Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
LỜI CAM KẾT
Em xin cam kết chuyên đề tốt nghiệp này do bản thân em tự tìm hiểu và
nghiên cứu từ chính thực tiễn cơng tác kế tốn mua, bán hàng tại cơng ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại Prenn. Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có
bất kỳ ý kiến khiếu nại nào liên quan đến nội dung cũng như các số liệu thực tế
được dẫn chứng trong toàn chuyên đề.
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Hương Giang
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN
HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.........................3
1.1. Khái quát về doanh nghiệp thương mại......................................................3
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại..............................................3
1.1.2. Chu kỳ kinh doanh...............................................................................4
1.2. Kế toán hoạt động mua hàng......................................................................4
1.2.1. Các phương thức mua hàng..................................................................4
1.2.2. Xác định giá gốc hàng mua..................................................................4
1.2.3. Chứng từ sử dụng.................................................................................5
1.2.4. Tài khoản kế toán.................................................................................5
1.2.5. Phương pháp hạch toán........................................................................7
1.3. Kế toán hoạt động bán hàng.......................................................................9
1.3.1. Các phương thức bán hàng...................................................................9
1.3.2. Doanh thu bán hàng............................................................................10
1.3.3. Xác định giá vốn hàng bán.................................................................11
1.3.4. Chứng từ kế toán................................................................................12
1.3.5. Tài khoản kế tốn...............................................................................13
1.3.6. Phương pháp hạch tốn......................................................................15
1.4. Các hình thức kế toán đang được áp dụng hiện nay.................................20
1.4.1. Khái niệm và các hình thức kế tốn cơ bản.......................................20
1.4.2. Các hình thức kế tốn được áp dụng phổ biến tại các doanh nghiệp
thương mại hiện nay.....................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MUA, BÁN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU THƯ VÀ THƯƠNG MẠI PRENN.................24
2.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty...................................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và lĩnh vực kinh doanh của công ty.....................24
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................27
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Prenn.............................................................................................................28
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
2.2. Thực trạng kế tốn mua, bán hàng tai cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Prenn.........................................................................................................29
2.2.1. Thực trạng kế toán mua hàng.............................................................29
2.2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty............................................38
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn mua, bán hàng công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại Prenn..................................................................................44
2.3.1. Nhận xét chung...................................................................................44
CHƯƠNG 3: CÁC Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỂ HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN MUA, BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI PRENN..................................................................................50
3.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Prenn50
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.......................50
3.1.2. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện kế toán mua, bán hàng.............51
3.2. Các giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn mua, bán hàng tại cơng ty
Cổ phần Đầu tư và Thương mại Prenn............................................................52
3.2.1. Các giải pháp đề xuất liên quan đến tổ chức công tác kế tốn...........52
3.2.2. Các giải pháp hồn thiện hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn liên quan
đến mua, bán hàng........................................................................................55
Cơng thức trích lập dự phịng giảm giá HTK:....................................................56
3.4. Các ý kiến đề xuất để thực hiện các giải pháp đặt ra...............................57
KẾT LUẬN.......................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
DNTM
Doanh nghiệp thương mại
GTGT
Giá trị gia tăng
XNK
Xuất nhập khẩu
ĐT&TM
Đầu tư và Thương mại
KKTX
Kê khai thường xuyên
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
HTK
Hàng tồn kho
CKTM
Chiết khấu thương mại
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
BTC
Bộ tài chính
FIFO
Nhập trước xuất trước
LIFO
Nhập sau xuất trước
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM& DV
Thương mại và Dịch vụ
BCTC
Báo cáo tài chính
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hach toán một số nghiệp vụ chủ yếu quá trình mua hàng ở doanh
