Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần comfor

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.07 KB, 63 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trường mở cửa thì tiền lương là
một vấn đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho công lao động của người
lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của
con người. Trong Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta
phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời
gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống
hiến. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra
người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp,
BHXH, Tiền thưởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ
phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch tốn tốt lao động và tính đúng
thù lao của người lao động. thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp
thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao
động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó thấy kế tốn tiền lương là các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ Phần COMFOR”Làm chuyên đề báo
cáo thực tập tốt nghiệp. Dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013



thực tập thầy: Th.S PHÍ VĂN TRỌNG em sẽ tìm hiểu về chế độ hạch tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ Phần COMFOR. Do
trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ
của thầy: Th.S PHÍ VĂN TRỌNG. Em xin trân thành cảm ơn thầy đã giúp
đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU. SƠ ĐỒ.....................................................7
CHƯƠNG 1......................................................................................................1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN COMFOR.............................1
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty............................................................1
1.1.1 Khái quát chung về lao động tại doanh nghiệp................................1
1.1.2 Phân loại lao động:...........................................................................1
1.1.3 Quản lý số lượng lao động..............................................................2
1.1.4 Quản lý thời gian lao động...............................................................3
1.1.5 Quản lý kết quả lao động................................................................6
1.2 Các hình thức trả lương của Cơng ty................................................10
1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian( với bộ phận gián tiếp).........10
1.2.2 Hình thức trả lương khoán ( với bộ phận trực tiếp sản xuất)........11
1.3

Chế độ trích lập. nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại


cơng ty cổ phần comfor.............................................................................14
1.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH):......................................................14
1.3.2 Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT):...........................................................15
1.3.3 Bảo Hiểm Thất Nghiệp:................................................................16
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty.......................20
1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý chung toàn doanh nghiệp.......................20
1.4.2. Chức năng. nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế toán tiền
lương. các khoản trích theo lương...........................................................20
2.1. Kế tốn tiền lương tại công ty cổ phần comfor................................25
2.1.1 chứng từ sử dụng..............................................................................25


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

2.1.2 . Kế toán chi tiết.............................................................................31
2.1.3. Kế toán tổng hợp...........................................................................36
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần comfor
Căn cứ vào các chứng từ gốc chủ yếu như:............................................36
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương ở Cơng Ty Cổ Phần Comfor........................................43
3.1.1- Ưu điểm........................................................................................43
3.1.2- Nhược điểm...................................................................................43
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.............................................................44
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty cổ phần comfor....................................................45
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................51
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................52
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................53



Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
COMFOR..JSC: COMFOR JOINT STOCK COMPANY
ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
HĐTV: Hội đồng thành viên
CP: Cổ phần
VNĐ: Việt nam đồng
BHXH; Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:Kinh phí cơng đồn
TSCĐ: Tài sản cố định
CCDC: Cơng cụ dụng cụ
NH: Ngân hàng
X-N-T: Xuất- Nhập- Tồn
NVL: Nguyên vật liệu
BCTC: Báo cáo tài chính
BTC: Bộ tài chính
SXKD: Sản xuất kinh doanh
GTGT: Giá trị gia tăng
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TK: Taì khoản
KQKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
XDCB: Xây dựng cơ bản


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013


LDTL: Lao động tiền lương
CNV: Công nhân viên
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
CNSX: Công nhân sản xuất
NSLĐ: Năng suất lao động
DTBH: Doanh thu bán hàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU. SƠ ĐỒ
BẢNG 1.1. THỐNG KÊ CÁN BỘ NHÂN VIÊN TRONG CÔNG TY......3
BẢNG 1.2. BẢNG CHẤM CÔNG.................................................................5
BẢNG: 1.3: BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG THEO CƠNG TRÌNH............12
BẢNG: 1.4 BẢNG THANH TỐN LƯƠNG KHỐNTháng 5/2011......13
BẢNG 1.5 KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG NĂM 2012
.........................................................................................................................18
BẢNG 2.1. THANH TOÁN LƯƠNG T5/2012...........................................26
BẢNG 2.2. TỔNG HỢP LƯƠNG TỒN CƠNG TY COMFOR.............29
BẢNG 2.3. PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG..........................................................................................................30
BẢNG 2.4: PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH..............................................38
BẢNG 2.5: THANH TOÁN BHXH.................................................................40

