Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu kỹ nghệ á đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.42 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU KỸ NGHỆ Á ĐÔNG

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Dung

Mã SV

: 19D100148

Lớp

: K55A3

HÀ NỘI, NĂM 2022


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ.....................................................................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ ph ần Xuất nhập khẩu Kỹ nghệ
Á Đông.........................................................................................................................................................1
1.1.1. Thông tin cơ bản về DN.........................................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần XNK Kỹ ngh ệ Á Đông
........................................................................................................................................................................1
1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông 2
1.2.1. Phân phối và đại lý sản phẩm:...........................................................................................2


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp........................................................................2
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông.....2
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông.....................3
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần XNK Kỹ ngh ệ Á Đông
trong 3 năm gần nhất..........................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ CƠNG VIỆC CÁ NHÂN............................6
2.1. Vị trí thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập............................................................6
2.1.1. Mơ tả vị trí thực tập.................................................................................................................6
2.1.2. Nhiệm vụ sinh viên được giao tại đơn vị thực tập....................................................6
2.2. Kết quả làm việc cá nhân của sinh viên.............................................................................6
2.2.1. Trình bày các kết quả làm việc của sinh viên..............................................................6
2.2.2. Tự đánh giá của sinh viên và bài học kinh nghiệm được rút ra...........................7
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
........................................................................................................................................................................8
3.1. Khái quát hoạt động kinh doanh và quản trị của Công ty Cổ phần XNK Kỹ
nghệ Á Đông.............................................................................................................................................8
3.1.1. Khái quát về môi trường kinh doanh của cơng ty......................................................8
3.1.3. Văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông................12
3.1.4. Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông....................13
3.1.5. Quản trị chiến lược của doanh nghiệp........................................................................14
3.1.6. Quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp.........................................................................15
3.1.7. Quản trị rủi ro của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông................................15
3.2. Những hạn chế chủ yếu và đề xuất định hướng khóa luận tốt nghiệp..........16


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................17


1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ

1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Kỹ nghệ Á Đông
1.1.1. Thông tin cơ bản về DN
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu (XNK) Kỹ nghệ Á Đông (Tên viết tắt:
Patech.,Jsc) được thành lập theo GPKD số: 0102 17 9490 do Sở KH & ĐT Thành phố
Hà nội cấp, chuyển đổi từ GPKD số 0103015825 cấp ngày 05 tháng 03 năm 2007.
Nhưng cơng ty chính thức đi vào hoạt động ngày 04/03/2010 với 5 thành viên trong đó
có ơng Phạm Minh Đức là chủ tịch hội đồng quản trị.
* Trụ sở
- Trụ sở chính: B26+27 Khu B, Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội.
- Chi nhánh Đà Nẵng: 14 Đào Duy Anh, Thanh Khê, Đà Nẵng.
- Chi nhánh Hồ Chí Minh: 730/6-8 Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình,
TP. HCM.
* Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động
- Lĩnh vực hoạt động: Thương mại & Dịch vụ.
- Ngành nghề: Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thơng.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ
Á Đông
- Patech thành lập năm 2007, chính thức hoạt động năm 2010 với 10 nhân sự với
mn vàn khó khăn khởi nghiệp, nhưng với sức trẻ nhiệt huyết đam mê công nghệ
công ty đã vượt được qua giai đoạn khó khăn nhất của khởi nghiệp và có những sản
phẩm chiến lược để phát triển.
- Năm 2014: mở chi nhánh ở Đà Nẵng.
- Năm 2017: mở chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh.
- Năm 2021:
 Patech đã thiết lập được vững chắc được hệ thống bán hàng ở hầu hết các tỉnh
thành phía Bắc, miền Trung và miền Nam. Về đội ngũ nhân viên có hơn 100 nhân viên
với trình độ đại học có chun ngành Kỹ thuật và Kinh tế (chiếm hơn 60%).
 Patech hợp tác với các đối tác ngoại không chỉ chinh phục bởi doanh số đáp
ứng, mà còn bởi cách làm lâu dài, bền vững. Ngày nay Patech đã được tin cậy ủy

quyền là đối tác duy nhất đại diện thương hiệu phát triển trên toàn lãnh thổ Việt Nam
của 5 thương hiệu mạnh: Newmen, Golden Field, Zidli, Pisen, Madcatz