nghiệp sử dụng phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ........................................................................................8
Sơ đố 1.2. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu quá trình mua hàng ở doanh
nghiệp sử dụng phương pháp KKĐK và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ........................................................................................9
Sơ đồ 1.3. Kế toán mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ.....................19
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung.........22
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính...........23
Bảng 2.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư
và Thương mại Prenn năm 2012........................................................26
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Prenn..............................................................................27
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Prenn..............................................................................28
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT của nghiệp vụ mua hàng ngày 23/3/3013 theo phương
thức mua hàng trực tiếp......................................................................32
Biểu 2.5. Phiếu nhập kho của nghiệp vụ mua hàng ngày 23/3/2013..................33
Biểu 2.6. Trích dẫn Nhật ký chung về nghiệp vụ mua hàng ngày 23/3/201......34
Biểu 2.7. Phiếu nhập kho của nghiệp vụ mua hàng ngày 14/03/2013................35
Biểu 2.8. Hóa đơn bán hàng nhận từ bên thuê vận chuyển...............................36
Biểu 2.9. Hóa đơn GTGT của nghiệp vụ mua hàng ngày 14/03/2013...............37
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT nghiệp vụ bán hàng ngày 19/03/2013.....................40
Biểu 2.11. Phiếu xuất kho nghiệp vụ bán hàng ngày 19/03/2013......................41
Biểu 2.12. Phiếu nhập kho hàng bị trả lại ngày 15/3/2013.................................42
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại ngày 15/3/2013...................43
Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức cơng tác kế toán mới ( đề xuất)..............................53
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
1
Học viện Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã đánh dấu một bước ngoặt
quan trọng trong quá trình đổi mới và phát triển của đất nước ta. Nền kinh tế
Việt Nam từ đây đã chính thức hòa nhập vào dòng chảy chung của nền kinh tế
toàn cầu, điều này đã mở ra những cơ hội lớn cho sự chuyển mình của kinh tế
Việt Nam nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách thức rất lớn đối với các
doanh nghiệp trong nước. Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới cũng đã
tác động tiêu cực đến nhiều mặt. Tỷ lệ lạm phát trong những năm qua luôn ở
mức đáng lo ngại cũng khiến nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Để tồn
tại và ổn định được trên thị trường trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện
nay địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra
phương thức, chiến lược kinh doanh có hiệu quả, nắm bắt được tâm lý người
tiêu dùng, đồng thời có các biện pháp tiết kiệm chi phí để nâng cao lợi nhuận từ
đó mới đủ sức cạnh tranh và phát triển. Đặc biệt là các doanh nghiệp thương
mại thực hiện hoạt động thu mua và tiêu thụ hàng hóa thì phải kiểm soát chặt
chẽ từ khâu mua hàng đến khâu phân phối ra thị trường nhằm đạt được mức giá
cả hợp lý, mẫu mã phong phú thì mới có thể tồn tại, đứng vững trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Một trong những yếu tố đem lại sự thành cơng cho doanh nghiệp trong kiểm
sốt, quản lý hoạt động ln chuyển hàng hóa của mình chính là cơng tác kế
tốn. Cơng tác kế tốn có được thực hiện tốt doanh nghiệp sẽ có cơ sở để phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tự chủ
về tình hình tài chính. Nhận thức về tầm quan trọng của kế toán mua, bán hàng
ở các doanh nghiệp thương mại nói chung và ở cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Prenn, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn mua, bán hàng
hóa tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Prenn”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được hồn thiện với ba mục tiêu chính:
- Góp phần hồn thiện thêm những lý luận cơ bản về hạch tốn mua, bán
hàng hóa tại các doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Học viện Ngân hàng
- Phân tích thực trạng kế tốn mua, bán hàng tại cơng ty CP ĐT& TM qua
đó thấy được những điểm mạnh và điểm yếu trong cơng tác kế tốn tại doanh
nghiệp và chỉ ra được nguyên nhân của hạn chế còn tồn tại trong thực tế.
- Đưa ra các ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn mua, bán
hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Prenn.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tư duy: Duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn, phương pháp thống kê, phương pháp
phân tích tổng hợp, phương pháp diễn giải- quy nạp, phương pháp đối chiếu so
sánh, phương pháp quan sát, phỏng vấn.
- Tham khảo báo, tạp chí, các website kế tốn và các thơng tin, thơng tư
cập nhật có liên quan.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng là cơng tác kế tốn mua, bán hàng hóa tại cơng ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại Prenn.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động kế tốn mua, bán hàng tại cơng
ty CP ĐT&TM Prenn với các số liệu và nguồn tài liệu trong tháng 3 năm 2013.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán mua, bán hàng hóa tại các doanh
nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn mua, bán hàng hóa tại cơng ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại Prenn.