SƠ ĐỒ 1.1: TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHUNG CỦA CƠNG TY COMFOR.
.........................................................................................................................20
SƠ ĐỒ 2.2: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TỐN TỔNG HỢP.................................36

Mẫu1.1 hợp đồng giao khốn :......................................................................7

Mẫu 1.2 biên bản kiểm tra chất lượng:.........................................................9
SỔ NHẬT KÝ CHUNG................................................................................33
Sổ cái...............................................................................................................34
Sổ cái...............................................................................................................35


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN COMFOR
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty
1.1.1 Khái quát chung về lao động tại doanh nghiệp
Năng lực của người lao động trong Cơng ty có vai trò hết sức quan
trọng. Hơn nữa do đặc thù là sản phẩm tư vấn, nếu sản phẩm khơng có chất
lượng cao thì sẽ mang lại hậu quả vơ cùng nặng nề về cả một giai đoạn sau.
Nhận thức được vấn đề này, Công ty khi lựa chọn lao động đã đưa ra
tiêu chí cao đối với người lao động, và hình thức trả lương cũng như quản lý
rất phù hợp, đã đạt được kết quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Số lượng lao động ở Công ty khá ổn định, nếu giảm chủ yếu do nghỉ
hưu, số lượng tăng không đáng kể do khâu tuyển chọn của lao động khá chặt
chẽ, yêu cầu cao.
Công ty đã tiến hành quản lý lao động khá chặt chẽ, không những theo
quy định, sổ theo dõi theo quy định mà còn theo cách riêng của Công ty như
phân cấp quản lý, cấp sổ lao động. ....
Cơng ty cũng có chế độ thưởng, phạt thích đáng đối với lao động,
khuyến khích sáng tạo, ý tưởng cũng như có sáng kiến nhằm nâng cao năng
lực sẵn có của người lao động, tăng khả năng cạnh tranh.
1.1.2 Phân loại lao động:
Công ty theo dõi lao động theo hai bộ phận khác nhau:


SV: Đào Thị Hải Yến

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

Bộ phận gián tiếp: Theo dõi lao động theo bảng chấm công theo từng
đơn vị, có rà sóat và xác nhận của lãnh đạo đơn vị và phịng Tổ chức hành
chính.
Bộ phận trực tiếp: Do khốn theo cơng trình nên việc chấm cơng theo
báo cáo quản lý của từng đơn vị phịng ban, có xác nhận của trưởng phòng.
Với bộ phận gián tiếp thời gian làm việc quy định: từ 8h sáng - 12h và
từ 1h30 đến 5h Nghỉ việc do ốm, việc riêng có lý do… phải báo cho quản lý
để sắp xếp người làm thay. Nếu vi phạm sẽ bị phạt theo qui định của công ty.
Với bộ phận trực tiếp : Quản lý của từng bộ phận sẽ có trách nhiệm
theo dõi thời gian gian lao động cũng như nghỉ việc có lý do của từng người.
Kế tốn căn cứ vào kết quả lao động để tính lương Hạch tốn kết quả lao
động nhằm phản ánh chính xác số lượng và chất lượng lao động và khối
lượng cơng việc hồn thành của từng người lao động để có căn cứ xác định
kết quả lao động, tính lương, phụ cấp, trách nhiệm......
Các chứng từ ban đầu được sử dụng nhằm giám sát và theo dõi người lao
động, kết quả lao động của từng người cùng với kết quả có xác nhận của các
phịng ban có liên quan, thể hiện qua các biên bản nghiệm thu, bảng chấm
công......
1.1.3 Quản lý số lượng lao động
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm cơng hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phịng ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế tốn để tập hợp và hạch tốn số
lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm cơng

kế tốn có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu
người nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm cơng cho từng
người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối

SV: Đào Thị Hải Yến

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm cơng về phịng kế tốn. Tại phịng kế
tốn, kế tốn tiền lương sẽ tập hợp và hạch tốn số lượng cơng nhân viên lao
động trong tháng.
Tình hình lao động trong Cơng ty như sau:
BẢNG 1.1. THỐNG KÊ CÁN BỘ NHÂN VIÊN TRONG CƠNG TY
TTT Phịng ban

