Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
TÓM LƯỢC
Qua thời gian tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà
Việt, trên cơ sở những kiến thức cơ bản đã được học trong nhà trường với đề tài “Kế
tốn bán nhóm hàng Máy tính – điện thoại tại công ty TNHH TM & DV tin học Hà
Việt”. Khóa luận của em trình bày các nội dung cơ bản sau:
- Những vẫn đề chung nhất về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các DN thương mại
và phân tích nội dung liên quan tới phương pháp kế tốn bán hàng.
- Khóa luận đi sâu nghiên cứu thực trạng kế tốn bán nhóm hàng máy tính – điện
thoại tại công ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt
- Sau khi nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng em đã mạnh dạn đưa ra một số giải
pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Em hy vọng đề tài của mình góp phần nhỏ bé vào việc hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng tại công ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm học tập ở trường Đại học Thương Mai, em đã tiếp thu được rất
nhiều kiến thức bổ ích giúp cho công việc sau này. Lý thuyết luôn đi đôi với thực
hành, trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho sinh viên thực tập tại các công
ty, đây là cơ sở hồn thành khóa luận tốt nghiệp đồng thời giúp sinh viên tiếp cận công
việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trường. Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp của
mình em đã chọn đề tài: “Kế tốn bán nhóm hàng tại cơng ty TNHH TM & DV tin học
Hà Việt”.
Nhân dịp này, e xin chân thành cảm ơn tồn thể thầy cơ trong khoa Kế tốn –
Kiểm toán trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện giúp em hồn thành khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các cán bộ, công nhân viên trong Công ty
TNHH TM & DV tin học Hà Việt đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập,
thu thập tài liệu, giải đáp những vấn đề liên quan tới công ty.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Ths. Nguyễn Hồng Nga đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực bản than nên khóa luận khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cơ
giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …tháng … năm 2014
Sinh viên thực tập
Vũ Thiên Hương
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI...........................................................................................7
1.1. Khái niệm và các nội dung cơ bản về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại................................................................................................................7
1.1.1. Các khái niệm..............................................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng.........................................................................7
1.1.1.2. Nhóm khái niệm về doanh thu hoạt động bán hàng..............................7
1.1.1.3. Nhóm khái niệm về giá vốn hoạt động bán hàng..................................8
1.1.1.4. Nhóm khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu..............................8
1.1.2. Các nội dung cơ bản về kế toán bán hàng....................................................9
1.1.2.1. Các phương thức bán hàng...................................................................9
1.1.2.2. Các phương thức thanh toán...............................................................11
1.1.2.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại đơn vị...........................13
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp................................................15
1.2.1. Quyết định kế toán bán hàng trong doanh nghiệp theo Chuẩn mực kế toán...15
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán 01: “Chuẩn mực chung”.....................................15
1.2.1.2. Chuẩn mực kế toán 02: “Hàng tồn kho”.............................................16
1.2.1.3. Chuẩn mực kế toán 14: “Doanh thu và thu nhập khác”......................17
1.2.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp theo quy định của Chế độ kế toán
hiện hành ban hành theo Quyết định số 48/2006 của Bộ tài chính......................19
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................19
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................19
1.2.2.3. Hệ thống sổ kế tốn............................................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN NHĨM HÀNG MÁY
TÍNH XÁCH TAY TẠI CƠNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC HÀ VIỆT............26
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố đến kế toán bán nhóm hàng
máy tính xách tay tại cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt............................26
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt.........................26
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................26
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty..............27
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...................................30
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
2.1.2. Ảnh hưởng các nhân tố mơi trường đến kế tốn bán nhóm hàng máy tính –
điện thoại của cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt...................................33
2.1.2.1. Nhân tố vĩ mô.....................................................................................33
2.1.2.2. Nhân tố vi mơ.....................................................................................34
2.2. Kế tốn bán nhóm hàng máy tính – điện thoại tại công ty TNHH TM & DV tin
học Hà Việt.............................................................................................................. 35
2.2.1. Đặc điểm kế toán bán hàng của công ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt.. .35
2.2.1.1. Các phương thức bán hàng.................................................................35
2.2.1.2. Quy trình hạch tốn............................................................................36
