TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
-----o0o-----
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
THIẾT BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thị Minh Phương
Lớp
: Kế Toán - K43
Mã sinh viên
: TC431941
HÀ NỘI - 2014
Báo cáo chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỀU...............................................................................3
KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................5
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH.................7
PHƯƠNG ĐƠNG..............................................................................................7
1.1 NỘI DUNG BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ CHĂM SĨC
Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG.........................................................7
1.1.1.Danh mục hàng bán tại Cơng ty TNHH thiết bị chăm sóc y tê đại gia
đình Phương Đơng.............................................................................................7
1.1.2. Thị trường của Cơng ty TNHH thiết bị chăm sóc y tế đại gia đình
Phương Đơng.....................................................................................................8
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH thiết bị chăm sóc y tế đại gia
đình Phương Đơng.............................................................................................8
1.2.TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ
CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG.................................12
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH THIẾT BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG....14
2.1 CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH THIẾT BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG....14
2.1.1 KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.......................................................25
2.1.2 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG..........................................................27
2.2 KẾ TỐN CHI TIẾT BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ
CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH................................................................32
2.2.1 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................38
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
1
Báo cáo chuyên đề thực tập
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng............................................................43
2.3 KẾ TỐN TỔNG HỢP BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ
CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH................................................................46
2.3.1 Kế tốn tổng hợp gia vốn hàng bán........................................................47
2.3.2 Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng....................................................50
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
THIẾT BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH..............................................52
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TH ỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ CHĂM SÓC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH...............52
3.1.1 Ưu điểm..................................................................................................52
3.1.2 Nhược điểm.............................................................................................56
3.1.3 Phương hướng hồn thiện.......................................................................57
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH THIẾT BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH............................58
KẾT LUẬN......................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................64
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
2
Báo cáo chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỀU
Sơ đồ 1: Luân chuyển chứng từ của quá trình ghi nhận doanh thu bán hàng.
Sơ đồ 2: Luân chuyển của quá trình ghi nhận chi phí bán hàng
Sơ đồ 3: Ln chuyển của q trình ghi nhận chi phí bán hàng
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
3
Báo cáo chuyên đề thực tập
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BQ: Bình quân
CPSX: Chi phí sản xuất
CPNCTT: Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC:Chi phí sản xuất chung
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CCDC: Cơng cụ dụng cụ
DD: Dở dang
ĐVT: Đơn vị tính
ĐĐH: Đơn đặt hàng
HĐQT: Hội đồng quản trị
SPDD: Sản phẩm dở dang
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
SX: Sản xuất
KMCP: Khoản mục chi phí
NT: Ngày tháng
TSCĐ: Tài sản cố định
K/C: Kết chuyển
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
NTGS: Ngày tháng ghi sổ
SH: Số hiệu
TK: Tài khoản
XNK: Xuất nhập khẩu
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
4
Báo cáo chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến to lớn. Điều đó đã mở ra
nhiều cơ hội, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các doanh
nghiệp, đó là sự cạnh tranh. Đối với các doanh nghiệp Thương mại, là cầu nối
trực tiếp giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, trước những khó khăn đó thì mỗi
doanh nghiệp cần phải vươn lên nắm thế chủ động trên thị trường, để có thể bán
được nhiều hàng hố nhất và đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp của
mình. Để đạt được điều đó, địi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đổi mới phương thức
phục vụ, thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế và cải tiến bộ máy kinh
doanh cho phù hợp với sự phát triển kinh tế và mở rộng quy mơ kinh doanh của
doanh nghiệp.
Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm ba giai đoạn:
Mua hàng, dự trữ và tiêu thụ thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và cũng là khâu
quan trọng vào bậc nhất quyết định đến sự sống còn và phát triển của doanh
nghiệp. Một vấn đề cần quan tâm để việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa được tốt là
kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Đây là phần hành kế tốn chủ
yếu và giữ vai trị rất quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Bán
hàng giúp cho doanh nghiệp phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án kinh
doanh, đầu tư có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận.
