Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam kết nội dung trình bày trong khóa luận này là kết quả nghiên
cứu và nỗ lực của bản thân tôi. Các nội dung, kết quả nghiên cứu, phân tích dựa
trên tài liệu thực tế thu được từ q trình thực tập tại Cơng ty TNHH 1 thành viên
(HUDS) và kết quả làm việc của bản thân. Mọi số liệu được trích dẫn, phân tích
trong khóa luận chỉ được sử dụng vì mục đích nghiên cứu, khơng vì bất cứ mục
đích nào khác./.
Sinh viên
Hằng
Tạ Thị Thu Hằng
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN.......10
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................12
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................12
2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu của đề tài..............................................15
3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................15
4. Đóng góp của đề tài..................................................................................16
5. Nguồn tài liệu nghiên cứu........................................................................16
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................18
CHƯƠNG I:Tổng quan về công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Dịch vụ nhà ở và Khu đô thị (HUDS)........................................................18
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SXKD VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SXKD
CỦA CÔNG TY...........................................................................................18
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.............................18
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động, qui trình SXSP của cơng ty.........................20
1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động.......................................................................20
1.1.2.2. Qui trình SXSP của cơng ty......................................................22
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của cơng ty....23
1.2. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.......................27
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.............................................27
1.2.2. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty...............................................28
1.2.3. Phần mềm kế tốn áp dụng tại Cơng ty........................................29
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
CHƯƠNG II:Thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu
đô thị..............................................................................................................32
2.1. SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TỐN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY HUDS....................................................................32
2.2. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CPSX, ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY HUDS...........................................................33
2.3. KẾ TỐN TẬP HỢP CPSX TẠI CƠNG TY....................................34
2.3.1. Kế tốn tập hợp CPNVLTT tại cơng ty........................................34
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng....................................................................34
2.3.1.2.Quy trình ln chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán.................34
2.3.2. Kế toán tập hợp CP nhân công trực tiếp tại công ty...................41
2.3.2.1.Tài khoản sử dụng.....................................................................41
2.3.1.2.Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế tốn.................42
2.3.3.Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng............................................47
2.3.3.1.Tài khoản sử dụng.....................................................................47
2.3.3.2.Quy trình ln chuyển chứng từ và ghi sổ kế tốn.................48
2.3.4.Kế tốn chi phí sản xuất chung.......................................................51
2.3.4.1.Tài khoản sử dụng.....................................................................51
2.3.4.2.Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế tốn.................52
A, Kế tốn chi phí nhân viên quản lý cơng trình................................52
B, Kế tốn chi phí ngun vật liệu.......................................................56
C, Kế tốn chi phí dụng cụ sản xuất....................................................58
D, Kế tốn chi phí khấu hao TSCĐ......................................................60
E, Kế tốn chi phí dịch vụ mua ngồi..................................................61
F, Kế tốn chi phí bằng tiền khác.........................................................63
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
2.3.5.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang.......................................................................................................66
2.3.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất........................................................66
*Sổ tập hợp chi phí......................................................................................68
2.3.5.2.Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang......................................69
2.3.5.3.Tính giá thành SP xây lắp.........................................................70
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY HUDS
........................................................................................................................74
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................74