2.2.2. Thực trạng kế tốn bán nhóm hàng máy tính – điện thoại tại công ty TNHH
TM & DV tin học Hà Việt...................................................................................37
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng..............................................................................37
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng.............................................................................39
2.2.2.3. Quy trình kế tốn và ghi sổ kế tốn...................................................41
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ
TỐN BÁN NHĨM HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC HÀ
VIỆT........................................................................................................................... 43
3.1. Các kết luận.....................................................................................................43
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................43
3.1.1.1. Về bộ máy kế toán..............................................................................43
3.1.1.2. Chứng từ sử dụng...............................................................................43
3.1.1.3. Về tài khoản kế toán...........................................................................43
3.1.1.4. Về phương pháp hạch toán.................................................................43
3.1.1.5. Về hệ thống sổ sách............................................................................43
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân...........................................................................44
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn bán nhóm hàng máy tính – điên thoại tại công ty
TNHH TM & DV tin học Hà Việt...........................................................................45
3.3. Điều kiện thực hiện.........................................................................................48
KẾT LUẬN................................................................................................................. 49
PHỤ LỤC...................................................................................................................50
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
1
TNHH TM & DV
2
DN
Doanh nghiệp
3
TK
Tài khoản
4
DNTM
5
DT
6
QĐ – BTC
7
BH
8
GPĐKKD
9
GTGT
Giá trị gia tăng
10
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
11
TSCĐ
Tài sản cố định
12
TNCN
Thu nhập cá nhân
13
PXK
14
CP CNTT
15
TMCP
Luận văn tốt nghiệp
DIỄN GIẢI
Trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ
Doanh nghiệp thương mại
Doanh thu
Quyết định – Bộ tài chính
Bán hàng
Giấy phép đăng ký kinh doanh
Phiếu xuất kho
Cổ phần công nghệ thông tin
Thương mại cổ phần
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
STT
SƠ ĐỒ
1
Sơ đồ 1
Trình tự kế tốn bán hàng theo hình thức giao hàng trực tiếp
2
Sơ đồ 2
Trình tự kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đại lý
3
Sơ đồ 3
Trình tự kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
4
Sơ đồ 4
Sơ đồ kế tốn doanh thu bán hàng
5
Sơ đồ 5
Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
6
Sơ đồ 6
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
7
Sơ đồ 7
Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng
8
Sơ đồ 8
Trình tự ghi sổ theo phương pháp nhật ký chung
9
Sơ đồ 9
Trình tự ghi sổ theo phương pháp chưng từ ghi sổ
10
Sơ đồ 10 Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký – Sổ cái
11
Sơ đồ 11 Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký – Chứng từ
12
Sơ đồ 12 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty Hà Việt
13
Sơ đồ 13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty Hà Việt.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Hà Việt
Sơ đồ 14
14
TÊN SƠ ĐỒ
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hoá,mức độ cạnh tranh về
hàng hoá,dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc
tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới
(WTO), điều này sẽ mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội vô cùng
quý báu và đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức lớn. Do đó, mỗi doanh nghiệp
khơng những phải tự lực vươn lên trong q trình sản xuất kinh doanh mà phải biết
phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Hồ nhập
cùng xu hướng chung đó, sự đổi mới của nền kinh tế nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi
cho ngoại thương phát triển mạnh và dần trở thành một lĩnh vực quan trọng. Bảo đảm
cho việc lưu thơng hàng hố, khai thác thế mạnh của thi trường trong nước và quốc tế.
Có thể nói các doanh nghiệp đã góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân. Chính vì vậy tiêu thụ hàng hố là vấn đề có ý nghĩa quan trọng, đóng vai trị
như là mạch máu của nền kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện hiên nay môi trường kinh
doanh biến đổi khơng ngừng và phức tạp. Để có thể đứng vững trên thi trường,các
doanh nghiệp cần phải xác định rõ, tổ chức cơng tác hàng hố như thế nào? chiến lược
tiêu thụ nào thích hợp? tiêu thụ cho ai? tiêu thụ ở đâu? tiêu thụ như thế nào? khi cơ hội
đến đã quyết định kịp thời hay chưa? Hay nói cách khác là tìm kiếm thị trường tiêu thụ
cho sản phẩm đó.
Lợi nhuận là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng theo đuổi. Để có lợi
nhuận thì một trong những điều kiện quan trọng là doanh nghiệp phải tiêu thụ được
hàng hố.Trên cơ sở đó doanh nghiệp mới thu hồi được vốn, tránh tình trạng ứ đọng và
lãng phí vốn, trang trải các khoản nợ, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước và ổn
định tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Để điều hành doanh nghiệp hoạt động tốt, các nhà lãnh đạo phải nắm chắc tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Cơng tác kế tốn có vai trị quan trọng trong lĩnh vực
đó. Nó ghi chép, phản ánh, giám đốc tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó giúp
lănh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định phù hợp, chủ động kịp thời.