2
1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ
Á Đông
1.2.1. Phân phối và đại lý sản phẩm:
PATECH là đại diện uỷ quyền và đại lý phân phối cho các tập đoàn đa quốc gia
sản xuất thiết bị và cung cấp giải pháp công nghệ trong các lĩnh vực:
* Thiết bị Giáo dục, Đào tạo và Dạy nghề.
* Thiết bị Tự động hoá, Đo lường - Điều khiển và Thiết bị Công nghiệp.
* Thiết bị Tin học, Liên lạc Viễn thơng, Thiết bị văn phịng.
* Thiết bị, linh kiện điện thoại
1.2.2. Tư vấn và dịch vụ kỹ thuật:
* Tư vấn công nghệ, giải pháp kỹ thuật đồng bộ.
* Tư vấn, xây dựng dự án thành lập và nâng cấp các phịng thí nghiệm phục vụ
giảng dạy và đào tạo.
* Bảo trì, bảo hành các trang thiết bị về máy tính, máy văn phịng và thiết bị giáo
dục đào tạo, dạy nghề.
* Nhượng quyền thương hiệu, mở shop bán lẻ, trang trí hình ành cửa hàng
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á
Đông

Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Các phịng trực thuộc

Phịng

kho
vận

Phịng
Phịng
Phịng
hành
Phịng
kinh
Marketi
chính
dịch vụ
doanh
ng
nhân
sự
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại cơng ty XNK kỹ nghệ Á Đơng
Phịng
Tài
chính –
kế toán

tại chi nhánh Hà Nội


3
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông
- Chức năng: Công ty luôn tìm kiếm các sản phẩm chất lượng từ các tập đoàn đa
quốc gia để mang đến cho khách hàng những sản phẩm, thiết bị công nghệ, cung cấp
các dịch vụ kỹ thuật và các giải pháp công nghệ cho khách hàng.

- Nhiệm vụ: là mang lại cho người dùng cảm nhận thấy rằng sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của Patech là sự lựa chọn sáng suốt. Vì vậy, cơng ty phải đảm bảo đảm bảo
theo quy trình quản lý nghiêm ngặt theo những tiêu chuẩn đã đề ra.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á
Đông trong 3 năm gần nhất
Dưới đây là bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2019 đến năm
2021
Đơn vị: VNĐ
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu kỹ nghệ Á Đơng
B26+27 Khu B Hồng Cầu, P.Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Từ năm 2019 - 2021

số

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1

Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

1

55.654.253.689


78.658.624.530

88.425.315.965

2

Các khoản giảm
trừ doanh thu

2

0

0

0

3

Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(10=01-02)

10

55.654.253.689

78.658.624.530


88.425.315.965

4

Giá vốn hàng
bán

11

43.452.356.856

61.235.3
6.124

68.586.362.425

20

12.201.896.833

17.423.258.406

19.838.953.540

STT

5

Chi Tiêu


Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ


4
(20 = 10 – 11)
6

Doanh thu hoạt
động tài chính

21

38.458.687

47.926.623

69.677.265

7

Chi phí tài chính

22

33.265.648

53.265.846


52.356.896

8

trong đó: Chi
phí lãi vay

23

0

0

0

9

Chi phí quản lý
kinh doanh

24

6.625.375.956

8.856.253.122

9.525.536.854

10


Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh (30
= 20 + 21 -22 24)

30

5.581.713.916

8.561.666.061

10.330.737.055

11

Thu nhập khác

31

36.655.965

56.986.865

74.125.225

12

Chi phí khác


32

29.855.742

45.326.252

65.123.596

13

Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)

40

6.800.223

11.660.613

9.001.629

14

Tổng lợi nhuận
kế tốn trước
thuế (50 = 30 +
40)

50


5.588.514.139

8.573.326.674

10.339.738.684

15

Chi phí thuế thu
nhập doanh
nghiệp

51

1.117.702.828

1.714.665.335

2.067.947.737

16

Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 -51)

60

4.470.811.311


6.858.661.339

8.271.790.947


5
Nhận xét: Nhìn vào bản báo cáo trên dễ dàng thấy được doanh thu và lợi nhuận
sau thuế tăng dần qua từng năm dù dịch bệnh COVID-19 đã gây nhiều cản trở đến
hoạt động kinh doanh của công ty. Doanh thu năm 2021 gấp 1,6 lần doanh thu năm
2019 hay như lợi nhuận sau thuế năm 2019 chỉ gần bằng 1/2 doanh thu năm 2019. Tuy
nhiên, trong khoảng thời gian đó, Patech phát sinh thêm những khoản phí khác (hỗ trợ
nhân viên hoặc tiền phun thuốc khử trùng…) làm chi phí tăng lên đáng kể và làm giảm
doanh thu.


