Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại bưu điện tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.23 KB, 58 trang )

MỤC LỤC
MỤC

NỘI DUNG

TRANG

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU

5

Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý TSCĐ
Tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng
1.1

Đặc điểm TSCĐ tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng

6

1.2

Phân loại TSCĐ

16

1.3

Tổ chức quản lý TSCĐ tại Bưu Điện Tỉnh Cao


19

Bằng
Chương II: Thực trạng kế toán TSCĐ HH tại
Bưu điện Cao Bằng
2.1

Kế toán tăng, giảm TSCĐ tại Bưu Điện Cao Bằng 21

2.1.1

Thủ tục chứng từ

2.1.2

Quy trình ghi sổ

2.2

Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ

22

2.3

Kế toán khấu hao tài sản cố đinh

40

2.3.1


Cách tính khấu hao TSCĐ

40

2.3.2

Tài khoản sử dụng khấu hao TSCĐ

40

2.3.3

Quy trình ghi sổ TSCĐ

41

_______________________________________________________________________________
Chuyên đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

1


2.4

Kế tốn sửa chữa TSCĐ

46


Chương III: Hồn thiện kế tốn TSCĐ
Tại Bưu điện Cao Bằng
3.1

Nhận xét chung về công tác kế toán của Bưu điện 49
Cao Bằng

3.2

Một số ý kiến đề xuất về cơng tác kế tốn

51

TSCĐHH của Bưu điện Cao Bằng
Kết luận

55

_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

2


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

MỤC

Bảng 1.1

NỘI DUNG

TRANG

Bộ mã nguồn vốn áp dụng quản lý TSCĐ

8

của Tập đoàn BCVT
Bảng 1.2

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế

9

tốn chứng từ ghi sổ
Bảng 1.3

Mã lĩnh vực sử dụng

12

Bảng 1.4

Mã theo dõi tình hình biến động

13


Bảng 1.5

Mã đơn vị sử dụng

14

Bảng 2.1

Hóa đơn giá trị gia tăng

23

Bảng 2.2

Ủy nhiệm chi

24

Bảng 2.3

Biên bản nghiệm thu bàn giao xe ô tô bán tải

25

PICKUP
Bảng 2.4

Biên bản thanh lý TSCĐ

30


Bảng 2.5

Phiếu chi thanh lý TSCĐ

31

Bảng 2.6

Phiếu thu tiền thanh lý TSCĐ

32

Bảng 2.7

Thẻ TSCĐ

34

Bảng 2.8

Sổ ghi chi tiết TSCĐ

35

Bảng 2.9

Chứng từ ghi sổ thanh lý máy phát điện

37


Bảng 2.10 Sổ cái tài khoản 211

38

Bảng 2.12 Bảng tính khấu hao và phân bổ TSCĐ

41

_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

3


Bảng 2.12 Chứng từ ghi sổ khấu hao TSCĐ

43

Bảng 2.13 Sổ cái tài khoản 214

44

Bảng 2.14 Hóa đơn sửa chữa TSCĐ

46

Bảng 2.15 Chứng từ ghi sổ sửa chữa TSCĐ


47

Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản 241

48

BẢNG CHỈ DẪN VIẾT TẮT
TSCĐ:

Tài sản cố định

TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình
BĐT:

Bưu điện tỉnh

BCVT:

Bưu chính Viễn thơng

UNC:

Ủy nhiệm chi

GTGT:

Giá trị gia tăng

_______________________________________________________________________________

Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

4


LỜI MỞ ĐẦU
TSCĐ trong doanh nghiệp là cơ sở vật chất quan trọng phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi nhu cầu về
đầu tư, đổi mới TSCĐ, thay thế cho những TSCĐ hiện có ở các doanh nghiệp đã
trở thành vấn đề cấp thiết trong sự phát triển của các doanh nghiệp nói chung và
của ngành Bưu chính nói riêng.
Hiện nay quan điểm và nhận thức lý luận về TSCĐ trong nền kinh tế thị
trường có sự khác biệt lớn so với trước đây cả về khái niệm, phân loại, đánh giá,
phương pháp khấu hao… Đồng thời kế toán TSCĐ cũng có sự đổi mới, địi hỏi
ngày càng hồn thiện, nhằm đáp ứng đúng đắn, hợp lý và cung cấp đầy đủ thơng
tin hữu ích cho người cần thơng tin, nắm được tình hình sử dụng TSCĐ trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này kết hợp với thời gian tìm
hiểu thực tế tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng, em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài:
“Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng”.
Ngoài lời mở đầu và lời kết, Nội dung gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Bưu điện tỉnh Cao Bằng.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
Bưu điện tỉnh Cao Bằng.
Chương III: Nhận xét, đánh giá và một số ý kiến đề xuất về cơng tác
kế tốn tài sản cố định hữu hình của Bưu điện tỉnh Cao Bằng.