2.4.2. Nhược điểm.....................................................................................76
CHƯƠNG III:CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HẠCH TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY HUDS................................................................................79
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY.............................................................................................79
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HẠCH TỐN CPSX VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY............................80
3.2.1. Hồn thiện về thơng tin kế tốn :..................................................81
3.2.2.Hồn thiện về cơng tác quản lý NVLTT........................................81
3.2.3. Hồn thiện kế tốn chi phí nhân cơng...........................................84
3.2.4. Hồn thiện kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng........................86
3.2.5. Hồn thiện hạch toán thiệt hại trong sản xuất xây dựng............88
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................95
PHỤ LỤC......................................................................................................96
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN
1. BXD
Bộ xây dựng
2. BHXH
Bảo hiểm xã hội
3. BHYT
Bảo hiểm y tế
4. BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
5. BQL
Ban quản lý
6. CCDC
Công cụ dụng cụ
7. CN
Cơng nhân
8. CP
Chi phí
9. CPNVLTT
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
10. CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
11. CPSX
Chi phí sản xuất
12. CPSXC
Chi phí sản xuất chung
13. CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi cơng
14. CT, HMCT
Cơng trình, hạng mục cơng trình
15. DDCK
Dở dang cuối kỳ
16. DDĐK
Dở dang đầu kỳ
17. DN
Doanh nghiệp
18. GTGT
Giá trị gia tăng
19. HTKT
Hạch tốn kế tốn
20. HUD
Tổng cơng ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
21. HUDS
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị
22. KH
Khấu hao
23. KĐT
Khu đô thị
24. KL
Khối lượng
25. KLXL
Khối lượng xây lắp
26. KQKD
Kết quả kinh doanh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
27. KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
28. NVL
Ngun vật liệu
29. SXC
Sản xuất chung
30. SXKD
Sản xuất kinh doanh
31. TK
Tài khoản
32.TSCĐ
Tài sản cố định
33. TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
34. VL
Vật liệu
35. VLXD
Vật liệu xây dựng
36. XDCB
Xây dựng cơ bản
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của
nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển kế toán càng trở nên quan
trọng. Với chức năng thu thập, xử lý, cung cấp thơng tin về tình hình tài sản, tình
hình hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, kế tốn trở thành công cụ quản
lý kinh tế hữu hiệu, là bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống công cụ quản lý kinh
tế. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế tốn được quan niệm như “ngơn ngữ
kinh doanh”, được coi như “nghệ thuật” để ghi chép, phân loại, tổng hợp các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho công tác quản lý.
Song dù quan niệm như thế nào chăng nữa, kế tốn ln ln là cơng cụ quản lý có
vai trị đặc biệt quan trọng đối với cơng tác quản lý vĩ mô của Nhà nước và quản lý
vi mơ của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa, cùng với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế là sự cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp với nhau. Chính trong điều kiện này đã đòi hỏi
các doanh nghiệp phải cố gắng để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình nhưng
phải với giá cả hợp lý ( đối với doanh nghiệp) và được xem là rẻ đối với thị trường
(được khách hàng đánh giá và so sánh với đối thủ cạnh tranh). Để đạt được điều đó
doanh nghiệp phải ln xem xét vấn đề chi phí tìm cách để giảm thiểu chi phí một
cách tốt nhất để có thể giảm giá được giá thành sản phẩm nhưng chất lượng sản
phẩm vẫn được đảm bảo. Xuất phát từ u cầu đó, việc kế tốn tập hợp chi phí
đúng, đủ, hợp lý là một vấn đề cần phải đặt ra và có ý nghĩa rất lớn, nó góp phần
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là tấm gương phản chiếu
toàn bộ các biện pháp kinh tế và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện
trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Đứng trước những cơ hội và thách thức mới đang mở ra sau khi Việt Nam
gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam muốn tồn tại và phát triển, muốn
khẳng định mình trên thị trường thế giới thì điều cần thiết là phải giải quyết tốt các
vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó việc tập
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu không thể thiếu đối với
tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, nó giúp doanh nghiệp nắm bắt các
nhân tố ảnh hưởng tới chi phí sản xuất kinh doanh qua đó nhà Quản trị có các biện
pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo
chất lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận, làm cho doanh
nghiệp ngày càng lớn mạnh. Có thể khẳng định kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm đóng một vai trị quan trọng trong cơng tác kế toán trong doanh
nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp góp phần tạo nên một chổ
đứng vững chắc cho doanh nghiệp trên thị trường không những trong nước mà cịn
cả ngồi nước. Sau hai thập kỷ đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã thực sự tạo dựng
được một bộ mặt mới năng động, hiệu quả hơn. Các doanh nghiệp Việt Nam đã
từng bước khẳng định được vị thế của mình trên thị trường trong và mgồi nước.