Chuyên đề của em gồm 3 chương chính ngồi lời mở đầu và kết luận:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng tại Cơng ty TNHH thiết
bị chăm sóc y tế đại gia đình Phương Đơng
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH thiết bị chăm
sóc y tế đại gia đình Phương Đơng
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
5
Báo cáo chuyên đề thực tập
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH thiết bị chăm
sóc y tế đại gia đình Phương Đơng.
Trong q trình học tập nghiên cứu và tìm hiểu qua thực tiễn, những vấn
đề đặt ra khá rộng và hấp dẫn. Tuy nhiên do điều kiện và thời gian có hạn nên
bài viết khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự giúp đỡ,
chỉ bảo và ý kiến đóng góp của các thầy cô, đặc biệt là Cô ThS Nguyễn Thị
Mai Anh và cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH thiết bị chăm sóc y tế đại
gia đình Phương Đơng để em hồn thành tốt chun đề thực tập tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2014.
Sinh viên
Phạm Thị Minh Phương
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
6
Báo cáo chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH
PHƯƠNG ĐƠNG
1.1 NỘI DUNG BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ CHĂM SĨC
Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG
1.1.1.Danh mục hàng bán tại Cơng ty TNHH thiết bị chăm sóc y tê đại gia
đình Phương Đơng
Các thiết bị chăm sóc sức khỏe gia đình, khoảng 500 sản
phẩm, trong đó gồm các nhóm chính như:
1. Ghế massage
2. Thiết bị massage thư giãn
3. Thiết bị massage trị liệu
4. Thiết bị massage thẩm mỹ
5. Thiết bị chăm sóc răng miệng
6. Cân điện tử và phân tích cơ thể
7. Thiết bị chuẩn đoán và điều trị
8. Thiết bị điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường
9. Đai quấn hỗ trợ chấn thương chỉnh hình
10. Thiết bị chăm sóc trên xe ơ tơ
11. Thiết bị y tế chun dụng
12. Thiết bị chăm sóc khác .
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
7
Báo cáo chuyên đề thực tập
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH thiết bị chăm sóc y tế đại gia đình
Phương Đơng
Với tinh thần lao động khơng ngừng học hỏi và luôn nỗ lực vươn lên để xây
dựng một Phương Đơng chun nghiệp, năng động, hiệu quả, dựa trên trí tuệ,
sáng tạo và sức mạnh tập thể, cùng với tôn chỉ hoạt động là lấy: “ Lãnh đạo
cao nhất của công ty là khách hàng” và với nguyên tắc làm việc là: “Luôn
luôn lắng nghe và cùng làm việc với khách hàng” thì Phương Đơng đã tạo
được uy tín trên thị trường và đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
* Một số khách hàng tiêu biểu của công ty:
Các bệnh viện đầu ngành: Bệnh viện Bạch Mai, bệnh
viện Việt Đức, bệnh viện 108, viện Huyết học & truyền máu
Trung Ương, bệnh viện Hữu Nghị, bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh
viện Thống Nhất, bệnh viện 115, bệnh viện Đà Nẵng, viện
dinh dưỡng Quốc gia….
Các trung tâm thương mại và hệ thống siêu thị lớn:
Vincom, BigC, Pico Plaza, Royal,Tràng Tiền Plaza, Coopmart,
Fivimart, Intimex , Hapromart …
Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty đã từng bước
phát triển, tăng cường đội ngũ nhân viên, mở rộng thị trường hoạt động ra các
khu vực trên tồn quốc. Cùng với uy tín và chất lượng sản phẩm, Công ty
TNHH thiết bị chăm sóc y tế đại gia đình Phương Đơng đã tạo lập và duy trì
được mối quan hệ tốt với nhiều hãng có tên tuổi trong và ngồi nước, điều đó
khẳng định sự năng động của công ty trong môi trường cạnh tranh gay gắt
như hiện nay.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Cơng ty TNHH thiết bị chăm sóc y tế đại gia
đình Phương Đơng
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
8
Báo cáo chuyên đề thực tập
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, hàng hóa có tiêu thụ được hay
khơng chính là vấn đề sống cịn của Cơng ty. Bên cạnh việc tạo dựng uy tín
với khách hàng, Cơng ty đã không ngừng cải tiến phương thức bán hàng và
thể thức thanh toán và nhằm nâng cao lợi nhuận.