_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

5


CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH CAO BẰNG
1.1 Đặc điểm TSCĐHH tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng
TSCĐ ở Bưu điện tỉnh Cao Bằng là một trong những yếu tố không thể
thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tài sản cố định hữu hình
tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng chủ yếu là các tài sản phục vụ cho hoạt động sản suất
kinh doanh của toàn Bưu điện tỉnh Cao Bằng như: Nhà cửa, máy móc thiết bị, xe
ô tô vận chuyển đường thư và xe ô tô phục vụ cho hoạt động điều hành quản
lý ... TSCĐ HH của Bưu điện tỉnh Cao Bằng.
TSCĐHH tại Bưu điện tỉnh tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh của Bưu điện tỉnh.
Trong những năm đầu sau chia tách Bưu điện tỉnh cũ từ Tập đồn Bưu
chính Viễn thơng sang mơ hình mới là đơn vị trực thuộc Tổng cơng ty Bưu chính
Việt Nam, hoạt động sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh có quy mơ hoạt
động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển hơn. Doanh thu năm sau cao hơn
năm trước cụ thể:
Năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn so với năm
2010 là 9.788.349.910 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 60,97%. Tổng tài sản của
đơn vị năm 2011 cũng tăng 6.478.472.700đồng tương đương với 22,56%. Thêm
vào đó, số cán bộ CNV năm 2011 cũng tăng 5,4% so với năm 2010 từ 146 cán
bộ lên 154 cán bộ.

Tốc độ tăng về doanh thu của Bưu điện Tỉnh cao hơn tốc độ tăng của giá
trị tài sản. Cụ thể doanh thu thuần năm 2010 so với năm 2011 tăng
6.369.487.467đồng , tương ứng với tỷ lệ 99,87%. Trong khi đó tổng giá trị tài
sản chỉ tăng khoảng 6.440.000 đồng (27,98 %)
Giá trị TSCĐ được chuyển dịch vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
của Bưu điện tỉnh, thông qua việc trích khấu hao hàng năm. Ngay từ đầu năm
_______________________________________________________________________________
Chuyên đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

6


Bưu điện tỉnh phải tích dự kiến kế hoạch chi phí để hình thành chi phí khấu hao
cơ bản này.
TSCĐHH tại Bưu điện tỉnh thường được giữ nguyên hình thái ban đầu cho
đến khi bị hư hỏng hoặc khơng cịn phù hợp với điều kiện làm việc như máy móc
thiết bị phục vụ cho quá trình khai thác sản xuất.
TSCĐ tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng được quản lý rất chặt chẽ cả về mặt giá
trị và hiện vật. Việc quản lý tài sản cố định tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng do phịng
kế tốn Bưu điện tỉnh thực hiện dưới sự điều hành của Giám đốc Bưu điện tỉnh.
1.1.1 Giá trị TSCĐHH:
TSCĐ của Bưu điện Cao Bằng được quản lý chặt chẽ cả về mặt số lượng,
chất lượng và giá trị, luôn đảm bảo cho yêu cầu sản xuất trong tồn Bưu điện. Có
thể nói đây là một hoạt động tích cực của Bưu điện Cao Bằng trong việc quản lý,
mở rộng và phát triển nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
Biểu 1 : Tổng số TSCĐHH của BĐT Cao Bằng năm 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

1. Nhà cửa, vật kiến trúc
2. Máy móc, thiết bị
3. Phương tiện vận tải, truyền dẫn
4. Thiết bị quản lý
5. TSCĐ khác
Tổng cộng

Năm 2011
19.730
3.239
3.533
2.947
29.449

(Nguồn :Bưu điện tỉnh Cao bằng 2010-2011)

1.1.2 Chủng loại, cách mã hóa:

_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

7


Bảng 1.1: Bộ mã nguồn vốn áp dụng quản lý TSCĐ
của tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
STT
1