Nhưng để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường, trong điều kiện cạnh
tranh khốc liệt không phải là điều dễ dàng. Điều đó bắt buộc các doanh nghiệp
khơng ngừng phát huy những lợi thế của mình, nghiên cứu ứng dụng công nghệ
hiện đại để đưa ra được các phương án sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế nghĩa là
khơng chỉ đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất mà còn đem lại lợi nhuận cao.
Trong nền kinh tế thị trường diễn ra hết sức mạnh mẽ, phức tạp, mỗi doanh nghiệp
tồn tại và phát triển vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Đối với các doanh nghiệp
sản xuất việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là con đường chủ
yếu để tăng lợi nhuận, đây cũng là tiền đề để hạ thấp giá bán, nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị trường. Vì thế, tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp tìm ra các biện
pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm hợp lý để từ đó nâng cao lợi
nhuận. Đồng thời nó cịn là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá và phân tích tình hình,
đề ra những phương hướng sản xuất kinh doanh tiếp theo.
Trong hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, ngành xây dựng Việt Nam đã
có những bước đi vững chắc và có sự phát triển lớn mạnh khơng ngừng. Với những
cơng trình có quy mô và tầm cỡ xứng đáng trong tương lai không xa sẽ là một
trong những ngành mũi nhọn của nước ta. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã
đạt được thì vẫn có nhiều tồn tại, một trong vấn đề tồn đọng hiện nay gây nhiều
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
khó khăn cho các nhà quản lý, các cơ quan có chức năng liên quan đó là cơng tác
quản lý chi phí trong XDCB, vì đây là lĩnh vực có tỉ lệ thất thoát vốn đầu tư khá
cao. Trong bối cảnh nước ta hiện nay đang thực hiện bước chuyển đổi cơ chế kinh
tế, việc hiện đại hoá cơ sở vật chất thực tế đang diễn ra rất nhanh ở khắp nơi làm
thay đổi bộ máy nhà nước từng ngày, điều này khơng chỉ có ý nghĩa là cơng việc
của ngành XDCB tăng lên mà cùng với nó là số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng.
Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một các hiệu quả nhất, khắc phục được
tình trạng lãng phí, thất thốt vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh đặc thù của
ngành xây lắp.
Để quản lý chi phí trong XDCB, các doanh nghiệp xây lắp cần sử dụng
những biện pháp công cụ quản lý khác nhau. Một trong những công cụ được nhà
quản lý quan tâm hàng đầu đó là cơng tác kế tốn, mà cụ thể là kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp xây lắp, kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ln được xác định là khâu
trọng tâm của cơng tác kế tốn, vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những
chỉ tiêu kinh tế gắn liền với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì điều kiện để doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển được là doanh nghiệp đó phải tối đa hố lợi nhuận, muốn vậy
thì một trong những nhiệm vụ quan trọng đặt ra cho các doanh nghiệp xây lắp là
nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm xây lắp, để thực hiện nhiệm vụ đó, cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đóng vai trị quan
trọng. Hạch tốn giá thành là khâu phức tạp nhất trong tồn bộ cơng tác kế tốn tại
doanh nghiệp xây lắp. Đảm bảo việc hạch toán giá thành ở doanh nghiệp xây lắp là
u cầu có tính xun suốt trong q trình hạch tốn. Thơng qua số liệu do kế toán
cung cấp, các nhà quản lý biết được chi phí và giá thành sản phẩm qua từng thời kỳ
để từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp hữu hiệu hơn cho sản phẩm, giúp doanh
nghiệp ngày càng phát triển theo kịp nhu cầu và đòi hỏi của thị trường
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị (HUDS) với vốn kiến thức đã được học
và sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo TH.S Lê Thị Thanh Hương cùng các anh chị
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
phịng Kế tốn của cơng ty em đã nghiên cứu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “ Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị (HUDS)”.