6
CHƯƠNG 2: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ CƠNG VIỆC CÁ NHÂN
2.1. Vị trí thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập
2.1.1. Mơ tả vị trí thực tập
Các công việc cần làm của một nhân viên kinh doanh gồm:
- Tìm kiếm và phát triển nguồn khách hàng tiềm năng
- Lên kế hoạch kinh doanh sản phẩm
- Tư vấn và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm
- Chăm sóc khách hàng trước và sau bán
2.1.2. Nhiệm vụ sinh viên được giao tại đơn vị thực tập
- Hiểu biết về các sản phẩm đến từ thương hiệu Pisen, Newmen, Zidli và các chế
độ bảo hành tương ứng với các sản phẩm.
- Nắm rõ được quy trình đóng gói hàng hóa, cách dán tem đúng quy định, quy
trình xuất nhập hàng và hiểu biết về các chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.

- Nghiên cứu và tìm kiếm khách hàng mục tiêu, bao gồm cả khách hàng cá nhân
và khách hàng tổ chức; chăm sóc khách hàng trước và sau bán
- Hỗ trợ các công việc cụ thể theo yêu cầu
2.2. Kết quả làm việc cá nhân của sinh viên
2.2.1. Trình bày các kết quả làm việc của sinh viên
Sau gần một tháng thực tập tại Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đơng, em đã
có dịp làm việc với mơi trường thực tế, từ đó, học hỏi thêm được kiến thức, kỹ năng,
và thái độ làm việc trong môi trường doanh nghiệp. Cụ thể:
- Tuần 1: Tăng vốn hiểu biết về mảng linh, phụ kiện điện thoại như cáp
Lightning dành cho iphone, cáp Micro, Type-C dành cho các dòng điện thoại hệ điều
hành Android; hay về mảng phụ kiện máy tính gồm phím, chuột văn phịng và phím,
chuột chơi game; các loại bàn phím cơ, bán cơ,...và rất nhiều kiến thức khác về các sản
phẩm Patech đang kinh doanh
- Tuần 2: Nắm rõ được cách dán tem đúng quy định gồm các tem bảo hành, tem
chống hàng giả, hàng nhái, tem xuất xứ và tem bảo hiểm tồn cầu 2 triệu USD; quy
trình đóng gói hàng hóa bán trên các sàn thương mại điện tử như các sản phẩm được
dán đầy đủ tem, được bọc chống sốc và dán phiếu vận đơn lên hộp đóng hàng
- Tuần 3: Tìm kiếm nguồn khách hàng qua nhiều kênh thơng tin khác nhau, chủ


7
yếu qua fanpage; tư vấn, giải đáp tất cả các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm,
chính sách bảo hành, bảo hiểm
- Tuần 4: Hỗ trợ bộ phận kinh doanh làm phiếu xuất bán hàng trên phần mềm
MISA, làm báo cáo hàng tuần gửi cấp trên, liên hệ các khách hàng cá nhân mua sản
phẩm
2.2.2. Tự đánh giá của sinh viên và bài học kinh nghiệm được rút ra
- Trong thời gian thực tập, em đã hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được giao, học
hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng; hiểu được nguyên tắc quản lý doanh nghiệp, sự
ràng buộc, trách nhiệm của các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp; rèn luyện tính

chủ động trong cơng việc
- Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn nên em chưa nghiên cứu sâu về công
tác quản lý, văn hóa doanh nghiệp, các hoạt động quản trị chiến lược, tác nghiệp tại
công ty.