Luận văn tốt nghiệp
1
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
Công ty TNHH TM và DV tin học Hà Việt sử dụng kế toán như một công cụ đắc
lực để điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh. Trong đó, kế tốn bán hàng là
phần hành kế toán chủ yếu trong hệ thống hạch tốn kế tốn của cơng ty.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng trên,tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Kế tốn bán nhóm hàng tại cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt “ .
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề bài
-
Về lý luận: Với đề tài khóa luận của mình, mục tiêu mà em đặt ra là sẽ đưa ra các
lý luận chung về kế toán bán hàng. Quan sát, tìm hiểu sâu hơn về tình hình tổ
chức cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty, phản ánh chính xác thực trạng tình
hình tổ chức kế tốn bán hàng tại công ty. Thông qua các quy định trong chuẩn
mực và chế độ kế toán làm rõ hơn bản chất của kế tốn bán hàng.
-
Về thực tế: So sánh cơng tác kế toán về mặt lý thuyết với thực tế tìm hiểu được
tại cơng ty. Đi sâu với mặt hàng máy tinh – điện thoại để tìm ra những ưu điểm
cũng như các tồn tại trong hạch toán kế toán bán hàng tại công ty, đánh giá thực
trạng công tác kế tốn bán hàng để từ đó có thể đưa ra những nhận xét, đề xuất
kiến nghị của bản thân để góp phàn hồn hiện hơn khâu hạch tốn kế tốn bán
hàng tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.
-
Đối tượng nghiên cứu: Trong đề tại này, đối tượng nghiên cứu của em là kế toán
bán nhóm hàng máy tính - điện thoại tại Cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà
Việt
-
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Em thực hiện khảo sát và nghiên cứu tại phịng kế tốn
của Cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt. Địa chỉ: 202 Thái Hà – Đống
Đa – Hà Nội
Về thời gian thực hiện đề tài: Em thực hiện khảo sát và nghiên cứu tại Công ty
từ ngày 14/3/2014 đến 30/5/2014
Luận văn tốt nghiệp
2
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
Thời gian về số liệu nghiên cứu: tài liệu được sử dụng trong khóa luận là tháng
4 năm 2013 và dữ liệu nghiên cứu bao gồm các hóa đơn và chứng từ sổ sách
liên quan tới nghiệp vụ bán hàng.
Phạm vi nội dung: Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tổ chức
hạch tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp điều tra.
Đối tượng của phương pháp điều tra là đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý của
cơng ty, đặc điểm về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn bán hàng nói
riêng tại cơng ty.
Việc sử dụng phương pháp này giúp ta tìm hiểu tổng quan về đặc điểm hoạt động,
tổ chức bộ máy quản lý của công ty, tổ chức công tác kế tốn và cơng tác quản lý kế
tốn bán hàng tại Công ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt
Cách thực hiện:
Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra
Phiếu điều tra phải được thiết kế sao cho phù hợp với mục đích ở trên do đó u
cầu của phiếu điều tra:
+ Thông tin trên phiếu điều tra phải đầy đủ, logic và hợp lý.
+ Các câu hỏi trên phiếu điều tra phải rõ ràng, dễ hiểu để người được điều tra
không hiểu sang nghĩa khác.
+ Câu hỏi trên phiếu hầu hết được thiết kế theo dạng câu hỏi trắc nghiệm để giúp
người được điều tra không thấy phiền và người đi điều tra cũng thu được kết
quả tốt.
Bước 2: Phát phiếu điều tra.
Sau khi thiết kế xong, phiếu điều tra được phát cho từng đối tượng có liên quan:
+ Số lượng phiếu phát ra: 3 phiếu.
+ Đối tượng phiếu điều tra: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và thủ quỹ.
+ Số phiếu thu về : 3 phiếu.
+ Số phiếu sử dụng được : 3 phiếu.
Luận văn tốt nghiệp
3
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
Kết quả thu được: Sau khi thu được phiếu về, tổng hợp kết quả thu thập được vào
Bảng tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm (phụ lục 1), mô tả đặc điểm hoạt động,
cơng tác tổ chức kế tốn, các vấn đề liên quan đến việc áp dụng các chế độ chính sách
của công ty. Đồng thời mô tả khái quát về thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty.