2

3
4

5

6

Tên nguồn vốn
Nguồn vốn NS
- NS cấp trực tiếp (tại cục Đầu tư địa phương)
- Lợi nhuận để lại tại Tổng công ty
- Thu sử dụng vốn để lại
Chênh lệch lắp đặt điện thoại, chuyển mạng tại ĐV
Nguồn vay
- Vay tập trung tại TĐ (Tổng cơng ty vay)
+ Vay NH (trong, ngồi nước) tập trung tại TCT
+ Vay trả chậm (tín dụng người bán)
+ Vay ODA
+ Vay CB-CNV
+ Vay khác
- Vay tại địa phương (Đơn vị vay)
+ Vay NH địa phương nội tệ
+ Vay NH địa phương ngoại tệ
+ Vay Công ty tài chính BĐ nội tệ
+ Vay cơng ty tcài chính BĐ ngoại tệ
+Vay khác nội tệ
+Vay khác ngoại tệ

Nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Tái đầu tư tập trung tại TĐ (Khấu hao cơ bản)
- Tái đầu tư tại đơn vị (Khấu hao cơ bản)
Nguồn từ quỹ ĐT-PT kinh doanh chuyển sang ĐTXDCB
- Tái đầu tư – Quỹ ĐT-PT tại TĐ
- Tái đầu tư – Quỹ ĐT-PT tại đơn vị
Nguồn khác
- Do phát hiện trong kiểm kê
- Liên doanh, BCC
- Nguồn khác
Vốn điều lệ của Tổng công ty

Mã nguồn
vốn
11
111
112
113
114
12
121
1211
1212
1213
1214
1219
122
1221
1222
1223

1224
1228
1229
13
131
132
14
141
142
15
151
152
159
161

(Nguồn :Bưu điện tỉnh Cao bằng 2010-2011)

_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

8


Bảng 1.2: Bộ mã quản lý danh mục TSCĐ
trong tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
Cấp 1
10
11


Mã TSCĐ
Cấp 2
Cấp 3
11.10
11.90

12
12.10
12.90
13
14
14.10
14.90
15
16
16.10
16.20
19
20
21
21.10
21.20
21.30
21.90
22
22.10
22.10.10
22.10.20
22.10.30

22.10.40
22.10.90
22.20
22.30
23
23.10
23.10.10
23.10.20
23.20
23.20.10

Tên tài sản
Nhà cửa, vật kiến trúc
Nhà làm việc
Nhà làm việc kiên cố
Nhà làm việc khác
Nhà trạm, nhà xưởng sản xuất
Nhà trạm, nhà xưởng sản xuất kiên cố
Nhà trạm, nhà xưởng sản xuất khác
Nhà Bưu điện – VHX
Nhà kho
Nhà kho kiên cố
Nhà kho khác
Đường lên trạm thông tin
Anten
Anen đứng
Anten dây co
Nhà cửa, vật kiến trúc khác
Máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị động lực

Máy phát điện
Máy biến áp, biến thế
Thiết bị nguồn điện
Máy móc, thiết bị động lực khác
Máy cơng cụ, máy bơm nước và xăng dầu
Máy công cụ
Máy tiện
Máy khoan
Máy mài
Máy hàn
Máy móc cơng cụ khác
Máy bơm nước
Máy bơm săng dầu
Máy móc thiết bị Bưu chính
Hệ thống máy chia
Hệ thống máy chia bưu kiện
Hệ thống máy chia thư
Hệ thống máy chế tạo phong bì
Hệ thống máy chế tạo phong bì

_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

9


23.20.20


Máy lồng gấp phong bì
23.30
Hệ thống máy in tem, xóa tem
23.30.10 Máy xóa tem
23.30.20 Máy in cước thay tem
23.40
Hệ thống băng chuyền
23.40.10 Hệ thống băng chuyền (băng tải)
23.40.20 Hệ thống băng chuyền xích
23.40.30 Hệ thống máng trượt xốy
23.50
Máy soi kiểm tra hàng hóa
23.60
Máy soi, buộc dốc túi
23.60.10 Máy buộc túi
23.60.20 Máy dốc túi
23.70
Máy mã vạch
23.70.10 Máy in mã vạch
23.70.20 Đầu đọc mã vạch
23.70.30 Máy in số thẻ
23.80
Thiết bị nhập mật khẩu
23.90
Máy móc, thiết bị Bưu chính khác
24
Máy móc, thiết bị Viễn thông
24.10
Tổng đài cố định
24.10.10 Tổng đài cố định nhỏ hơn 500 số