8
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3.1. Khái quát hoạt động kinh doanh và quản trị của Công ty Cổ phần XNK
Kỹ nghệ Á Đông
3.1.1. Khái quát về môi trường kinh doanh của công ty
a. Môi trường chung
* Kinh tế:
Trong giai đoạn dịch bệnh 2020-2021, thu nhập bình quân đầu người (GDP)
giảm trong khi đó lạm phát tăng khiến giá sản phẩm tăng dẫn đến sức mua hàng hố
giảm. Tuy nhiên, vì dịch bệnh, học sinh, sinh viên học tập online, đa phần mọi người
làm việc tại nhà nên nhu cầu sử dụng các sản phẩm cơng nghệ như tai nghe, chuột, bàn
phím, cáp sạc,… tăng cao nên dù GDP giảm, lạm phát tăng cũng khơng làm ảnh
hưởng nhiều đến cơng ty.
* Chính trị - pháp luật:
Sự ổn định chính trị tạo ra mơi trường thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh của
Patech. Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và ký kết 12 Hiệp
định FTA và đặc biệt hiệp định ACFTA hay còn gọi là Hiệp định Thương mại hàng
hóa ASEAN – Trung Quốc được ký kết năm 2014 tại Lào đã tạo điều kiện thuận lợi
cho Patech nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc.
* Văn hóa – xã hội:
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nhiều người tiêu dùng Việt
Nam có tâm lí “sính ngoại”, ưa chuộng các sản phẩm sản xuất ở nước ngoài. Điều này
tạo điều kiện thuận lợi để các sản phẩm Pisen, Newmen, Madcatz,... thâm nhập vào thị

trường Việt Nam và dễ dàng đưa sản phẩm đến với khách hàng.
* Công nghệ - Kỹ thuật:
Tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ cho phép các hãng sản xuất như
Pisen, Newmen, Zidli,...nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm mới, đa
dạng hoá sản phẩm, tăng sản lượng, tăng năng suất lao động, sử dụng hợp lý tiết kiệm
nguyên vật liệu …Nhờ vậy, giá thành của sản phẩm thấp, các sản phẩm đa dạng về
mẫu mã, kiểu dáng tạo cơ hội để Patech tăng khả năng cạnh tranh với các hãng khác


9
b. Môi trường ngành
* Khách hàng: Định hướng sản phẩm của Patech là cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ chất lượng cho nhiều đối tượng có thể sử dụng, người người dùng, nhà
nhà dùng được trên toàn lãnh thổ Việt Nam nên phù hợp v ới m ọi khách hàng,
mọi lứa tuổi. Ngoài ra, đối tượng khách hàng của Patech là các doanh nghi ệp, c ửa
hàng kinh doanh các sản phẩm IT, điện thoại và các hệ th ống chu ỗi bán l ẻ trên
toàn quốc.
* Nhà cung ứng
Các sản phẩm công ty đang kinh doanh phần lớn được nhập khẩu từ Trung Quốc
mà trong khoảng thời gian đầu năm 2020 – 2021, tình hình dịch COVID-19 diễn biến
phức tạp, nhiều nhà máy sản xuất phải đóng cửa ngừng hoạt động dẫn đến tình trạng
thiếu hụt nguồn cung hàng hóa cho cơng ty và ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu
* Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh như Anker tạo tiền đề cho Patech có những thay đổi cần thiết
về sản phẩm, dịch vụ, cung ứng,...giúp Patech chủ động thay thế những thứ đã cũ, đã
lạc hậu, không còn phù hợp thị hiếu khách hàng ưa chuộng. Bên cạnh những tác động
tích cực, đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn khách hàng và doanh thu
của cơng ty.
* Cơ quan hữu quan
Patech muốn chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất (Trung Quốc, Mỹ,...) về Việt Nam

cần phải thông qua cơ quan hữu quan chẳng hạn như cơ quan hải quan. Do công ty
luôn thực hiện tốt các quy định pháp luật của Nhà nước về Hải quan nên hầu hết các
hàng hố của cơng ty được vào luồng xanh, được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn
kiểm tra thực tế, từ đó, giúp tiết kiệm thời gian thơng quan.
c. Mơi trường trong
* Tài chính
Patech được sáng lập bởi 5 thành viên ông Phạm Minh Đức, Nguyễn Anh Tuấn,
Đỗ Minh Tuấn, Phạm Trọng Hùng và Dương Văn Ánh với số vốn góp ban đầu là 10
tỷ. Với số vốn góp ban đầu này, cơng ty đã sang Trung Quốc ký kết hợp đồng là đại
diện ủy quyền và đại lý phân phối độc quyền tại Việt Nam; và những chiếc sạc dự
phịng Pisen chính hãng đầu tiên đã có mặt tại thị trường Việt Nam. Trong q trình
phát triển, cơng ty đã kêu gọi thêm vốn góp từ những nhân viên trong và ngồi cơng


