Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Câu hỏi thảo luận ôn tập cuối kỳ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.55 KB, 7 trang )

CÂU HỎI THẢO LUẬN ƠN TẬP CUỐI KỲ

Mơn học: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Đề thi 2 câu (60 phút)
Câu 1. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội nghị thành
lập đảng tháng 2.1930 thông qua. Đảng ta đã vận dụng, phát triển, sáng tạo nội
dung trên vào công cuộc đổi mới đất nước trong giai đoạn hiện nay như thế nào?
Trả lời
a. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên: (giáo trình 64-67). chú ý
- Mục tiêu chiến lược CM VN
- Nội dung chính trị
- Phương diện xã hội
- Phương diện kinh tế
- Lực lượng cơ bản cách mạng
- Phương pháp cách mạng
- Tinh thần đồn kết QT
- Vai trị lãnh đạo của đảng
b. Đảng ta đã vận dụng, phát triển, sáng tạo nội dung trên vào công cuộc đổi
mới đất nước trong giai đoạn hiện nay
- Một là, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Độc lập dân tộc
là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là điều kiện
tiên quyết để đảm bảo vững chắc độc lập dân tộc. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược và có quan hệ hữu cơ với nhau.
- Hai là, xây dựng nền văn hóa "Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc"
- Ba là, xây dựng con người, con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất
cơng, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
cá nhân có điều kiện phát triển tồn diện. Các dân tộc trong nước bình đảng, đồn kết
và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
- Bốn là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Năm là, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, gắn với phát triển
KT tri thức bảo vệ tài nguyên môi trường




- Sáu là, thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, không ngừng củng cố và mở
rộng Mặt trận Dân tộc thống nhất, tập hợp mọi lực lượng, mọi nguồn lực, tiếp tục nâng
cao ý chí tự lực tự cường, phát huy mọi tiềm năng vật chất và chí tuệ dân tộc phấn đấu
vì sự nghiệp “Dân giàu – Nước mạnh – Dân chủ – Công bằng – Văn minh”
- Bảy là, đổi mới tồn diện đồng bộ, có kế thừa có bước đi, hình thức và cách làm
phù hợp, kiên quyết kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
- Tám là, thực hiện đối ngoại độc lập, tự chủ, hịa bình, hữu nghị, hợp tác, và phát
triển, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ chủ động va tích cực hội nhập quốc "Việt
Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hịa
bình, độc lập và phát triển".
- Chín là, sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu, đảm bảo thắng lợi của cách
mạng Việt Nam. Đảng khơng có lợi ích nào khác ngồi phụng sự Tổ quốc, phục vụ
nhân dân. Mọi đường lối, chủ trường của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy
luật khách quan. Phải phòng chống được các nguy cơ lớn: sai lầm đường lối, bệnh
quan liêu và sự thối hóa, biến chất của cán bộ, đảng viên.
Câu 2. Tính chất, ý nghĩa lịch sử của CM Tháng Tám năm 1945. Thắng lợi của
cách mạnh Tháng 8 không phải là ăn may. Hãy chứng minh?
Trả lời
a. Tính chất, ý nghĩa lịch sử của CM Tháng Tám năm 1945
TL tr.119-121 (4 tính chất)/ Hỏi – đáp tr. 70
TL tr.121-122 (ý nghĩa)
b. Chứng minh: Thắng lợi của cách mạnh Tháng 8 không phải là ăn may
Thực tế lịch sử đã chứng minh: Cách mạng tháng Tám 1945 không phải là “sự
ăn may” mà nổ ra và giành thắng lợi là do Đảng Cộng sản Việt Nam mà đứng đầu Chủ
tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lựa chọn con đường, tìm cách thức tập hợp quần chúng
theo đường lối nhất quán, có thay đổi cách thức tùy hoàn cảnh cụ thể. Bởi vì:
- Một là, để có được tháng lợi Cách mạng tháng Tám 1945, dân tộc ta đã kiên

cường đấu tránh dưới sự lãnh đạo của Đảng suốt 15 năm:
1. Phong trào 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh
2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939