24.10.20 Tổng đài cố định lớn hơn 500 số
24.20
Tổng đài di động
24.20.10 Tổng đài di động nhỏ hơn 500 số
24.20.20 Tổng đài di động lớn hơn 500 số
24.30
Tổng đài truyền số liệu
24.40
Máy móc thiết bị chuyên dùng cho các tổng đài
24.40.10 Máy in chuyên dùng cho các tổng đài
24.40.20 Máy điều hòa chuyên dùng cho các tổng đài
24.50
Thiết bị chuyên dùng cho lắp ráp, bảo hành thiết bị
VT
24.60
Thiết bị bảo vệ
24.60.10 Thiết bị báo cháy
24.60.20 Thiết bị chống sét
24.60.30 Thiết bị cảnh báo
24.90
Máy móc, thiết bị viễn thơng khác
25
Máy móc, thiết bị điện tử, tin học
25.10
Máy vi tính
25.90
Thiết bị điện tử tin học khác
26
Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
26.10

Dụng cụ chuyên ngành đặc biệt
26.90
Các thiết bị đo lường thí nghiệm khác
_______________________________________________________________________________
10
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41


29
30
31
31.10
31.10.10
31.10.20
31.10.30
31.10.90
31.20
31.30
31.40
31.90
32
32.10
32.10.10
32.10.20
32.10.30
32.10.40
32.10.50
32.20

32.30
32.40
32.40.10
32.40.20
32.40.30
32.40.40
32.90
40
41
42
42.10
42.20
42.30
42.40
42.90
49
50

Máy móc, thiết bị khác
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị và phương tiện vận tải
Th. bị & p. tiện vận chuyển BC và vận tải truyền
dẫn
Ơ tơ con các loại ( dưới 07 chỗ)
Ơ tơ con từ 7 – 15 chỗ
Ơ tơ trên 15 chỗ
Ơ tơ khác
Mơ tơ cơng vụ
Phương tiện vận tải đường thủy
Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

Thiết bị và các phương tiện vận tải khác
Thiết bị truyền dẫn
Cáp sợi quang các loại
Cáp sợi quang đường trục liên tỉnh
Cáp sợi quang nội tỉnh
Cáp sợi quang nội hạt
Cáp sợi quang liên lạc quốc tế
Thiết bị cáp quang
Cáp đồng các loại
Máy vi ba cá loại
Thiết bị vệ tinh, vô tuyến
Thiết bị vệ tinh
Trạm VSAT
Máy thu vô tuyến
Máy phát vô tuyến
Thiết bị truyền dẫn khác
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Thiết bị tính tốn, đo lường
Máy móc và thiết bị điện tử phục vụ quản lý
Máy in các loại
Máy photocopy các loại
Máy Fax các loại
Máy điều hịa các loại
Máy móc, thiết bị khác
Phương tiện và dụng cụ quản lý khác
TSCĐ hữu hình khác
(Nguồn :Bưu điện tỉnh Cao bằng 2010-2011)

_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ


Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

11


Bảng1.3: Mã lĩnh vực sử dụng TSCĐ
Số TT

Lĩnh vực sử dụng

Mã lĩnh vực

1

Bưu chính

1

2

Viến thơng

2

3

Phát hành báo chí

3


4

Quản lý doanh nghiệp

4

5

Lĩnh vực khác

8

(Nguồn :Bưu điện tỉnh Cao bằng 2010-2011)

_______________________________________________________________________________
Chuyên đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

12


Bảng 1.4: Bảng mã tình hình biến động
Số TT

Tình hình biến động

Mã thống kê


1

Số đã khấu hao

00

2

Mua mới

01

3

Nâng cấp

02

4

Do đầu tư XDCB

03

5

Do điều chuyển đến

04




………..



Do điều chuyển đi

61



Thanh lý

62



Bán bớt

63



Tháo dỡ

64




………..

……

……..

(Nguồn :Bưu điện tỉnh Cao bằng 2010-2011)

_______________________________________________________________________________
Chuyên đề: Hoàn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

13


Bảng 1.5: Mã đơn vị sử dụng
Số TT

Tên đơn vị

Mã đơn vị

1

Văn phịng Bưu điện tỉnh

22002

2


Bưu điện huyện Thơng Nơng

22460

3

Bưu điện huyện Bảo Lạc

22530

4

Bưu điện huyện Hà Quảng

22490

5

Bưu điện huyện Bảo Lâm

22550

6

Bưu điện huyện Phục Hòa

22700




……..