10
ty. Ngồi ra, cơng ty có vay vốn tại các ngân hàng như Vietcombank, BIDV,
MB,...Thêm vào đó, doanh thu sẽ được quay vòng để nhập khẩu thêm các sản phẩm
khác.
* Nhân sự
- Trình độ học vấn: đều tốt nghiệp đại học, trừ một số nhân viên như: giao vận thì
có bằng cao đẳng hoặc trung cấp hoặc tốt nghiệp THPT.
- Độ tuổi: từ 18 - 50 tuổi
- Nhân sự ở chi nhánh Hà Nội có 41 người:
+ Bộ phận Marketing: 2 người.
+ Bộ phận kế toán: 7 người.
+ Bộ phận bảo hành: 3 người.
+ Bộ phận kho: 4 người.
+ Bộ phận giao vận triển khai: 5 người.
+ Bộ phận kinh doanh: 20 người
- Nhân viên trong cơng ty tích cực làm việc, thường xuyên giúp đỡ, hỗ trợ nhau

trong công việc.
* Cơ sở vật chất
- Ở văn phòng: thoải mái, sạch sẽ, đầy đủ tiện nghi thiết bị như: máy tính, máy
in, điều hịa,… đảm bảo điều kiện làm việc cũng như sức khỏe cho nhân viên.
- Ở cửa hàng: Đủ diện tích để bố trí các khu vực bán hàng cho hợp lí, khu vực
bày hàng được sắp xếp cẩn thận, phân loại rõ ràng, có chỗ bày biện sản phẩm trưng
bày, gọn gàng - sạch sẽ, có chỗ để tư vấn khách và bàn làm việc riêng.
- Ở kho - nơi lưu trữ: sạch sẽ, thoáng mát, thường xuyên được vệ sinh, máy móc
hiện đại được sắp xếp khoa học để tiện lợi cho việc dán series vào đồ kỹ thuật, lưu trữ
và phân phối khi cần thiết.
3.1.2. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị
a. Hoạch định
* Sứ mệnh: Ln tìm mọi cách làm tốt hơn mỗi ngày để cung cấp sản phẩm , giải
pháp bán hàng hiệu quả hơn cho khách hàng bằng cách kết hợp giữa các phương pháp
truyền thống và hiện đại, giữa sức người và cơng nghệ.
* Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành phụ kiện số trong việc
cung cấp sản phẩm và nền tảng dịch vụ liên quan tại Việt Nam và Đông Nam Á.


11


12
b. Tổ chức
Cơ cấu tổ chức công ty theo mô hình tổ chức theo trực tuyến. Cơng ty có tổng
cộng 41 nhân viên. Với số lượng nhân viên như vậy là hợp lý khi cơng ty áp dụng mơ
hình này. Ban lãnh đạo cơng ty có thể dễ dàng quản lý và điều hành các phòng ban và
nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động của tồn cơng ty. Chẳng hạn như, đơn hàng được
nhân viên kinh doanh làm phiếu xuất hàng; phiếu này sẽ được chuyển xuống bộ phận
kế tốn ký tên thơng qua phần mềm MISA; phiếu được ký này sẽ được chuyển xuống

bộ phận kho để chuẩn bị và đóng gói hàng hóa và cuối cùng sẽ được chuyển cho bộ
phận giao vận giao tới khách hàng
c. Lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo của Tổng giám đốc Phạm Minh Đức là phong cách lãnh đạo
dân chủ. Bởi trước khi đưa ra những quyết định trước một vấn đề nào đó, Tổng giám
đốc sẽ tổ chức cuộc họp với ban lãnh đạo cơng ty và các trưởng phịng để phân tích
vấn đề và tìm ra những điều thiết thực cần thực hiện và cách giải quyết vấn đề, sau đó
quyết định cuối cùng sẽ được thực hiện thơng qua Tổng giám đốc và cuối cùng quyết
định đó sẽ được triển khai trong tồn bộ cơng ty.
d. Kiểm sốt
Patech sử dụng chỉ số KPI để đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của từng
nhân viên, của từng bộ phận để từ đó có những chính sách lương, thưởng, phạt,...Mỗi
bộ phận trong cơng ty sẽ có những chỉ số KPI khác nhau. Và dưới dây là KPI của nhân
viên kinh doanh ở Level 2 trong công ty Patech:
- Doanh thu cơ bản/tháng: 533,000,000đ
- Doanh số 100%/tháng: 630,000,000đ
- Doanh số 120%/tháng: 756,000,000đ
o Tính lương thưởng
- Tính theo tháng:
+ Doanh thu > Doanh thu cơ bản: 0,3% Doanh thu và 20% Lương cơ bản
+ Doanh thu > Doanh thu 100%: 0,5% Doanh thu và 30% Lương cơ bản
- Thưởng theo quý với doanh thu 100% được thưởng 50% Lương cơ bản
- Thưởng theo năm (kết quả kinh doanh tính mức >= 100%)
+ Doanh thu 100% thưởng 2 tháng lương cơ bản
+ Doanh thu đạt 120% thưởng 6 tháng lương cơ bản