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp ngồi phần mở đầu và kết luận gồm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Dịch
vụ nhà ở và khu đơ thị.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đơ thị.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đơ thị.
2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm khái quát những cơ sở lý luận để
nghiên cứu tình hình thực tế, phân tích những mặt thuận lợi và khó khăn ở cơng ty
và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NHà nước một thành
viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị (HUDS). Qua thời gian nghiên cứu và thực tập
tại Công ty, em có dịp tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong doanh
nghiệp xây lắp để em có thể hiểu rõ hơn, trau dồi và bổ sung thêm về những kiến
thức mà em đã học tập được trong nhà trường.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để làm rõ đề tài nêu trên, khóa luận sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp
như: phương pháp tổng hợp và phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp so
sánh và đối chiếu làm cơ sở để phân tích, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn
* Phương pháp thống kê, thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu sản xuất
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thực tế từ phịng kế tốn và phịng tổ chức hành
chính
- Tham khảo những tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
* Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.
4. Đóng góp của đề tài
Đề tài là kết quả của một thời gian đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu tình
hình thực tế kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Nhà nước một thành viên dịch vụ Nhà ở và khu đô thị (HUDS). Trên cơ sở đó đưa
ra những kiến nghị bám sát vào tình hình thực tế giải quyết một số vấn đề cịn tồn
tại nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty. Cụ thể:
- Góp phần làm việc cung cấp thơng tin kế tốn được nhanh chóng hơn do
chứng từ được tập hợp một cách đều đặn, tạo điều kiện để kế tốn có thể phản ánh
kịp thời chi phí phát sinh
- Góp phần làm cho kết quả tính giá thành sản phẩm tại cơng ty được chính
xác hơn phù hợp hơn với chi phí thực tế mà cơng ty đã bỏ ra
Hy vọng rằng khóa luận này sẽ đóng góp một phần vào việc hồn thiện
cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty TNHH một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị (HUDS) cũng như sẽ
trở thành một tài liệu tham khảo có ý nghĩa thực tiễn trong cơng việc kế tốn của
cá nhân em sau này
5. Nguồn tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em đã sử dụng tài liệu từ các nguồn:
- Thư viện trường Đại học Lao động – xã hội
- Công ty TNHH một thành viên dich vụ nhà ở và khu đơ thị (HUDS)
- Internet
Để hồn thành đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cán
bộ phịng kế tốn cơng ty, sự cố gắng của bản thân, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt
tình của cơ giáo Th.S Lê Thị Thanh Hương. Tuy nhiên với phạm vi đề tài rộng,
thời gian nghiên cứu có hạn, trong bài khóa luận này khơng tránh khỏi những sai
sót và hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến góp ý, bổ
sung của thầy cơ và cán bộ kế tốn trong công ty để bản thân em được nâng cao
kiến thức nhằm phục vụ tốt hơn trong quá trình học tập, nghiên cứu và công tác
thực tế sau này.