S.L người

Trình độ( bậc)

1

Cán bộ, quản lý

6

Đại học


2

Nhân viên các phịng 26

TC ĐH

ban
3

Lao động phổ thông

36

Tổng

68

LĐPT

Ghi chú: Số liệu thống kê trên trích tại thời điểm tháng 4/2012
1.1.4 Quản lý thời gian lao động
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế
làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể
và từ đó để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng
người và quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trưởng (phịng, ban, nhóm…) hoặc người được uỷ quyền
căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm cơng cho từng
người trong ngày và ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31

theo các kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và phụ
trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các

SV: Đào Thị Hải Yến

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội… về bộ phận kế
tốn kiểm tra, đối chiếu, quy ra cơng để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế
tốn tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người rồi tính ra
số ngày cơng theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột. Ngày công quy
định là 8 giờ nếu giờ cịn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 cơng 4 giờ thì
ghi 24.4
Bảng Chấm Cơng có thể chấm cơng tổng hợp: Chấm cơng ngày và
chấm cơng giờ, chấm cơng nghỉ bù nên tại phịng kế tốn có thể tập hợp tổng
số liệu thời gian lao động của từng người. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm
sản xuất, cơng tác và trình độ hạch tốn đơn vị có thể sử dụng một trong các
phương pháp chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm
việc khác như họp…thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm cơng trong ngày
đó.
Chấm cơng theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu cơng
việc thì chấm cơng theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực
hiện cơng việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng
lương thời gian nhưng khơng thanh tốn lương làm thêm.


SV: Đào Thị Hải Yến

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN
COMFOR

Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Phịng HC-NS
BẢNG1.2. BẢNG CHẤM CƠNG

Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
..
 

Họ và tên


Chức vụ

C
3
N
Phạm Hiền Ly

x
x
Hồng Kim Tiến
KD
x
x
Tô Thanh Tuấn
Thiết kế
x
Nguyễn Văn Quyền Thiết kế x
x
Lê Thị Minh
KTT
Đỗ Thị Ngàn
Kế tốn x
x
Đồn Văn Hằng
KD
Nguyễn Văn Hải
Thi công x
x
………….

……
Tổng
 
Thai sản : TS

1

C
10
N
x x x x x
x
x x x x x
x
x x x x x
x
x x x
x
4 5 6 7 8

x x x x x
x x x x
x x x x x

11
x
x
x
x


Tháng 5/2012
Ngày trong tháng
C
12 13 14 15
17 18 19
N
x x x x
x x x
x x x x
x x x
x x x x
x x x
x x x x
x x x

x x x
x x x
x x x

Nghỉ bù :
Nghỉ không lương
:

N B

Nghỉ phép : P

Ngừng việc :

N B


Hội nghị .học tập : H

Lao động nghĩa vụ :

L Đ

Tai nạn

: TN

SV: Đào Thị Hải Yến

x
x
x

x
x

x
x
x

x
x
x

x
x

x

x
x
x

 
20 21 22
x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x

x x
x x
x


C
24
N
x
x
x
x

25 26 27 28 29

x
x
x
x
x
x x
x x
x x

x
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x



Cộng
C
31

nhận
N
x 26
 
x 26
 
x 25
 
x 24
 
x 2.5
 
x 26
 
x 23
 
x 24
 
 
 

K L

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

Ngày 1.tháng 5.năm 2012
Người chấm công

(Ký.ghi rõ họ tên )

SV: Đào Thị Hải Yến

Người phụ trách
(Ký.ghi rõ họ tên )

Người duyệt
(Ký.ghi rõ họ tên )

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

1.1.5 Quản lý kết quả lao động
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của
đơn vị hoặc cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng
thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập
thành 02 liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ
tục thanh tốn cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người
giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức lương trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lương
khốn theo khối lượng cơng việc.
Đây là những hình thức trả lương tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân
phối theo lao động, nhưng địi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra
chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.


SV: Đào Thị Hải Yến

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

Mẫu1.1 hợp đồng giao khốn:
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***---- HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
(Số:……./HĐGK)
 Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
 Hà Nội, ngày10 tháng 01 năm 2012 Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN TH):
CƠNG TY CỔ PHẦN COMFOR
Địa chỉ

: 79 Lạc Trung – Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng – Hà Nội.