13
o


Phạt

Nợ quá hạn

sẽ bị giảm trừ doanh thu cho đến khi thu hồi hết nợ quá hạn

> 10 ngày

Giảm trừ doanh số tương ứng với nợ quá hạn

> 20 ngày

Giảm trừ doanh số x2 nợ quá hạn; trừ liên tiếp các tháng + dừng
xuất hàng (bao gồm cả thanh toán ngay)

3.1.3. Văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đơng
a. Giá trị hữu hình
* Logo: Logo công ty là chữ PATECH với một màu xanh lá đặt giữa biểu tượng
2 chữ M ngược nhau thể hiện sự mạnh mẽ, đáng tin cậy cho chất lượng sản phẩm của
công ty. Màu xanh thể hiện sự hy vọng, sự phát triển của công ty đưa công ty phát
triển ra thị trường rộng lớn hơn.

* Slogan: Power Inside (tạm dịch: Sức mạnh nội tại/ sức mạnh bên trong) có ý
nghĩa một động cơ mạnh mẽ thúc đẩy cơng ty tiến về phía trước, hướng tới sứ mệnh và
mục tiêu công ty đã đề ra ngay từ những ngày đầu thành lập.
* Đồng phục của công ty là chiếc áo Polo màu xanh in logo Patech trước ngực
bên trái và được nhân viên mặc vào thứ hai hàng tuần.
b. Giá trị vơ hình:
* Patech đưa ra các quy tắc giúp cho các nhân viên luôn đi đúng với mục tiêu, sứ
mệnh công ty đề ra như sau:

- Thứ 2 hàng tuần, toàn bộ nhân viên mặc áo đồng phục còn các ngày còn lại
trong tuần yêu cầu trang phục gọn gàng, lịch sự.
- Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, sáng từ 8h-12h, chiều từ 13h30-17h30.
Yêu cầu nhân viên tuân thủ đúng thời gian làm việc của công ty. Trong trường hợp xin
nghỉ phép, vào trễ hoặc về sớm, tăng ca đều phải báo cáo với cấp trên.


14
- Cư xử với khách hàng nhã nhặn, lịch sự.
- Tuyệt đối nghiêm cấm các hành vi gây xao nhãng công việc trong giờ làm.
* Các dịp đặc biệt như ngày 8/3, 20/10, ngày thành lập công ty 04/03,... công ty
sẽ tổ chức ăn uống, đi hát,... hoặc nếu bộ phận nào có người sinh nhật thì bộ phận đó
sẽ tổ chức sinh nhật cho người đó. Khoảng 2-3 tháng cơng ty đều tổ chức các trận
bóng đá giao hữu giữa nhân viên trong công ty với các đối tác khách hàng.
Như vậy có thể thấy, logo, slogan và đồng phục của cơng ty có sự đồng bộ giúp
khách hàng, đối tác dễ dàng nhận diện được thương hiệu của công ty. Công ty cũng rất
chú trọng xây dựng mối quan hệ giữa các nhân viên trong các dịp đặc biệt, tạo động
lực cho nhân viên làm việc tốt nhất. Điều này góp phần tạo nên văn hóa doanh nghiệp
đặc trưng của công ty.
3.1.4. Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông
a. Sự cạnh tranh trong ngành
Một trong những thương hiệu Patech đang kinh doanh là Pisen và ngành linh,
phụ kiện điện thoại là ngành hàng chủ lực của thương hiệu Pisen. Hiện có ngày càng
nhiều các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh linh, phụ kiện điện thoại khiến cho mức
độ cạnh tranh ngày càng lớn.
b. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh điện thoại, máy tính, laptop,... hay bất kì
doanh nghiệp, cửa hàng nào cũng đều có thể là những đối thủ cạnh tranh tiềm năng
của công ty. Đầu tiên, để bắt đầu xâm nhập vào thị trường, các doanh nghiệp, cửa hàng
có thể bắt đầu với quy mô nhỏ, với số vốn ban đầu thấp. Tiếp theo, mặc dù việc phát