Hiện tại Công ty áp dụng hai phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ.
Tùy thuộc vào phương thức bán hàng và khách hàng mà Công ty áp dụng thể
thức thanh tốn thích hợp.
*Trình tự kế tốn trường hợp bán bn theo hình thức trực tiếp:
Bán bn là bán hàng với số lượng lớn khi có yêu cầu mua hàng. Phòng
kế hoạch tiến hành xác định số hàng tồn kho tại thời điểm mua hàng và viết
phiếu xuất kho. Phiếu này được lập thành 3 liên, phòng kinh doanh giữ 1 liên
gốc theo dõi số hàng xuất kho, còn 2 liên làm căn cứ để phịng kế tốn viết
hóa đơn bán hàng. Thủ kho giữ 1 phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để lên thẻ
kho. Hóa đơn bán hàng được lập thành 3 liên, trong đó 1 liên phịng kế tốn
lưu làm chứng từ gốc vào sổ chi tiết TK511, 2 liên còn lại giao cho khách
hàng để thanh tốn. Hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên tương ứng
với hóa đơn bán hàng. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng kế tốn ghi vào sổ
chi tiết TK632, sau đó phản ành trên Nhật ký chung và sổ chi tiết TK511.
* Trình tự kế toán theo trường hợp bán lẻ:
Theo trường hợp này khi có yêu cầu mua hàng với số lượng nhỏ hoặc
đơn chiếc thì nhân viên bán hàng sẽ ghi “ Hóa đơn bán hàng”, kế tốn sẽ ghi
mỗi chứng từ một dòng theo thứ tự vào bảng kê chi tiết bán hàng khi nhận
kèm phiếu thu tiền ( Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt ),
kế toán phản ánh doanh thu vào sổ chi tiết bán hàng: Ghi Có TK511, ghi Nợ
TK111. Nếu khơng kèm phiếu thu tiền ( Trường hợp khách hàng thanh tốn)
thì kế tốn ghi Có TK511, ghi Nợ TK131 đồng thời phản ánh trên Nhật ký
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
9
Báo cáo chuyên đề thực tập
chung số. Các trường hợp sau tương tự như trường hợp bán buôn.
* Các phương thức thanh toán tiền hàng:
Sau khi đã bán hàng, bên mua chấp nhận thanh tốn. Cơng ty nhận tiền
hàng theo nhiều phương thức khác nhau theo sự thỏa thuận giữa hai bên và
lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp và thuận tiện cho cả hai bên.
Hiện nay Công ty đã áp dụng các phương thức thanh toán sau:
- Thanh tốn bằng tiền mặt.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi,
thanh toán bù trừ , L/C
*Các phương pháp giao hàng:
Hiện nay, hầu hết khách hàng đến Công ty mua hàng nhỏ đều tự lo
phương tiện vận chuyển.Khách hàng mua hàng ghế massage thì cơng ty sẽ
giao hàng và lắp đặt. Chi phí vận chuyển sẽ hạch tốn vào chi phí bán hàng.
* Phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán:
Cơng ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cho từng loại hàng
hóa để xác định giá vốn hàng xuất bán. Khi áp dụng phương pháp này, kế
tốn phải tính được giá mua bình qn của từng loại hàng hóa ln chuyển
trong kỳ theo công thức:
Đơn giá mua
Trị giá mua hàng + Trị giá mua hàng
bình qn của
hóa tồn đầu kỳ
hàng hóa
ln chuyển
hóa nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
10
Báo cáo chuyên đề thực tập
trong kỳ
tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế
nhập trong kỳ
Số lượng hàng
=
hàng hóa xuất kho
Đơn giá
*
hóa xuất kho
bình qn
Ví dụ:
Trị giá hàng tồn cuối tháng: 2.378.923.611
Số lượng hàng hóa nhập kho trong tháng: 1236 chiếc
Trị giá hàng nhập kho trong tháng: 7.647.832.911
Số lượng hàng xuất kho trong tháng: 762 chiếc
Vậy:
Trị giá thực tế
của hàng xuất
kho trong tháng
2.378.923.611 + 7.647.832.911
=
= 5018396,658
1236 +762
Sau khi tính được giá thực tế hàng hóa xuất kho của từng loại, kế tốn
bán hàng sẽ tổng hợp giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho để ghi vào Nhật ký
chung
Nợ TK632: 12.478.332.124
Có TK156: 12.478.332.124
Cuối kỳ, kế toán lập bảng kế “Nhập – xuất – tồn” sau khi đã xác định
giá thực tế của hàng hóa xuất kho. Bảng kê này được mở chi tiết theo từng
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
11
Báo cáo chun đề thực tập
loại hàng hóa, mỗi dịng trên bảng kê phản ánh về tình hình nhập- xuất- tồn về
mặt giá trị của mỗi loại hàng hóa.
1.2.TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG
Phịng kinh doanh
Đây là bộ phận quan trọng nhất của công ty vì góp phần vào việc quyết
định thành cơng hay thất bại của công ty. Là bộ phận tham mưu và đề ra các
chiến lược kinh doanh cho giám đốc. Giám sát hoạt động kinh doanh của
công ty, quản lý việc cung cấp hàng hoá cho khách hàng, nhập khẩu hàng hố
của cơng ty. Tìm hiểu thị trường và tiến hành đàm phán với khách hàng. Tổ
chức chỉ đạo thực hiện các hợp đồng đã ký kết. Thực hiện các nhiệm vụ khác
mà giám đốc giao phó.
Trưởng phịng kinh doanh có nhiệm vụ:
Giao dịch đối ngoại, theo dõi đặt hàng, tìm kiếm nguồn hàng, lựa chọn
phương thức thanh tốn, lập kế hoạch kinh doanh tiêu thụ trong nội địa.
Triển khai nhiệm vụ và kế hoạch cụ thể về kinh doanh và phân phối hàng
nhập khẩu cho từng quản lý, nhân viên cụ thể. Lập ra kế hoạch kinh doanh
cho toàn công ty, theo dõi thực hiện kế hoạch đưa ra chính sách bán hàng,
chương chình tham gia hội chợ, triển lãm nhằm quảng bá sản phẩm. Nghiên
cứu thị trường, nhu cầu khách hàng, các chính sách của đối thủ cạnh tranh
nhằm có những chiến lược phát triển thị trường một cách kịp thời và hiệu quả.
Giám sát bán hàng và có trách nhiệm theo dõi nhân viên trên từng địa
bàn quản lý của mình trong việc giới thiệu sản phẩm, chào hàng, đặt hàng và
kiểm tra nhân viên của mình trong việc báo cáo hàng ngày về thị trường,
khách hàng của họ.
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
12
Báo cáo chuyên đề thực tập
Nhân viên kinh doanh:
Là những nhân viên được công ty đào tạo, trang bị kiến thức về sản
phẩm, họ được hướng dẫn về kỹ năng bán hàng, phân chia địa bàn, khu vực.
Họ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, thị trường, người tiêu dùng và là nơi thu
thập thơng tin chính xác nhất.
Phòng kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của hàng hố khi nhập về. Có nhiệm
vụ lắp ráp thiết bị để hỗ trợ công tác bán hàng, sửa chữa thiết bị khi có u
cầu.
Bảo trì và sửa chữa hàng hóa khi tiếp nhận từ Phịng Chăm sóc khách
hàng.
Bộ phận kho:
Quản lý hàng nhập và hàng xuất cùng với phòng kỹ thuật kiểm tra, giám
sát việc nhập hàng từ các nhà sản xuất cũng như theo dõi quá trình xuất hàng
từ cơng ty tới khách hàng.
QC hàng hóa trước khi xuất hàng tới Showroom va khách hàng.