……..

(Nguồn :Bưu điện tỉnh Cao bằng 2010-2011)

_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

14


Ý nghĩa của việc sử dụng bảng mã:
Việc xây dựng mã sử dụng, mã quản lý, mã đơn vị ... giúp cho các cấp
quản lý theo dõi các TSCĐ được thuận lợi và biết TSCĐ đó thuộc nguồn vốn
nào cấp. Đồng thời trong quá trình phân loại TSCĐ BĐT sẽ phân loại theo
nguồn một các dễ dàng.
1.1.3 Sự biến động về Tài sản cố định tại Bưu điện tỉnh như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
2. Máy móc, thiết bị
3. Phương tiện vận tải, truyền dẫn
4. Thiết bị quản lý
5. TSCĐ khác
Tổng cộng


15.416
2.531
2.762
2.300

19.730
3.239
3.533
2.947

Tăng
trưởng
+4.314
+708
+771
+647

23.009

29.449

6.440

Năm 2010

Năm 2011

tỷ lệ
tăng
27,9%

27,9%
27,9%
28%
27.98%

(Nguồn :Bưu điện tỉnh Cao bằng 2010-2011)

* Theo nguồn số liệu trên tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng có:
- Tổng giá trị TSCĐHH năm 2010 là 23.009 tỷ
- Tổng giá trị TSCĐ HH năm 2011 là 29.449 tỷ
So sánh sự tăng trưởng thấy tại Bưu điện tỉnh nguồn tài sản cố định năm
201 tăng:
Về mặt giá trị TSCĐ năm 2011 tăng lên: 6,44 tỷ đồng
Tỷ lệ TSCĐ năm 2011 khoảng 27,98% so với năm 2010.
Tỷ trọng các nhóm TSCĐ tại Bưu điện tỉnh như sau:
Nhóm nhà cửa vật kiến trúc chiếm: 67% tổng giá trị TSCĐ của Bưu điện
Nhóm máy móc thiết bị chiếm 11% tổng giá trị TSCĐ của Bưu điện
Nhóm phương tiện vận tải truyền dẫn chiếm 12% tổng giá trị TSCĐ
Nhóm thiết bị dụng cụ quản lý chiếm 10% tổng giá trị TSCĐ
Nguyên nhân tăng TSCĐ: Để không ngừng đổi mới trang thiết bị phục vụ
mạng lưới cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng đã
_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

15


quan tâm đến việc mua sắm thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác kinh doanh

của đơn vị để đem lại hiệu quả sản xuất cao hơn.
TSCĐHH tại Bưu điện Cao bằng tăng do những nguồn sau: Do đầu tư xây
dựng, mua sắm mới bằng nguồn đầu tư XDCB của ngân sách nhà nước cấp, vay
tín dụng hoặc bằng vốn tự có của đơn vị và của TCT điều chuyển từ đơn vị khác
đến, do các đoàn thể tổ chức qun góp tặng.
TSCĐ bị hỏng khơng dùng được phải thanh lý, chuyển giao TSCĐ cho đơn
vị khác theo quyết định điều chuyển của TCT, nhượng bán TSCĐ khi đơn vị
khơng có nhu cầu sử dụng, chuyển TSCĐ thành cơng cụ lao động thuộc TSCĐ
khi nhà nước ban hành các chế độ mới.
VD: Trong quý VI/2011 do thiết bị đã hết khấu hao, Bưu điện tỉnh đầu tư
mua mới hệ thống máy tính phục vụ cho cơng tác quản lý 2 Phòng chức năng
nên đã thực hiện thanh lý 5 bộ máy tính khơng thể sử dụng được cụ thể như sau:
Ngun giá TSCĐ: 60.500.000 đồng
Giá trị cịn lại:

0 đồng

Nhóm nhà cửa kiến trúc: Do nhu cầu mở rộng mạng lưới năm 2011 Bưu
điện tỉnh đã xây dựng mới 01 bưu cục cấp 3 và nâng cấp 5 giao dịch Bưu điện
huyện đã cũ bằng nguồn vốn Tổng công ty cấp và một số là do nguồn vốn của
Bưu điện tỉnh.
1.2 Phân loại TSCĐHH tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng.
TSCĐ của Bưu điện tỉnh được phân loại theo các hình thái sau:
1.2.1 Phân loại TSCĐHH theo kết cấu
TSCĐHH: “Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình” (Chuẩn mực số 03 TSCĐHH) gồm:
- Nhà cửa, vât kiến trúc: Gồm nhà làm việc, các bưu cục giao dịch , nhà ở
cho cán bộ, nhà kho
- Máy móc thiết bị: Gồm các máy móc thiết bị cơng tác phục vụ cơng tác

quản lý điều hành và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh…
_______________________________________________________________________________
Chuyên đề: Hoàn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

16


- Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Ơ tơ, hệ thống dây dẫn điện, hệ thống
mạng lưới công nghệ thông tin…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Gồm các thiết bị sử dụng trong quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính ...
Phân loại TSCĐHH theo kết cấu giúp cho Bưu điện tỉnh có một cái nhìn
tổng thể về cơ cấu tài sản cố định hữu hình của đơn vị. Đây là căn cứ quan trọng
để Bưu điện tỉnh đề xuất với Tổng công ty về việc đầu tư xây dựng nâng cấp
nguồn vốn tài sản cố định hữu hình.
1.2.2 Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu
TSCĐHH tự có: Là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Đây là những TSCĐ được xây dựng, mua sắm, hình thành từ nguồn vốn Tổng
cơng ty Bưu chính Việt Nam chuyển giao.
TSCĐHH th ngồi: Là những TSCĐ khơng thuộc quyền sở hữu của
Bưu điện tỉnh, Bưu điện tỉnh đi thuê của đơn vị, tổ chức, cá nhân khác để sử
dụng sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định theo một hợp đồng đã ký
kết như các điểm giao dịch thuê của tỉnh để phục vụ mở rộng mạng lưới điểm
giao dịch cung cấp dịch vụ: Gồm một số điểm giao dịch cung cấp dịch vụ thuộc
nhóm kiot bưu điện được thuê của UBND thị xã.
1.2.3 Phân loại theo mục đích sử dụng
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Gồm các TSCĐ phục vụ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ở các bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh,

bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, anh ninh, quốc phòng:
Gồm các TSCĐ do doanh nghiệp quản lý và được dùng phục vụ đời sống văn
hóa tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp như: Câu lạc bộ, nhà truyền
thống, nhà trẻ, máy móc thiết bị phục vụ cho mục đích phúc lợi, an ninh, quốc
phòng…
- TSCĐHH chờ xử lý: Là những tài sản đã lạc hậu hoặc hư hỏng khơng
cịn sử dụng được đang chờ thanh lý hoặc bán.
_______________________________________________________________________________
Chuyên đề: Hoàn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế tốn K41

17


Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu TSCĐ của
mình theo mục đích của nó. Từ đó có biện pháp quản lý TSCĐ theo mục đích
sao cho có hiệu quả nhất.
1.2.4 Phân loại theo nguồn hình thành
- TSCĐ tự đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn đi vay dài hạn.
- TSCĐ do nhà nước cấp.
- TSCĐ hình thành do góp vốn liên doanh.
- TSCĐ hình thành từ các nguồn khác.
1.2.5 Phân loại theo tình hình sử dụng
Theo cách phân loại này TSCĐ được chia thành
- TSCĐ đang được sử dụng: Đó là những TSCĐ của doanh nghiệp đang
sử dụng cho hoạt động SXKD hoặc hoạt động phúc lợi, sự nghiệp hay an ninh
quốc phòng của doanh nghiệp.

- TSCĐ chưa cần dùng: Là những TSCĐ cần thiết, song hiện tại chưa cần
dùng, đang được dự trữ để sử dụng sau này.
- TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý: Là những TSCĐ không cần thiết
hay không phù hợp với nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp, cần được thanh lý,
nhượng bán để thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu.
Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các TSCĐ của
doanh nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử
dụng chúng.
1.2.3 Đánh giá TSCĐHH tại BĐ tỉnh Cao Bằng:
TSCĐ tại Bưu điện tỉnh được đánh giá theo 2 chỉ tiêu cơ bản sau:
1.2.3.1 Đánh giá theo nguyên giá
* Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
loại mua sắm bao gồm giá mua (trừ đi các khoản triết khấu thương mại hoặc
giảm giá, lãi vay, các khoản thuế khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại)
_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