3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 với quyết tâm: lúc này khơng giải
phóng được dân tộc thì chẳng những tồn thể quốc gia dân tộc chịu kiếp ngựa trâu mà
quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cunxg khơng địi lại được.
- Hai là, tổng khởi ngĩa chính thức diễn ra từ đêm 13/8 rạng 14/8/1945 đến
28/8/1945 giành được chính quyền về tay nhân dân trong cả nước mau lẹ ít đổ máu là
vì chuẩn bị chu đáo luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu, cụ thể là:
1. Chuẩn bị về chủ trương, đường lối
2. Chuẩn bị lực lượng cách mạng gồm LL chính trị và LL vũ trang, xây dựng lực
lượng chính trị quần chúng thông qua Mật trận dân tộc tống nhất trong từng thời kỳ
khác nhau
3. Chuẩn bị, xây dựng căn cứ địa cách mạng Bắc Sơn – Võ Nhai, Cao Bằng, sao đó
phát triển Cao – Bắc – Lạng và Thái – Tuyên – Hà…
4. Xác định thời cơ khởi nghĩa: sự chỉ đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nhạy bén nắm bắt sự biến đổi nhanh chóng mai lẹ của tình hình thế giới để
đưa ra cơ hội chín muồi tiến hành khởi nghĩa, cụ thể là trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta” tháng 3/1945 của Ban Thường vụ TW Đảng, bản
Quân lệnh số 1 của UB khởi nghĩa toàn quất phát đi đêm 13/8/1945.
5. ĐCS lãnh đạo quần chúng tập dợt đấu tranh qua các phong trào 1930 – 1931,
1932 – 1935, 1936 – 1939, 1939 – 45
6. Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa (UB khởi nghĩa)
7. Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc Tuyên ngôn độc lập trước khi quân Đồng Minh
kéo vào giải giáp quân đội Nhật
Từ những vấn đề trên, một lần nữa khẳng định, Cách mạng Tháng Tám năm
1945 thành công là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố. Ngồi bối cảnh thế giới có
những chuyển biến mau lẹ, thuận lợi thì yếu tố chủ quan vẫn là cơ bản, quyết định.

Đặc biệt là vai trò lãnh đạo của Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Cách
mạng Tháng Tám nổ ra và thành cơng là minh chứng hùng hồn khẳng định, Đảng ta đã
nghiên cứu và vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin một cách linh hoạt, sáng tạo vào điều
kiện cụ thể của đất nước, tình thế cách mạng để đề ra đường lối cách mạng đúng đắn,
lựa chọn phương pháp cách mạng phù hợp. Cách mạng Tháng Tám thắng lợi hồn
tồn khơng phải là một sự “ăn may” mà là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh lâu
dài, đầy gian khổ, hy sinh của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng
đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Cuộc cách mạng vĩ đại đó là một biểu tượng của tinh


thần quật cường “đem sức ta mà giải phóng cho ta”, đó là sự kết tinh và toả sáng của
sức mạnh nội lực Việt Nam.
3. Nội dung Đường lối Đảng trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
(câu hỏi giữa kỳ)
Nội dung Hỏi – đáp, tr. 88
Vì sao, làm như thế nào, kết quả? -> triển vọng
4. Ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong công cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ năm 1945 - 1954?
Trả lời
- Ý nghĩa GT tr175-176
- Kinh nghiệm GT tr 176-179
5. Nội dung đường lối CM VN được ĐH Đảng lần thứ III (9/1960) thông qua?
Trả lời
Xem GT tr193-195
Tìm hiểu thêm cụ thể, gắn gọn súc tích:
Nhiệm vụ chung: kiên quyết ... gìn giữ hịa bình
Nhiệm vụ chiến lược (2)
Mục tiêu chiến lược
Mối qh CM 2 miền
Vai trò nhiệm vụ CM mỗi miền đối với CM cả nước

Con đường hịa bình thống nhất Đất nước
Triễn vọng CM VN
6. Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được Hội nghị lần thứ 11
và 12 (năm 1965) BCH TW Đảng đề ra?
Trả lời
Xem GT tr206-209
Bố cục:
Chủ trương chiến lược
Mục tiêu chiến lược


Phương châm chỉ đạo chiến lược
TT chỉ đạo đối với miền Nam
____________________Miền Bắc
Nhiệm vụ và mối qh của cuộc chiến đấu chống Mỹ cứu nước
7. Đặc điểm, ý nghĩa thắng lợi trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
(trong tài liệu không đề cập đặc điểm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước)
Khái quát quá trình kháng chiến 21 năm, rút ra đặc điểm
Trả lời
a. Đặc điểm
- Đây là cuộc ctr lâu dài, quyết liệt đc tiến hành trong hoàn cảnh:
+ Đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược thực dân cũ và đế quốc pháp. Giành
thắng lợi oanh liệt Điện Biên Phủ 1954. Đảng và nhân dân ta đã có những kinh nghiệm
và có lực lượng vũ trang khá lớn mạnh
+ Tuy lúc đầu ở M.Nam, lực lượng ta chưa mạnh song ta có M.Bắc đi lên chủ
nghĩa xã hội làm hậu phương, căn cứu địa cho cả nước
+ Có sự giúp đỡ ủng hộ của các nước XHCN, nhất là Liên Xô và T.Quốc và
nhân dân thế giới.
- Đây là cuộc chiến đấu khơng cân sức giữa 2 quốc gia có tiềm lực kinh tế, quân
sự khác nhau, cụ thể:

+ là tiêu điểm của cuộc đụng đầu lịch sử giữa 2 hệ thống xã hội (1 là TBCN và
1 là XHCN), 2 hệ tư tưởng đối nghịch nhau, không dễ thỏa hiệp, khơng dễ chấp nhận
thất bại, nên nó mang tính chất thời đại
+ Ta chống Mỹ trong hoàn cảnh đất nước bị chia làm 2 miền, nên phải vừa
phải giải quyết những vấn đề chiến tranh, lại vừa giải quyết những vấn đề về kinh tế,
tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược CM nhằm váo mục
tiêu chung trước mắt là thống nhất Tổ quốc
b. Ý nghĩa thắng lợi k/c chóng Mỹ cứu nước - GT tr233-234
8. Các bước đột phá trong quá trình đổi mới tư duy lý luận, tìm con đường đổi
mới phát triển đất nước. Nội dung đường lối đổi mới toàn diện đất nước do ĐH
VI (12/1986) của Đảng đề ra?
Trả lời


a. Các bước đột phá trong quá trình đổi mới tư duy lý luận, tìm con đường đổi mới
phát triển đất nước

(KT thường xuyên 2)
GT tr246-247-255-256
Có ba bước đột phá
Bước ĐP 1 - HN lần 6 BCH TW khóa 4 đảng nhận dịnh tình hình kinh tế đời sống
nhân dân kk -> Đ và NN phải có những chủ trường đường lối cấp bách... để khắc phục
những mặt tiêu cực đời sống kinh tế - xh... thông qua NQ số 20 và 21....
Bước ĐP 2 - HN ...1985 - hội bàn giá cả, tiền lương, tiền tệ -> không thể ổn định đời
sống... nếu duy trì bao cấp... xóa bỏ KT tập trung bao cấp -? đổi mới trên lĩnh vực
phân phối lưu thông
3 hội nghị BCT - về quan điểm kinh tế, cải tạo XHCn, cơ chế quản lý
b. Nội dung ĐL đổi mới
GT tr262- 264
ĐM chính sách ki nh tế (ĐM cơ cấu kinh tế, cơ chế quản lý...?)

ĐM và nâng cao hiệu quả quản lý của NN XHCN
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
ĐM chính sách văn hóa xã hội
Đổi mới tư duy nội dung và phương thức lãnh đạo của Đ
9. Các đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng được Đảng định
hướng trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ
sung, phát triển năm 2011). Trong các đặc trưng nội dung nào mới so với Cương
lĩnh năm 1991?
Trả lời
a. Các đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng được Đảng định hướng
trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát
triển năm 2011)
GT tr 339-340 (8 đặc trưng, lưu ý từ ngữ chính xác)
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011) được thông qua tại Đại hội XI, Đảng Cộng sản Việt
Nam đã khẳng định: Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội:
l/ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;


2/ Do nhân dân làm chủ;
3/ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp;
4/ Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
5/ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển tồn
diện;
6/ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đồn kết, tơn trọng.
7/ Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
8/ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Như vậy, so với Cương lĩnh 1991, mơ hình xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt

Nam trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011) có một số điều chỉnh quan trọng.
b. Nội dung nào mới so với Cương lĩnh năm 1991
Hỏi đáp tr 183-184
10. Đại hội Đảng XIII của Đảng (1/2021) tổng kết những thành tựu nổi bậc nào và
bài học 35 năm đổi mới là gì?
(diễn đạt khái quát tinh thần, 8 thành tựu - 5 bài học)
Trả lời
a. Thành tựu nổi bậc: GT tr394-402
Phát triển kinh tế
GD&ĐT, KH&CN
VH-XH
Quản lý tài ngun bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu
Chính trị - xã hội, Q.phịng - An ninh
Sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Xây dựng NN pháp quyền XHCN
Công tác xây dựng đảng vầ hệ thống chính trị
b. Những bài học kinh nghiệm 35 năm ĐM
GT tr404-407, chỉ nêu tên, khơng phân tích nội dung



×