triển thương hiệu trong thời gian ngắn gây cản trở khó khăn nhưng do các sản phẩm đã
có thương hiệu trên thị trường nên đây khơng phải là rào cản để các doanh nghiệp, cửa
hàng gia nhập ngành.
c. Quyền thương lượng của nhà cung ứng
Patech lựa chọn các thương hiệu để ký kết hợp đồng dựa theo tiêu chí gồm đảm
bảo chất lượng sản phẩm kèm các chính sách bảo hành và bảo hiểm trong trường hợp
sản phẩm gây thiệt hại đến người tiêu dùng, có trách nhiệm với xã hội và có trách
nhiệm với mơi trường. Trong hơn 10 năm thành lập và phát triển, Patech rất ít xảy ra
tình trạng thiếu hàng. Vì vậy, quyền thương lượng của nhà cung ứng trong trường hợp
này là yếu


15
d. Quyền thương lượng của khách hàng
Sức mạnh khách hàng cá nhân của Patech là thấp. Khách hàng cá nhân thơng
thường sẽ mua sản phẩm với số lượng ít và không tập trung ở một thị trường cụ thể
nào. Tuy nhiên mức độ khác biệt giữa sản phẩm của Pisen và Anker là thấp và so sánh
về giá thì sản phẩm của Pisen và của Anker là tương đương nhau, khơng có nhiều sự
chênh lệch. Vì vậy, chi phí chuyển đổi giữa hai thương hiệu Pisen và Anker đối với
khách hàng cá nhân là không cao. Nhưng quyền thương lượng xuất hiện khách hàng
mua sản phảm với số lượng lớn. Tuy nhiên, nhìn chung sức mạnh của khách hàng với
Patech là yếu.
e. Sự đe dọa đến từ các sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế chính của các sản phẩm Pisen là các sản phẩm chính hãng đến
từ thương hiệu Anker, Remax, Energizer, Hoco, Baseus,...Chất lượng của các sản
phẩm thay thế tương đương với sản phẩm Pisen. Chi phí chuyển đổi thấp cho khách
hàng. Vì vậy, dựa trên những yếu tố này, mối đe dọa từ các sản phẩm đến từ thương
hiệu khác thay thế là rất mạnh.
3.1.5. Quản trị chiến lược của doanh nghiệp
Patech luôn xây dựng những kế hoạch chiến thuật và tác nghiệp cụ thể thông qua

các dự án, chương trình đa dạng. Cụ thể có thể nói tới chương trình triển khai bán hàng
online của cơng ty được xây dựng một cách chuyên nghiêp.
Chương trình triển khai bán hàng online gồm các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra lượng hàng trong kho và các cửa hàng, chi nhánh.
Bước 2: Chọn các nền tảng, kênh thương mại điện tử, website, blog, KOL,
youtuber,...
Bước 3: Cập nhật thêm các dòng sản phẩm mới.
Bước 4: Kiểm tra hàng sản phẩm trên sàn khoảng mức tồn kho 5 hoặc 10 có thể
dừng dịng mã đó lại để tránh hết hàng sớm mà bị khách đặt.
Bước 5: Kiểm tra sản phẩm trên file tồn kho khi có sản phẩm các dịng sản phẩm
về hàng thì điều chỉnh lại tồn trên các sàn.
Bước 6: Điều chỉnh lại giá khi có bảng giá mới, để cập nhật lại giá đúng trên thị
trường.
Bước 7: Chọn đơn vị vận chuyển.
Bước 8: Kiểm tra, trả lời, xử lý các feedback của khách hàng.