Chương 3: Các ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn mua, bán
hàng hóa tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Prenn.
Do thời gian hồn thành có hạn, kiến thức và kinh nghiệm thực tế vẫn còn
nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, hướng dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các Anh/
Chị trong công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Prenn để hoàn thiện hơn đề
tài nghiên cứu cũng như bổ sung kiến thức và rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
3
Học viện Ngân hàng
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN MUA, BÁN HÀNG HĨA
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại
Thương mại được hiểu là hành động mua bán của các chủ thể với nhau, là
khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. DNTM là các doanh nghiệp
hoạt động trên lĩnh vực mua bán, tiêu thụ hàng hóa hoặc cung cấp hoạt động
dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để nhằm mục tiêu chính là lợi
nhuận.
Các DNTM khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm mà chỉ đóng vai trò trung gian
giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Hay đơn giản hoạt động của DNTM dựa
trên công thức Tiền-Hàng-Tiền’( T-H-T’). DNTM phụ thuộc và thừa hưởng kết
quả của DNSX, vì thế các chi phí chính của DNTM gồm: chi phí mua
hàng( chiếm phần lớn trong tổng chi phí), chi phí bán hàng và chi phí quản ý
doanh nghiệp…
Thơng qua hoạt động chính là mua, bán, trao đổi hàng hóa mà doanh nghiệp
có được lợi nhuận chủ yếu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của cả doanh
nghiệp. Hàng hóa của DNTM có thể tồn tại dưới hai dạng: có hình thái vật chất
hay khơng có hình thái vật chất. Sự vận động của các loại hàng hóa cũng khơng
giống nhau tùy thuộc vào nguồn hàng và đặc điểm mặt hàng. Do đó chi phí thu
mua, vận chuyển và thời gian lưu trữ cũng khác nhau giữa các loại hàng hóa.
Bên cạnh hoạt động mua, bán tiêu thu hàng hóa thì các DNTM cịn có thể
có hoạt động gia công, chế biến đơn giản( dán nhãn, bao gói, kết hợp một số sản
phẩm thành combo hàng hóa…) nhằm dễ tiêu thụ, tăng thêm chất lượng và giá
trị hàng hóa.
Xét về khía cạnh phạm vi kinh doanh thì hoạt động của doanh nghiệp
thương mại được chia làm 2 loại: DNTM trong nước và DNTM với nước ngoài
(ngoại thương, XNK).
1.1.2. Chu kỳ kinh doanh
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Học viện Ngân hàng
Quá trình luân chuyển hàng hóa của doanh nghiệp thương mại gồm 3 khâu
chủ yếu: Mua hàng- Dự trữ- Bán hàng tướng ứng với sự vận động của vốn theo
công thức Tiền- Hàng- Tiền’ (T-H-T’). Cả 3 khâu luân chuyển hàng hóa có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, khâu này là tiền đề, cơ sở để thực hiện khâu khác.
DNTM chỉ có thể hoạt động hiệu quả khi cả 3 khâu được thực hiện tốt, hàng
hóa được luân chuyển nhanh chóng, liên tục.
Chu kỳ kinh doanh của các DNTM còn phụ thuộc vào đặc điểm của từng
loại hàng hóa cũng như các tác động khác về yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật
và văn hóa.
1.2. Kế tốn hoạt động mua hàng
Do cơng ty Cổ phần ĐT&TM Prenn lĩnh vực kinh doanh chính là cung cấp
vật liệu xây dựng (chủ yếu là sắt, thép…) có nguồn từ các nhà máy sản xuất
trong nước nên Em xin đi sâu vào phần kế toán mua hàng hóa trong nước tại
DNTM.
1.2.1. Các phương thức mua hàng
- Mua hàng trực tiếp tại kho người bán: Căn cứ trên hợp đồng ký kết,
DNTM sẽ cử nhân viên thu mua hàng hóa mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến
đơn vị bán hàng để nhận hàng theo quy định của hợp đồng mua bán, hoặc có thể
doanh nghiệp tự đến mua trực tiếp tại các cơ sở sản xuất kinh doanh. Sau khi
hồn tất các thủ tục mua thì nhân viên mua sẽ đưa hàng hóa về nhập kho hoặc
giao bán ngay. Phương tiện hay chi phí vận chuyển do chính DNTM chịu.