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
13
Báo cáo chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT
BỊ CHĂM SĨC Y TẾ ĐẠI GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐƠNG
2.1 KẾ TỐN DOANH THU
2.1.1 CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN
2.1.1.1 CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng trong nước
được dựa trên hợp đồng đã ký kết. Khi xuất hàng giao cho khách hàng đều
theo điều kiện ghi trong hợp đồng. Phịng kế tốn đảm nhiệm cơng việc ghi
nhận doanh thu.
Công ty áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó
doanh thu của công ty là doanh thu không bao gồm thuế GTGT.
*Nguyên tắc hạch toán:
Hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế GTGT.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận sau khi công ty đã giao hàng hoá và
được khách hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu được ghi nhận cả khi thu
tiền ngay hay chưa thu tiền ngay.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị của
khoản tiền thu được và nghiệp vụ phát sinh doanh thu.
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản:
- TK 511 “Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ”.
+ TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
* Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hoá đơn GTGT
Phiếu thu
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
14
Báo cáo chuyên đề thực tập
Giấy báo có
Bảng kê hàng hoá đã tiêu thụ
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái
*Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi nhận được u cầu xuất hố đơn của phịng kinh doanh, căn cứ trên
phiếu xuất kho và hợp đồng đã ký kế toán hàng hoá xuất hoá đơn. Hoá đơn
được lập thành 3 liên:
- Liên 1 (liên tím) được lưu tại cùi.
- Liên 2 (liên đỏ) giao cho khách hàng
- Liên 3 (liên xanh) chuyển qua kế tốn cơng nợ làm căn cứ để thu
tiền và lưu trong bộ chứng từ thanh tốn.
Khi khách hàng thanh tốn kế tốn cơng nợ lập phiếu thu (nếu thanh
toán tiền mặt). Phiếu thu được lập thành 3 liên:
- Liên 1 lưu tại cùi.
- Liên 2 giao cho khách hàng
- Liên 3 được lưu trong bộ chứng từ thanh toán.
(1)
Đơn đặt hàng
Hợp đồng kinh tế
Bảng cân đối
số phát sinh
(7)
Ghi chú:
(6)
Phiếu
xuất kho
Sổ cái
TK 511
(5)
(2)
Hoá đơn
GTGT
(4)
Nhật ký
chung
(3)
Sổ chi
tiết TK
5111
Báo cáo kết
quả kinh
doanh
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
15
Báo cáo chuyên đề thực tập
Sơ đồ1: Luân chuyển chứng từ của quá trình ghi nhận doanh thu bán hàng.
(1), (2), (3), (4), (5) : Hàng ngày căn cứ đơn đặt hàng từ phịng kinh
doanh, kế tốn hàng hố lập phiếu xuất kho. Căn cứ phiếu xuất kho đã lập kế
tốn tiến hành lập Hố đơn GTGT. Sau đó phản ánh vào Nhật ký chung, các
sổ chi tiết TK 5111 và sổ cái TK 511
(6), (7) : Cuối kỳ, kế toán căn cứ số liệu tổng cộng của sổ cái TK 511
chuyển lên bảng cân đối số phát sinh và báo cáo kết quả kinh doanh.
Ví dụ 1: Ngày 26/12/2013 Công ty bán cho Trung Tâm Nước Sinh
Hoạt và Vệ Sinh Nơng Thơn Bình Thuận một lơ hàng theo Hóa đơn GTGT số
0127688 , với tổng trị giá thanh toán chưa tính thuế là 63.101.372đ, thuế xuất
GTGT10%, chưa thu tiền.
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
16
Báo cáo chuyên đề thực tập
Mẫu số 02-VT ( Theo quyt nh s:
n v: Công ty TNHH TBCSYT ĐGĐ
Phơng Đông
a chỉ:366 Xã Đàn - Hà Nội
48/2006/QĐ- BTC. Ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Nợ TK632
Số:…
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Trung Tâm Nước Sinh Hoạt Và Vệ Sinh Nơng Thơn Bình Thuận
Lý do xuất kho: Xut bỏn..