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ (HUDS)
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SXKD VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SXKD CỦA
CƠNG TY
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu chung về Công ty:
- Tên công ty : Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ nhà ở và Khu đô thị
- Tên giao dịch
: HOUSING AND URBAN SERVICES COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt
: HUDS
- Địa chỉ trụ sở
: Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm
- Đại Kim - Quận Hoàng Mai - Hà Nội
- Đơn vị chủ sở hữu : Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và đô thị HUD - Bộ xây dựng
- Quy mô vốn
: Vốn điều lệ: 47.000.000.000 đồng.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Khu đô thị (HUD) - BXD là đơn vị
doanh nghiệp nhà nước có nhiệm vụ chủ yếu là Đầu tư xây dựng các Khu đô thị
mới đồng bộ, hiện đại, về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kèm theo dịch vụ đô
thị đặc biệt là dịch vụ về nhà ở để tạo ra sự hấp dẫn của mơ hình nhà ở chung cư
cao tầng tại khu đơ thị mới, xây dựng và tạo thành nếp sống mới của nhà ở chung
cư cao tầng theo định hướng phát triển nhà ở và các Khu đô thị mới của nhà nước
và Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, Tổng công
ty xác định dịch vụ sau bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, xuyên suốt quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty, là vấn đề cơ bản để xây
dựng thương hiệu HUD. Lãnh đạo Tổng công ty đề ra phương châm hành động là
“Lấy phục vụ để phát triển”. Đến nay thương hiệu HUD đã được khẳng định trên
khắp cả nước, tạo được uy tín với khách hàng, xoá bỏ được những định kiến về sự
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
bất cập của nhà ở chung cư cao tầng. Bởi xây dựng nhà ở chung cư cao tầng là xu
hướng tất yếu đã được khẳng định về lý luận và thực tiễn tại các đô thị lớn trên thế
giới và cũng là xu hướng phát triển nhà ở tại các đô thị trong nước ta. Nhà ở chung
cư cao tầng giải quyết được chỗ ở cho nhiều người, tiết kiệm được quỹ đất đơ thị
dành cho diện tích cây xanh và các cơng trình cơng cộng khác đồng thời góp phần
tạo nên bộ mặt kiến trúc đô thị văn minh hiện đại. Chính vì vậy để xây dựng và
duy trì một khu đô thị mới đồng bộ văn minh hiện đại, Tổng công ty xác định phải
đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi và làm thật tốt công tác dịch vụ sau bán hàng tại
các dự án Khu đô thị mới do Tổng cơng ty làm chủ đầu tư. Chính vì vậy sự ra đời
một đơn vị trực thuộc Tổng công ty chuyên thực hiện nhiệm vụ sau bán hàng tại
các Khu đô thị mới do HUD làm chủ đầu tư là vô cùng cần thiết.
Tiền thân của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu
đô thị trực thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đơ thị Bộ Xây dựng là Xí
nghiệp Dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí, được thành lập theo quyết định số
1125/QĐ-BXD ngày 5/11/1998 và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh từ tháng
01 năm 1999. Với cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc Xí nghiệp, 03 Phòng chức
năng, 04 Đội, 02 Tổ trực thuộc Xí nghiệp với tổng số CBCNV khoảng trên 70
người.
Cho đến năm 2000, năm đánh dấu bước trưởng thành lớn mạnh về mọi mặt
của Công ty, xuất phát là sự phát triển từ Công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị
thuộc Bộ Xây Dựng thành Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - BXD.
Đồng thời Bộ Xây dựng ra quyết định số 823/QĐ-BXD ngày 19/6/2000 về việc
thành lập Công ty Dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí trên cơ sở sắp xếp lại Xí
nghiệp Dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí.
Cùng với việc triển khai thực hiện nhiều Dự án khu đô thị mới và nhà ở trong
khắp cả nước của Tổng công ty là sự kiện 14/06/2001, Tổng cơng ty có Quyết định
thành lập Xí nghiệp Quản lý nhà ở cao tầng trực thuộc Công ty Dịch vụ tổng hợp
vui chơi giải trí đánh dấu sự phát triển của cơng ty theo chiều hướng mới trọng
điểm của công ty là quản lý nhà ở cao tầng nhưng không coi nhẹ các loại hình dịch
vụ khác, cùng với sự phát triển về quy mô, cơ cấu nhân sự của công ty cũng tăng
lên với tổng số CBCNV trong tồn cơng ty là 206 người
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
Với chiến lược Đầu tư phát triển các Khu đô thị mới và nhà của Tổng công ty
đến năm 2010, ngày 16/10/2001 Bộ trưởng Bộ Xây dựng có Quyết định số
1678/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty Dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh thành Doanh nghiệp Nhà nước vừa
hoạt động dịch vụ công ích vừa hoạt động kinh doanh và đổi tên thành Công ty
Dịch vụ nhà ở và khu đô thị. Từ sự chuyển đổi quan trọng này đội ngũ CBCNV
cũng dần trưởng thành theo kịp với sự phát triển chung của Tổng công ty. Từ năm
1999 số lao động làm việc tại Cơng ty chỉ khoảng trên 70 người thì đến cuối năm
2004 đã tăng lên 672 người.