16
3.1.6. Quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
a. Quản trị mua:
Để triển khai có hiệu quả hoạt động mua hàng, Tổng giám đốc xem xét các sản
phẩm hiện đang được bán chạy, sản phẩm hết hàng, các mẫu sản phẩm hãng mới ra
mắt phù hợp với thị trường Việt Nam để đưa ra quyết định đặt hàng với số lượng bao
nhiêu, trong thời gian nào.
b. Quản trị bán:
Để khách hàng cá nhân có thể tiếp cận dễ dàng các sản phẩm, ngồi bán tại cửa
hàng, Patech cịn xây dựng hệ thống bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như
lazada, shopee, tiki, sendo,…kèm theo các chương trình khuyến mãi, các chương trình
mini game trúng quà, chương trình giá ưu đãi khi mua sản phẩm với số lượng lớn để
thu hút khách hàng. Đối với các khách hàng đại lý, tùy thuộc vào số lượng sản phẩm,

là đại lý mới hay đại lý trung thành mà công ty đưa ra các chính sách giá sản phẩm
khác nhau
3.1.7. Quản trị rủi ro của Công ty Cổ phần XNK Kỹ nghệ Á Đông
a. Nhận dạng rủi ro
Ban giám đốc công ty luôn xác định trước các nguy cơ, rủi ro tiềm ẩn có thể xảy
ra thơng qua các bản báo cáo định kỳ hàng tháng của các trưởng bộ phận. Những rủi ro
đến từ các yếu tố mơi trường bên ngồi và môi trường bên trong, các rủi ro từ nhà
cung ứng, rủi ro từ phía khách hàng,… được ban giám đốc xem xét để lên phương án
giải quyết rủi ro.
b. Phân tích rủi ro
Sau khi tiến hành nhận dạng rủi ro, ban lãnh đạo sẽ dự đoán khả năng xảy ra rủi
ro và những hậu quả tương ứng với những rủi ro đó. Mục đích của việc phân tích rủi ro
là để ban lãnh đạo có cái nhìn chi tiết hơn về những rủi ro có thể gặp phải, liệu rủi ro
này cơng ty có thể phịng chống khơng để rủi ro xảy ra, các rủi ro khơng thể phịng
chống được thì liệu cơng ty có thể chấp nhận được hay khơng, xác suất rủi ro có thể
xảy ra và tìm kiếm giải pháp khắc phục hiệu quả nhất
c. Kiểm soát rủi ro
Công ty thực hiện khảo sát kiểm tra thường xuyên chất lượng các sản phẩm, thiết
bị, phản hồi từ phía khách hàng, đối tác,... Đồng thời theo dõi và xem xét tất cả các
hoạt động trong suốt quá trình nhập hàng, bán hàng và dịch vụ sau bán để khắc phục
sớm nhất có thể nếu xảy ra rủi ro.


17
d. Tài trợ rủi ro
Do công ty chưa thành lập quỹ tài trợ rủi ro nên ngân sách để chủ động khắc
phục rủi ro xảy ra vẫn còn nhiều hạn chế.
3.2. Những hạn chế chủ yếu và đề xuất định hướng khóa luận tốt nghiệp
Sau thời gian thực tập tại cơng ty, em nhận thấy vẫn cịn một số điểm hạn chế của
công ty như sau:

- Một số sản phẩm sau khi được nhập khẩu về nhưng không bán được dẫn đến
tình trạng hàng hóa bị tồn đọng lâu ngày, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng sản phẩm
và dòng tiền của công ty
- Các dịch vụ sau bán hàng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như khi sản phẩm bị
lỗi, gửi nhầm mã sản phẩm cho khách thì cơng tác hỗ trợ khách hàng chưa nhanh
chóng, kịp thời và mất khá nhiều thời gian đối với các khách hàng ở các tỉnh thành
khác ngoài Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
- Trên thị trường có nhiều doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh các sản phẩm IT,
điện thoại, sự cạnh tranh gay gắt trong ngành và mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế.
Từ những hạn chế còn tồn đọng trên, em đề xuất các đề tài như sau:
1. Các giải pháp để Công ty XNK Kỹ nghệ Á Đơng hồn thiện cơng tác tổ chức
mua hàng
2. Giải pháp để hoàn thiện các dịch vụ sau bán hàng của Công ty XNK Kỹ nghệ
Á Đông
3. Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty XNK Kỹ nghệ Á Đông



×