- Phương thức chuyển giao hàng tại kho người mua: Căn cứ hợp đồng đã
được ký kết, bên bán sẽ chuyển hàng tới cho bên mua tại địa điểm quy định, bên
mua sẽ có nhân viên thu mua kiểm tra và xác nhận giao hàng. Chi phí vận
chuyển có thể do bên mua hoặc bên bán chịu tùy thuộc vào thỏa thuận trong
hợp đồng.
1.2.2. Xác định giá gốc hàng mua
Hàng hóa mua về phải được kế tốn phản ánh theo đúng giá thực tế đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc giá gốc. Giá thực tế của hàng hóa là số tiền mà DNTM
phải bỏ ra để có được hàng hóa ở trạng thái sẵn sàng để bán.
Giá thực tế của hàng hóa được xác định dựa trên cơng thức:
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
5
Học viện Ngân hàng
Giá thực tế
hàng hóa
mua vào
Giá mua
=
của
hàng hóa
Các khoản thuế
+ ở khâu mua
khơng được
Giảm giá
-
Chi phí thu
hàng
+ mua phát sinh
mua
khi mua hàng
hồn lại
Giải thích cơng thức:
- Giá mua của hàng hóa là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho nhà cung
cấp theo hóa đơn. Đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế GTGT giá mua là giá chưa có thuế GTGT, cịn với doanh nghiệp tính thuế
theo phương pháp trực tiếp thì giá mua là giá có thuế GTGT.
- Các khoản thuế ở khâu mua khơng được hồn lại: Thuế nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT không được khấu trừ…
- Giảm giá hàng mua: CKTM, giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua.
- Chi phí thu mua phát sinh khi mua hàng: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu
kho bãi, chi phí hao hụt, tiền cơng tác phí…
1.2.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn do người bán lập: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
- Bảng kê mua hàng
- Biên bản kiểm nghiệm chất lượng
- Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu chi tạm ứng, phiếu thanh tốn tạm ứng…
- Các chứng từ khác: hóa đơn vận chuyển, bốc xếp, phiếu đóng gói…
1.2.4. Tài khoản kế tốn
Tùy theo phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng :
theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) hoặc phương pháp kiểm kê
định kỳ (KKĐK) thì doanh nghiệp sẽ sử dụng các tài khoản phù hợp.
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
6
Học viện Ngân hàng
TK 156- Hàng hóa
- Trị giá vốn của hàng tăng trong - Trị giá vốn của hàng giảm trong
kỳ (KKTX)
kỳ (KKTX)
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa - Kết chuyển trị giá vốn của hàng
tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
hóa tồn kho đầu kỳ (KKĐK)
- Trị giá vốn của hàng tồn kho
cuối kỳ
Tài khoản 156 - Hàng hố, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hố
- Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản
TK 151- Hàng mua đang đi đường
- Trị giá của hàng mua trong kỳ - Trị giá hàng mua đang đi
nhưng cuối kỳ chưa về nhập
đường về nhập kho (KKTX)
kho (KKTX)
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng
- Kết chuyển trị giá vốn hàng
mua đang đi đường đầu kỳ
mua đang đi đường đến cuối kỳ
(KKĐK)
(KKĐK)
- Trị giá vốn của hàng mua đang
đi đường cuối kỳ
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
7
Học viện Ngân hàng
TK 611- Mua hàng
(Được áp dụng cho các doanh nghiệp kế toán HTK theo KKĐK)
- Kết chuyển trị giá HTK, hàng
gửi bán, hàng mua đang đi
đường đầu kỳ
- Trị giá vốn hàng mua và nhập
kho trong kỳ
- Số tiền được CKTM, giảm giá,
trả lại hàng hóa
- Kết chuyển trị giá vốn của
HTK, hàng gửi bán, hàng mua
đang đi đường
- Kết chuyển trị giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ
TK 611- Mua hàng có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6111- Mua nguyên vật liệu
- TK 6112- Mua hàng hóa
TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- Số thuế GTGT được khấu trừ
khi mua hàng
- Số thuế GTGT thực tế được
khấu trừ hoặc được hoàn trả
- Số thuế GTGT được khấu trừ
nhưng chưa được trừ vào cuối
kỳ
Ngoài ra trong các nghiệp vụ mua hàng kế tốn cịn sử dụng các tài khoản
khác như: TK 157, TK 111, TK 112, TK 331, TK 515, TK 141…
1.2.5. Phương pháp hạch toán
1.2.5.1. Doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường
xuyên
a. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Quy trình hạch toán:
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
8
Học viện Ngân hàng
Sơ đồ 1.1. Hach tốn một số nghiệp vụ chủ yếu q trình mua hàng ở doanh
nghiệp sử dụng phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
b. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Hạch toán mua hàng trong các doanh nghiệp này về cơ bản cũng tương tự
như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác là
trong giá mua hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT đầu vào, vì vậy khơng cần sử
dụng TK 1331- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ.