Điện thoại :   04 36369282/71              Fax: 04 36369270
Đăng ký kinh doanh: 0104582627
Mã số thuế

: 0104582627

Tài khoản ngân hàng: 0611311700132. tại Ngân hàng TMCP Qn đội
– CN Định Cơng
Đại diện Ơng/Bà:      PHẠM HIỀN LY                                      

Chức vụ

: Giám Đốc

 BÊN B (BÊN ĐƯỢC TH):
Ơng/bà :

Tơ Thanh Tuấn

Sinh ngày: 19/08/1986
Địa chỉ : Lạng Giang – Bắc Giang
CMND số :      125172543                    
Nơi cấp    : CA Bắc Giang

SV: Đào Thị Hải Yến

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

Tài khoản ngân hàng: 0541000191714. tại Ngân hàng: vietcombank
Hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều
khoản sau đây:
Điều 1. Tên cơng trình: Lắp đặt nội thất văn phòng cho Ngân Hàng Quân
Đội - Chi nhánh Đống Đa
Giá trị hơp đồng cơng trình: 30.000.000đ (theo tiền thu về)
Gía trị được hưởng theo tỷ lệ giao khốn: 25%
Chủ nhiệm đồ án: Tô Thanh Tuấn
Điều 2. Tiến độ thực hiện công viêc 6 tháng

Điều 3. Thù lao và tiến độ thanh toán thù lao
3.1. Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại
Điều 1 Hợp đồng khoán việc này. Tổng mức thù lao là: 7 500 000. VNĐ.
(Bằng chữ : bẩy triệu năm trăm nghìn đồng )
3.2. Sau khi Bên A chuyển cho Bên B các tài liệu. chứng từ cần thiết để
Bên B tiến hành cơng việc thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là:
6.300.000đ;
3.3.Tiền thù lao cịn lại Bên A sẽ thanh tốn cho Bên B sau khi hồn
thành cơng việc theo hợp đồng.
3.4. Hợp đồng này gồm 2 trang 3 Điều. được lập thành 02 bản bằng
Tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau do mỗi bên giữ  bản.
BÊN A

BÊN B

Phạm Hiền Ly

Tô Thanh Tuấn

(ký. ghi rõ họ tên)

(ký. ghi rõ họ tên)

SV: Đào Thị Hải Yến

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013


Mẫu 1.2 biên bản kiểm tra chất lượng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội ngày 03

tháng 01

năm 2012

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Tên loại công việc kiểm tra:
Thuộc cơng trình:

Cơng trình số 2

Thiết kế nội thất

Họ và tên người đại diện đơn vị kiểm tra: Trần Trung Thịnh
Chức vụ:

Phó Giám Đốc

Đơn vị kiểm tra: Cơng Ty CP Comfor
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra: ĐoànVăn Hằng
Chức vụ:

Chủ Nhiệm Đồ Án

Đơn vị được kiểm tra: Đôị Thi Công Số 2
Đã kiểm tra những loại tài liệu sau: Tổng hợp các phiễu ý kiến kiểm tra

Kết quả kiểm tra:

tốt

Nhận xét: cơng trình hồn thiện đúng tiến độ cho bên khách hàng
Yêu cầu đối với người được kiểm tra: cơng trình bàn giao đảm bảo đúng
kỹ thuật, đúng thiết kế, chất lương bàn giao theo đúng tiêu chuẩn
Ý kiến người được kiểm tra: công trình đã được bàn giao theo đúng hợp
đồng ký kết
Biên bản lập thành 2 bản; 01( một) bản giao cho khách hàng ; 01( một)
bản giao cho bộ phận quản lý tại cơng ty
Người được kiểm tra

Người kiểm tra

ĐồnVăn Hằng

Trần Trung Thịnh

(Ký và ghi rõ họ. tên)

( ký và ghi rõ họ. tên)