Ngày 8 tháng 12 năm 2005 Bộ Xây Dựng ra Quyết Định số 2258/QĐ-BXD về
việc chuyển Công ty Dịch vụ nhà ở và khu đơ thị - Cơng ty thành viên hạch tốn
độc lập 100% vốn nhà nước thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
(HUD) thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Dịch vụ
nhà ở và khu đơ thị (HUDS). Trụ sở chính đặt tại: Phường Đại Kim - Quận
Hoàng Mai - TP. Hà Nội. Với sự chuyển đổi này, vốn điều lệ của công ty được
nâng lên là 43,4 tỷ đồng. Đến năm 2008, vốn điều lệ của Công ty là 47 tỷ đồng.
Đến ngày 6/8/2010, Công ty đã đổi tên Công ty TNHH nhà nước một thành viên
Dịch vụ nhà ở và khu đô thị theo Quyết định số 275/HUD – HDTV ngày 6/8/2010
của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn phát triển nhà và đô thị.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động, qui trình SXSP của cơng ty
1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
- Quản lý, khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong
khu đô thị mới, khu dân cư tập trung về đường sá giao thông, hệ thống cấp, thốt
nước, chiếu sáng cơng cộng;
- Cung cấp, quản lý các dịch vụ nhà ở cao tầng; giữ gìn vệ sinh, trật tự, dịch
vụ điện nước, trơng giữ xe đạp, xe máy, vận hành bảo trì thang máy, sửa chữa duy
tu, cải tạo cơng trình, quản lý khu công cộng trong nhà chung cư, khai thác các
dịch vụ kiốt;
- Dịch vụ vệ sinh môi trường: thu gom và vận chuyển rác thải, chất thải rắn;
nghiên cứu thực nghiệm công nghệ, đầu tư, vận hành khai thác và chuyển giao
công nghệ về xử lý chế biến các chất thải đơ thị; quản lý chăm sóc vườn hoa thảm
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
cỏ, cơng viên cây xanh, cây xanh đường phố; sản xuất và cung ứng cây giống, con
giống, cây cảnh; nuôi chim thú; nuôi trồng thuỷ sản;
- Quản lý khai thác dịch vụ thể thao: tennis, cầu lơng, bóng bàn, bi da, bể bơi
nước nóng, nước lạnh, thể dục thẩm mỹ, thể hình, vui chơi mặt nước và các trị
chơi khác trong cơng viên, sân bãi; bơi thuyền; công viên nước; câu cá giải trí
(khơng bao gồm kinh doanh qn bar);
- Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, karaoke, sàn diễn, vật lý trị liệu, xơng hơi,
xoa bóp (khơng bao gồm dịch vụ châm cứu, day ấn huyệt, xông hơi bằng thuốc y
học cổ truyền), ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí (khơng bao gồm kinh doanh
quán bar, vũ trường);
- Khai thác các dịch vụ đô thị: sân bãi đỗ xe, rửa và sửa chữa nhỏ ôtô, xe
máy, trông giữ ôtô, xe máy;
- Đại lý xăng dầu;
- Cung cấp các dịch vụ thông tin tuyên truyền;
- Khai thác và quản lý các dịch vụ văn phòng;
- Đầu tư và khai thác du lịch sinh thái;
- Cung cấp các dịch vụ bảo vệ trong các dự án đầu tư nhà ở và khu đô thị;
- Vệ sinh làm sạch công nghiệp;
- Sản xuất và kinh doanh nước sạch; kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Thi cơng các cơng trình xây dựng, vườn hoa thảm cỏ;
- Thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật; sửa chữa cải tạo các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật;
- Lập dự án đầu tư ( Khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình), triển khai
thực hịên và quản lý dự án phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp.