1.2.5.2. Doanh nghiệp kế tốn HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đầu kỳ, kế toán kết chuyển số dư đầu kỳ của TK 151, 156, 157 sang TK
611- Mua hàng. Trong kỳ, giá trị hàng mua và chi phí mua hàng đều được hạch
tốn vào TK 611. Đến cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán kết
chuyển số dư cuối kỳ TK 611 về các TK 151, 156, 157 tương ứng và xác định
hàng tiêu thụ trong kỳ để ghi nhận giá vốn hàng bán.
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
9
Học viện Ngân hàng
a. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Quy trình hạch tốn:
Sơ đố 1.2. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu quá trình mua hàng ở doanh
nghiệp sử dụng phương pháp KKĐK và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
b. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Hạch tốn mua hàng trong các doanh nghiệp này về nguyên tắc tương tự
như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác
trong giá hàng mua còn bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
1.3. Kế toán hoạt động bán hàng
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của chu trình kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại, là quá trình chuyển từ hình thái vốn hàng hóa sang hình thái vốn
tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
1.3.1. Các phương thức bán hàng
Cơng tác tiêu thụ hàng hóa có thể được tiến hành theo các phương thức:
- Phương thức bán buôn
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
10
Học viện Ngân hàng
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp
khác, cửa hàng, đại lý… với số lượng lớn để các đơn vị đó tiếp tục bán cho các
tổ chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán bn:
+ Bán bn hàng hóa qua kho
+ Bán bn theo phương thức vận chuyển hàng
- Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Có nhiều phương
thức bán lẻ:
+ Bán hàng thu tiền trực tiếp
+ Bán hàng qua đại lý (ký gửi)
+ Bán hàng trả chậm trả góp
1.3.2. Doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng thêm vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ được ghi nhận trong kỳ khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định theo
cơng thức:
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
11
Học viện Ngân hàng
Doanh thu thuần bán hàng = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm
và cung cấp dịch vụ
và cung cấp dịch vụ
trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thuế TTĐB.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp thỏa thuận đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho người mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về
CKTM đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán: Là giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp nhận một cách
đặc biệt trên giá cả đã thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng hóa kém phẩm
chất, khơng đúng quy cách, hoặc khơng đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác nhận
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Thuế TTĐB là loại thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp tiêu thụ
một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước khơng khuyến khích, cần hạn chế vì
khơng phục vụ thiết thực cho cuộc sống như: vàng mã, thuốc lá, bia, rượu…
1.3.3. Xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất kho có thể xác định theo theo một trong 4 phương pháp
sau:
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì khi xuất kho
hàng hóa thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lơ hàng hóa nào và giá thực tế
nhập kho của lơ hàng hóa đó để tính giá trị xuất kho.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này thì
hàng hóa nào nhập kho trước thì sẽ xuất bán trước, hàng hóa nhập kho theo giá
nào thì xuất theo giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính thực tế giá
xuất. Giá vốn của hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thực tế của hàng
hóa thuộc các lần nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này thì
hàng hóa nào nhập kho sau thì sẽ xuất bán trước, hàng hóa nhập theo giá nào thì
sẽ xuất bán theo giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính giá trị xuất
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
12
Học viện Ngân hàng
kho. Giá vốn hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thực tế của hàng hóa
thuộc các lần nhập đầu tiên.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này thì giá trị vốn
của hàng hóa xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn
giá bình qn gia quyền.