SV: Đào Thị Hải Yến

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013


1.2 Các hình thức trả lương của Công ty
Tại Công Ty Cổ Phần COMFOR hàng tháng Cơng Ty có 2 kỳ trả lương
vào ngày 15 của tháng và ngày 5 của tháng tiếp theo.
Kỳ1: Tạm ứng cho CNV đối với những người có tham gia lao động
trong tháng.
Kỳ 2: Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng
doanh nghiệp thanh tốn nốt số tiền cịn được lĩnh trong tháng đó cho CNV
sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ.
1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian( với bộ phận gián tiếp).
Từ số công ghi nhận được trong bảng chấm cơng. Kế tốn tính ra số
lương mà người lao động nhận được trong tháng và lập bảng thanh tóan lương
cho từng phịng.
Cách tính:
Kế tốn căn cứ vào bảng tính lương nhân viên phịng Thiết Kế.
Theo bảng tính chấm cơng phịng kinh doanh và giám sát
Bảng thanh tốn lương phịng kinh doanh & giám sát.
+ NGUYỄN VĂN QUYỀN : Lương cố định là: 5.000.000đ
lương ngày: 5.000.000 đ/26ngày = 192.308đ
Đi muộn 2 lần phạt : 100.000đ
Theo Bảng chấm công : 24 ngày công.( theo bảng 1.2 trang 5)
Tiền công tháng 5 của NV : 192.308 × 24 = 4.615.392đ
Trích BHXH 7%. BHYT 1.5%. BHTN 1% trừ vào lương : 438.462đ
Vậy có bảng tổng hợp tiền lương của NGUYỄN VĂN QUYỀN :
Lương tháng 5 NV QUYỀN= 192.308 x 24 - 100.000 - 438.462 =
4.076.931 đ

SV: Đào Thị Hải Yến

11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

1.2.2 Hình thức trả lương khoán ( với bộ phận trực tiếp sản xuất).
Cụ thể một cơng trình, dự án khi thực hiện như sau:
Các thủ tục khi được tính lương:
+ Biên bản bàn giao nghiệm thu, xác định doanh thu ban đầu.
+ Các quyết định chờ duyệt của Bộ, kho bạc, đơn vị chủ quản để xác
định đúng doanh thu.
+ Tiền thu về: Là số tiền khách hàng trả dưới dạng ứng trước hoặc trả
tồn bộ.
+ Hợp đồng giao khốn nội bộ để xác định tỷ lệ giao khóan với chủ
nhiệm đồ án.
+ Các bảng thanh tóan, bảng tạm ứng lương hoặc chi phí cơng trình. dự
án.
+ Bảng kê chi phí cơng tác, vật liệu, chi công tác viên hoặc khâu chuyển
tiền.....
Tiến hành tính lương khốn:
+ Ví dụ: Đơn vị tính lương đội thi cơng (theo mẫu 1.1 hơp đồng khốn)
+ Cụ thể:
1 Tên cơng trình: Lắp đạt nội thất văn phịng cho Ngân Hàng Quân Đội
- Chi nhánh Đống Đa
2. Giá trị quyết tốn cơng trình: 30.000.000đ (theo tiền thu về).
3. Gía trị được hưởng theo tỷ lệ giao khoán:
30.000.000đ x 25% = 7.500.000đ
4. Chủ nhiệm đồ án: Tô Thanh Tuấn
5.Bảng tạm ứng lương khốn theo cơng trình: 6.300.000đ
6. Bảng chia lương và sản lượng

SV: Đào Thị Hải Yến


12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2013

BẢNG: 1.3: BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG THEO CƠNG TRÌNH
Lắp đặt nội thất văn phịng cho Ngân Hàng Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa
(Tháng 5/ 2012)
Đơn vị: Thi công
%
STT

Họ và tên

Phần việc

Tạm ứng

Ký nhận

hưởng
1

Tô Thanh Tuấn

CN ĐA

15


945.000

2

Đồn Văn Hằng

Thiết kế KT

10

630.000

3

Nguyễn Tuấn Hùng

Thi cơng

5

315.000

4

Nguyễn Văn Hải

Thi công

5


315.000

5

Nguyễn Tuấn Dũng

Thi công

5

315.000

….

………..

17

Nguyễn Đăng Trường

Thi công

5

315.000

100

6.300.000


Cộng
Bằng chữ: Sáu triệu ba trăm nghìn đồng/.

Chủ nhiệm đồ án ký

SV: Đào Thị Hải Yến

13



×