Xut ti kho: : Công ty TNHH TBCSYT ĐGĐ Phơng Đông
ST
T
Tờn, nhón hiu, quy cỏch,
phm cht vt t, dng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
A
1
2
3
4
5
6
7
8
B
Máy đo PH cầm tay Hi8314
Máy đo Clo Hi93711
Chất chuẩn Clo Hi93701-01
Chất chuẩn Clo Hi93711-01
Máy đo độ đục Hi93703C
Cuvet mẫu đo
Nắp đậy Cuvet Hi731325
Dung dịch bảo quản điện cực
Hi70300L
Chất chuẩn PH401 Hi7004L
Chất chuẩn PH701 Hi7007L
9
10
M Đơn
ã vị tính
s
ố
C
D
Chiếc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
4
11.067.165
10.309.140
2.560.440
2.560.440
35.627.175
294.788
151.605
176.873
176.873
176.873
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
03
03
08
08
03
01
01
01
2
03
03
08
08
03
01
01
01
3
3.689.055
3.436.380
320.055
320.055
11.875.725
294.788
151.605
176.873
01
01
01
01
176.873
176.873
Cộng
63.101.372
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Sáu mươi ba triệu một trăm linh một nghìn ba trăm bảy mươi
hai đồng.
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
17
Báo cáo chuyên đề thực tập
Ngày 26 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 1: Phiu xut kho
n v: : Công ty TNHH TBCSYT ĐGĐ
Phơng §«ng
Địa chỉ:366 Xã Đàn - Hà Nội
Mẫu số 02-VT ( Theo quyết định số:
48/2006/QĐ- BTC. Ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Số:T676
Họ tên người nộp tiền : Trung Tâm Nước Sinh Hoạt
Và Vệ Sinh Nơng Thơn Bình Thuậ
Nợ TK1111 : 69.411.509
Địa chỉ : 61 Cao thắng, Phan Thiết, Bình Thuận
Có TK511,3331 : 69.411.509
Lý do nộp : Thu PX4
Số tiền : 69.411.509..(Viết bằng chữ) : Sáu mươi chín triệu bốn trăm mười một ngàn năm trăm linh chín đồng
Kèm theo:…………… Chứng từ gốc ………………………………………………..
Đã nhận đủ số tiền : Sáu mươi chín triệu bốn trăm mười một ngàn năm trăm linh chín đồng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
18
Báo cáo chuyên đề thực tập
Biểu 2: Phiếu thu
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
NA/2013N
0127688
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng:....................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số Tài khoản:.........................................................................................................................
Điện thoại:......................................................MS:
Họ tên người mua hàng: BQL Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Tên đơn vị: Trung Tâm Nước Sinh Hoạt Và Vệ Sinh Nơng Thơn Bình Thuận
Địa chỉ: 61 Cao thắng, Phan Thiết, Bình Thuận
Số tài khoản:.........................................................................................................................
Hình thức thanh tốn:
TM/CK
MS:
Đơn
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
Số
vị
Đơn giá
Thành tiền
lượng
tính
A
B
C
1
2
3=2*1
1
Máy đo PH cầm tay Hi8314
Cái
03
3.689.055 11.067.165
2
Máy đo Clo Hi93711
Cái
03
3.436.380 10.309.140
3
Chất chuẩn Clo Hi93701-01
Hộp 08
320.055
2.560.440
4
Chất chuẩn Clo Hi93711-01
Hộp 08
320.055
2.560.440
5
Máy đo độ đục Hi93703C
Cái
03
11.875.725 35.627.175
6
Cuvet mẫu đo
Bộ
01
294.788
294.788
7
Nắp đậy Cuvet Hi731325
Bộ
01
151.605
151.605
8
Dung dịch bảo quản điện cực Hi70300L Chai 01
176.873
176.873
9
Chất chuẩn PH401 Hi7004L
Chai 01
176.873
176.873
10
Chất chuẩn PH701 Hi7007L
Chai 01
176.873
176.873
Cộng tiền hàng:
63.101.372
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
6.310.137
Tổng cộng tiền thanh tốn:
69.411.509
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi chín triệu, bốn trăm mười một nghìn,năm trăm linh chín
đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Minh Phương -Lớp K43-ĐHKTQD
19