Giá trị hàng hóa tồn + Giá trị hàng hóa nhập
kho đầu kỳ
trong kỳ
Đơn giá bình qn =
gia quyền
Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ
Đối với kinh doanh thương mại, ngoài việc xác định trị giá mua của hàng
tiêu thụ theo một trong các phương pháp trên, để xác định trị giá vốn của hàng
tiêu thụ, kế tốn cịn phải phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ theo tiêu
thức phù hợp.
Cơng thức phân bổ như sau:
Chi phí
thu mua
phân bổ =
cho hàng
xuất kho
Chi phí thu mua phân
+
bổ cho hàng cịn đầu kỳ
Trị giá mua của hàng
cịn đầu kỳ
+
+
Chi phí thu mua
x
phát sinh trong kỳ
Trị giá mua
thực tế của
X
hàng xuất
Trị giá mua của
kho
hàng nhập trong kỳ
Đặc biệt với các doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKĐK, do
đến cuối kỳ mới tiến hành kiểm kê để xác định khối lượng HTK, từ đó xác định
khối lượng hàng đã bán trong kỳ nên kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi
nhận giá vốn hàng bán một lần vào cuối kỳ.
1.3.4. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
13
Học viện Ngân hàng
-
Phiếu xuất kho hàng gửi bán
Báo cáo bán hàng, bản kê bán lẻ hàng hóa
Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
Các chứng từ có liên quan khác ( phiếu giao hàng, phiếu vận chuyển…)
1.3.5. Tài khoản kế toán
Để phản ánh doanh thu cũng như giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
doanh nghiệp sử dụng các TK 511, TK 521, TK 531, TK 532, TK 632, TK
3331…
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Thuế TTĐB hoặc thuế XK và
- Doanh thu bán hàng hóa, dịch
thuế GTGT theo phương pháp
vụ và bất động sản đầu tư
trực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng trên thực tế
- Kết chuyển các khoản ghi giảm
doanh thu
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thuần sang
TK 911
- Các TK phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521- CKTM, TK
531- Hàng bán bị trả lại, TK 532- Giảm giá hàng bán.
TK 521, TK 531, TK 532
- Số CKTM đã chấp nhận cho
khách hàng hưởng
- Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp nhận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu sang TK 511
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
14
Học viện Ngân hàng
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT đã được khấu
- Số thuế GTGT phải nộp
trừ trong kỳ
- Số thuế đã nộp
- Số thuế được giảm trừ
- Thuế GTGT của hàng bán bi trả
lại, giảm giá hàng bán, CKTM
- Số thuế GTGT còn phải nộp
TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 632- Giá vốn hàng bán ( theo phương pháp KKĐK)
- Trị giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán trong kỳ
- Kết chuyển giá vốn của hàng
hóa gửi bán nhưng chưa xác
định là tiêu thụ
- Kết chuyển giá vốn của hàng đã
xuất bán sang TK 911
TK 632- Giá vốn hàng bán ( theo phương pháp KKTX)
- Trị giá vốn của hàng hóa, dịch - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
vụ đã bán trong kỳ
kho
- Kết chuyển giá vốn của hàng
hóa, dịch vụ đã xuất bán sang
TK 911
Các TK khác như TK 111, TK 112, TK 131, TK 156, TK 157…
1.3.6. Phương pháp hạch toán
1.3.6.1. Doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKTX
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12
Chuyên đề tốt nghiệp
15
Học viện Ngân hàng
a. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Bán buôn theo phương thức trực tiếp
BT1: Phản ánh giá vốn
+ Xuất kho:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hố
+ Bán thẳng:
Nợ TK 632 - (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331… (Tổng giá thanh tốn)
BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131…(Tổng giá thanh tốn)
Có TK 511, 512 ( Doanh thu chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
- Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm
BT1: Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 (Trị giá xuất kho)
Có TK 156 (Trị giá xuất kho)
BT2: Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền thanh toán tại thời điểm mua)
Nợ TK 131 (Số tiền trả chậm )
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá
bán trả chậm với giá bán trả ngay chưa thuế GTGT)
BT3: Khi thu tiền các kỳ tiếp theo:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thực tế thu được
Có TK 131: Số phải thu của khách hàng (Số tiền trả chậm)
SV: Nguyễn Hương Giang
KTDNC - K12