Công ty RDSoft.
Địa chỉ: 10/95 Chùa Bộc- Đống Đa –Hà Nội.
Nội dung: Máy in canon 1210,….
Kho: Kho hàng Lê Thanh Nghị
ST
T
1

Mặt hàng

ĐVT

Máy in laser canon 1210

Chiếc

2

USB Tracend 1 GB

3


Monitor

S.Lượn
g
08

Đơn giá

17.642.00

0

0
4.400.000

20

220.000

Samsung Chiếc

03

1.992.00
0

Cộng tiền hàng

tiền


2.203.00

Chiếc

17’’793

Thành

5.976.000

28.000.00
0

Thuế VAT 5%

1.400.00
0

Tổng tiền

29.400.00
0

SV: Vũ Duy Việt

15

Lớp: Kế toán TH22.25



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai mươi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Lập biểu

Người mua

Thủ kho

Kế toán trưởng

( Đã Ký)

(Đã ký)

( Đã Ký)

(Đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)

( Số liệu phòng kế toán cung cấp)
Khi lập biên bản bàn giao thiết bị đồng thời lập phiếu nhập kho như sau:
Biểu số 2: Phiếu nhập kho
Đơn vị:Cty CP NC & PT Phần mềm Việt Nam - RDSoft
Địa chỉ:10/95 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.


PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 06 năm 2012
Số 0508001
Người giao hàng: Chị Nguyễn Thị Phương
Đơn vị:Công ty Intercom
Nội dung: Nhập mua hàng hóa
Tài khoản có: 331- Phải trả người bán
STT
1
2
3


kho
14TH
14TH
14TH

Số
Thành
Đơn Giá
lượng
tiền
Máy in laser 156 Chiếc 08
2.203.000 17.642.000
canon 1210
USB Tracend 1 156 Chiếc 20
220.000
4.400.000
GB

Mornitor
156 Chiếc 03
1.992.000 5.976.000
Samsung
17’’793
Tên hàng hóa

TK ĐVT

Cộng tiền hàng
Thuế VAT 5%
Tổng tiền

SV: Vũ Duy Việt

28.000.000
1.400.000
29.400.000

16

Lớp: Kế toán TH22.25


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Đinh Thế Hùng

Cộng thành tiền(bằng chữ): Hai mươi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập ngày 05 tháng 06 năm 2012

Người giao hàng
( Đã Ký)

Người nhận hàng
(Đã ký)

Thủ kho
( Đã Ký)

( Số liệu phòng kế tốn cung cấp)
- Xuất kho thành phẩm, hàng hóa.
Khi hàng hóa xuất kho bán cho khách hoặc xuất xuống các phịng ban
trực thuộc của cơng ty, thì kế tốn sử dụng phiếu xuất kho, phiếuxuất kho nội
bộ.
- Nếu xuất hàng bán trực tiếp cho khách hàng thì kế tốn sử dụng phiếu
xuất kho theo quy định của bộ tài chính.
Ví dụ 2: Ngày 04 tháng 06 năm 2012 xuất bán 10 máy in Laser canon
2900( Đầu tháng tồn 10 chiếc- Giá 2.500.000 đồng/1 chiếc) tại công ty giá
chưa thuế là 25.000.000 đồng, thuế GTGT 5%. Khách hàng nợ tiền sẽ thanh
toán bằng chuyển khoản vào tháng 08/2012.
Với trường hợp này kế toán chỉ phải viết 01 phiếu xuất kho khi xuất
hàng cho khách với giá xuất kho theo phương pháp cả kỳ bình quân dữ trữ là
2.500.000 đồng/1 chiếc.

SV: Vũ Duy Việt

17

Lớp: Kế toán TH22.25



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

SV: Vũ Duy Việt

GVHD: Đinh Thế Hùng

18

Lớp: Kế toán TH22.25



×