- Giáo dục đào tạo mầm non, tiểu học, trung học phổ thông (Chỉ hoạt động
sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);
- Kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh dịch vụ giặt là;
- Kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp;
- Đầu tư kinh doanh bất động sản./.
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
1.1.2.2. Qui trình SXSP của cơng ty
Sản phẩm của hoạt động xây dựng địi hỏi một quy trình cơng nghệ sản xuất
hết sức phức tạp từ khâu mời thầu đến khâu kết thúc hồn thành cơng trình bàn
giao cho chủ đầu tư đến việc bảo hành cơng trình sau bàn giao cho chủ đầu tư. Bắt
đầu bằng việc khi chủ đầu tư gửi hồ sơ thầu cho nhà thầu, phòng kế hoạch - kỹ
thuật của Cơng ty có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các phòng thiết kế
tiến hành phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật, về mặt tài chính, kinh tế - xã hội.
Nếu dự án có tính khả thi, Cơng ty sẽ tiến hành lập hồ sơ dự thầu. Nếu trúng thầu,
sẽ tiến hành các công việc cần thiết chuẩn bị thi công như giải phóng mặt bằng, thi
cơng cơng trình theo đúng tiến độ và chất lượng cơng trình theo thoả thuận giữa
nhà thầu chủ đầu tư cho khi cơng trình hồn thành, tiến hành bàn giao cho chủ đầu
tư.
KHẢO
SÁT
THIẾT KẾ
GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG
ĐÚC DẦM CỘT
BÊ TƠNG
HỒN THIỆN
XÂY VÀ TRÁT
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Bước 1: Chuẩn bị thi công: Thiết kế lại tổ chức thi công để làm chính xác thêm
phương án đã tranh thầu, gắn nhiệm vụ thi công của hợp đồng nguyên tắc với hợp
đồng chính thức để tổ chức giao khốn cho các doanh nghiệp xây dựng.
Bước 2: Tiến hành thi cơng:
Các Xí nghiệp nhận khốn tiến hành thi cơng cơng trình trên thực địa bao gồm
cả công việc kiểm tra chất lượng. Quá trình thi cơng phải dựa trên các bản vẽ thiết
kế dự toán xây lắp, giá thành trúng thầu.
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
+ Giai đoạn 4: Tổ chức kết thúc xây dựng: Thanh lý hợp đồng và bàn giao
cơng trình cho bên đấu theo luật định.
+ Giai đoạn 5: Tổ chức bảo hành sản phẩm
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Dịch vụ Nhà
ở và khu đô thị được tổ chức theo cơ cấu chức năng. Các nhiệm vụ quản lý được
phân chia theo cho các bộ phận theo chức năng, mỗi người lãnh đạo chỉ đảm nhận
thực hiện một chức năng nhất định. Do đó những người thừa hành ở các bộ phận
sản xuất không chỉ nhận mệnh lệnh từ người quản lý chung mà còn nhận từ những
người lãnh đạo những chức năng khác.
Cơng ty có các phịng, ban, các chi nhánh Công ty, các Đội xây lắp trực
thuộc, mỗi đơn vị có chức năng nhiệm vụ riêng. Mơ hình tổ chức quản lý, tổ chức
sản xuất - kinh doanh của Công ty gồm:
+ Chủ tịch Công ty;
+ Giám đốc và các Phó giám đốc Cơng ty;
+ 06 phịng chun mơn nghiệp vụ: Phịng Tổ chức hành chính; Phịng Tài
chính kế tốn; Phòng Kinh tế kế hoạch; Phòng Quản lý kỹ thuật; Phịng Dịch vụ đơ
thị, Phịng Đầu tư.
+ 08 Chi nhánh Cơng ty: Xí nghiệp 1, Xí nghiệp 2, Xí nghiệp 3, Xí nghiệp 4,
Trung tâm Dịch vụ Linh Đàm, Chi nhánh Cơng ty tại thành phố Hồ Chí Minh; Xí
nghiệp xây lắp số 5, Xí nghiệp xây lắp số 6.