18


và các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
* Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB thì ngun giá
là giá trị quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản, các chi phí liên quan trực
tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có)
* TSCĐ được điều chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ này là giá phản ánh ở
đơn vị điều chuyển đến phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Các chi phí có liên
quan đến việc điều chuyển TSCĐ khơng hạch tốn tăng nguyên giá mà tính vào

chi phí kinh doanh trong kỳ.
Ví dụ 1: : Ngày 25/03/2011 Bưu điện mua một chiếc ô tô Toyota 12 chỗ
ngồi, theo hóa đơn số 135 số tiền mua hàng là 860.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
Công ty đã thanh tốn bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển 1.800.000đ đã trả
bằng tiền mặt.
Nguyên giá được xác định = 860.000.000 + 1.800.000= 861.800.000 đ
Ví dụ 2: Quý III năm 2011, Bưu điện xây dựng thêm nhà chứa máy nổ,
nhà kho cho BĐ huyện Hòa An để phục vụ cho nhu cầu sản xuất với giá trị thực
tế là 59.700.000đ.
Nguyên giá được xác định là: 59.700.000đ
1.2.3.2 Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo cơng thức:
Giá trị cịn lại của TSCĐHH = Nguyên giá TSCĐHH – Số khấu hao lũy kế
Ví dụ: Cơng trình điểm Bưu điện văn hóa xã Nam Tuấn – Huyện Hịa An
có ngun giá là 89.379.575đ, số khấu hao lũy kế đến ngày 21/12/2011 là
42.393.229đ
Kế toán xác định giá trị còn lại là: 89.379.575 – 42.393.339 = 46.986.236đ
1.3 Tổ chức quản lý TSCĐ tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng
Chịu trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện
công tác quản lý khai thác máy móc thiết bị theo đúng chế độ của Nhà nước.
_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ

Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

19


thực hiện kiểm tra các phòng ban sử dụng, khai thác máy móc thiết bị theo đúng
chế độ...

Hàng năm căn cứ vào tình hình sử dụng các tiết bị của toàn đơn vị, căn cứ
nhu cầu đề xuất của các phòng ban chức năng, phối hợp với phòng kế hoạch đầu
tư lập kế hoạch sửa chữa, đầu tư và tái đầu tư TSCĐ, kiểm tra và trình giám đốc
phê duyệt các dự toán quyết toán sữa chữa lớn TSCĐ, giám sát quá trinhf sửa
chữa lớn TSCĐ.
Lập kế hoạch thanh xử lý các TSCĐ không cần dùng hoặc hư hỏng nặng
không được sửa chữa hoặc sửa chữa không mang lại hiệu quả…
TSCĐHH tại Bưu điện tỉnh Cao Bằng được phòng Kế tốn Bưu điện tỉnh
quản lý, theo dõi theo 2 hình thức :
* Quản lý về mặt hiện vật: Kế toán TSCĐ tại BĐT được phịng kế tốn lập sổ
sách theo dõi, ghi chép về tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ của toàn BĐT.
* Quản lý về mặt giá trị : Cũng được thực hiện ở phịng kế tốn, lập sổ sách
theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ hiện có tại BĐT Cao bằng theo chỉ tiêu giá
trị, tính tốn, ghi chép việc trích khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn khấu hao để tái
đầu tư TSCĐ.
* Thủ tục tiếp nhận quản lý TSCĐ:
Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập;
Lập biên bản bàn giao và bàn giao tài sản cho đơn vị (bộ phận) công ty; Lập và
giao biên bản bàn giao trách nhiệm sử dụng tài sản; Tập hợp chi phí XDCB, chi
phí sửa TSCĐ, chi phí sửa chữa nhà xưởng, lập quyết tốn XDCB, chi phí sửa
chữa hồn thành; Cập nhật tăng giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảmTSCĐ từng
tháng, năm; Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung quy định nhà nước),
tính khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng cho từng bộ phận để hạch
toán; Lập biên bản thanh lý TSCĐ; Lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, Hồ sơ TSCĐ; Lập
danh mục hồ sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ. Kiểm kê TSCĐ 6
tháng hoặc cuối năm; Cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ khi có u
cầu của phịng kế tốn.
_______________________________________________________________________________
Chun đề: Hồn thiện kế tốn TSCĐ


Nơng Thị Hạt – Lớp kế toán K41

20



×