+ 04 Đội thi công xây lắp: Đội xây dựng số 1, Đội xây dựng số 2, Đội xây
dựng số 5, Đội cây xanh môi trường;
+ 05 Bộ phận thi công xây lắp theo hình thức chủ nhiệm cơng trình.
+ 01 Ban Quản lý dự án Công ty
Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc Công ty:
Chủ tịch Công ty:
- Thực hiện chức năng quản lý Công ty và chịu trách nhiệm trước người bổ
nhiệm và pháp luật về sự phát triển của Công ty theo mục tiêu của chủ sở hữu
Công ty giao.
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
Giám đốc Công ty:
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Công ty đã được Chủ sở hữu phê duyệt và theo chế độ thủ trưởng, chịu
trách nhiệm cá nhân trước Chủ sở hữu, trước Chủ tịch Công ty và trước pháp luật
về điều hành hoạt động của Cơng ty.
Các Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực
- Phó giám đốc phụ trách đầu tư, xây dựng cơ bản và quản lý kỹ thuật
- Phó giám đốc phụ trách cơng tác dịch vụ đơ thị và kinh doanh dịch vụ
- Phó giám đốc phụ trách công tác đầu tư
- Giám đốc Ban Quản lý dự án Công ty
18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy
Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đơ thị
Chủ tịch Cơng
ty
Ban
Giám đốc
P. Tổ chức hành
chính
Xí nghiệp 1
Xí nghiệp 2
P. Tài chính kế
tốn
Xí nghiệp 3
Xí nghiệp 4
P. Kinh tế
kế hoạch
TT Dịch vụ
Linh Đàm
19
Chi nhánh
Cơng ty tại
TP Hồ Chí
Minh
P. Đầu tư
Xí nghiệp
xây lắp số 5
P. Quản lý
kỹ thuật
Xí nghiệp
xây lắp số 6
Đội xây
dựng số 1
P. Dịch vụ
đô thị
Đội xây
dựng số 2
Đội xây
dựng số 5
Ban Quản lý dự án
Công ty
Đội cây
xanh môi
trường
Các bộ phận
thi công xây
lắp
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Hương
*Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2006-2010:
Sau khi thành lập doanh nghiệp thì sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp gắn với sự vận động của thời gian và hàng loạt các nhân tố thuộc môi
trường kinh doanh. Lúc này Công ty phải quan tâm tới quản trị và phát triển
của đơn vị mình sao cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
TT
Các chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Thực
hiện
năm
2006
Thực
hiện
năm
2007
Thực
hiện
năm
2008
Thực
hiện
năm
2009
Thực
hiện
năm
2010
1 Giá trị sản xuất kinh Tr. đ 67.022 84.268 118.92 158.06 223.18
doanh
8
0
9
2 Doanh thu
3 Nộp ngân sách
4 Lợi nhuận trước thuế
5 Thu nhập bình quân
đ/người/tháng
6 Tổng số CNV trong danh
sách
nt
74.295 76.067 134.71 158.07 244.20
4
0
0
nt
3.427 3.942 6.452 7.800 8.900
nt
1.052 1.342 2.195 2.570 4.125
1.000đ 1.610 1.690 1.950 2.105 2.768
Người
777
865
1.080
1.250
1.440
Qua các chỉ tiêu trên cho thấy tốc độ tăng bình qn về giá trị SXKD của Cơng
ty đạt 68%/năm. Có thể nói là đây là một tốc độ tăng trưởng mà nhiều doanh
nghiệp rất mong muốn đạt được, đặc biệt là các doanh nghiệp cịn non trẻ. Tuy
nhiên để có được các thành quả trên, tồn thể CBCNV Cơng ty đã không ngừng
vận động, liên tục phấn đấu trong suốt hơn 09 năm kể từ khi thành lập, với sức trẻ
và trình độ chun mơn tốt đã vượt qua các khó khăn của một doanh nghiệp trẻ với
các loại hình cơng việc mới mẻ để vươn lên góp phần khẳng định thương hiệu của
Công ty cũng như Tổng công ty
20