4.1.2. Phương pháp phỏng vấn
Là phương pháp được thực hiện thông qua việc phỏng vấn trực tiếp những người
làm cơng tác kế tốn tại công ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt với những câu hỏi
liên quan đến nghiệp vụ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp. Các bước để thực hiện
một cuôc phỏng vấn được tiến hành như sau:
Bước 1: Lập kế hoạch phỏng vấn: Tên, chức vụ của người được phỏng vấn, thời
gian phỏng vấn, các câu hỏi phỏng vấn.
Bước 2: Thực hiện phỏng vấn và ghi chép lại những câu trả lời của những người
được phỏng vấn.
Mục đích của phương pháp thông qua những đối tượng được phỏng vấn có thể thu
thập được những thơng tin chính xác, kịp thời về tổ chức bộ máy kế tốn nói chung, về
chính sách kế tốn, ưu nhược điểm của các nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong
doanh nghiệp. Đồng thời qua đó có thể thấy được thực trang kế toán bán hàng của
doanh nghiệp.
Phương pháp điều tra phỏng vấn cũng tương tự như phương pháp điều tra trắc
nghiệm, nhưng với nội dung các câu hỏi để mở và khơng có sẵn các đáp án. Qua đó
nhằm thu thập những thơng tin về kế tốn riêng tại doanh nghiệp làm như thế nào,
quan trọng là phần kế toán bán hàng của doanh nghiệp.
Với mục đích trên phương pháp trên phải điều tra được doanh nghiệp sử dụng
những chứng từ nào trong khâu bán hàng và quá trình tổ chức luân chuyển chứng từ
được làm như thế nào. Quan trọng hơn là doanh nghiệp hạch toán kế toán bán hàng ra
sao, các tài khoản sử dụng, quy trình vào từng sổ như thế nào.
Luận văn tốt nghiệp
4
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
4.1.3. Phương pháp quan sát thực tế
Trong thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế với cơng việc kế tốn,
đặc biệt là cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng, em đã thấy được quy trình hạch tốn,
xử lý các tình huống phát sinh của các kế tốn viên trong q trình hạch tốn. Từ đó
thấy được những mặt tốt, mặt cịn hạn chế trong cơng tác hạch tốn.
4.1.4. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là các sổ sách kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan đến
doanh thu, giá vốn, tiền mặt,… Đồng thời có các sổ cái các TK như: 511, 632, 131,…,
các báo cáo bán hàng,… Từ những số liệu này giúp ta có cái nhìn tồn cảnh về tình
hình bán hàng của Cơng ty.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.
4.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống nhau và khác nhau giữa
chúng. Trong quá trình nghiên cứu kế toán bán hàng nội dung của phương pháp này
được cụ thể hóa thơng qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế về cơng tác
kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp, đối chiếu công tác kế toán bán hàng giữa các
doanh nghiệp thương mại để thấy được điểm mạnh, lợi thế mà các doanh nghiệp đã đạt
được, đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc và bảng phân bổ với các sổ kế toán lien
quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả
chính xác khi lên các báo cáo tài chính.
4.2.2.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp kết quả của các phiếu điều tra phỏng
vấn theo từng nội dung cụ thể trong phiếu điều tra, từ đó đưa ra những kết luận, đánh
giá cụ thể phục vụ cho cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khố luận tốt nghiệp ngồi phần mở đầu và phần kết luận được chia làm 3 chương:
-
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Luận văn tốt nghiệp
5
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
-
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán nhóm hàng tại cơng ty TNHH TM &
DV tin học Hà Việt.
-
Chương 3: Kết luận và các đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn bán nhóm hàng
tại cơng ty TNHH TM & DV tin học Hà Việt.
Luận văn tốt nghiệp
6
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm và các nội dung cơ bản về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại.
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng hay cung cấp dịch vụ (cịn gọi là tiêu thụ hàng hố, dịch vụ) là khâu cuối
cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Đây là
quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền
hoặc được quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng có những đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi thảo thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng háo đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa,
các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại
của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở
để xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.1.2. Nhóm khái niệm về doanh thu hoạt động bán hàng
- Theo giáo trình Kế Tốn Tài Chính- Trường Đại Học Thương Mại:
“ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu”
Luận văn tốt nghiệp
7
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
( Trang 289,Giáo trình Kế Tốn Tài Chính – Trường Đại Học Thương Mại, Nhà xuất
bản thống kê )
“ Doanh thu bán hàng hóa: Là tồn bộ doanh thu của khối lượng hàng hóa đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán của doanh nghiệp ” ( Trang 290, Giáo trình
Kế Tốn Tài Chính – Trường Đại Học Thương Mại, Nhà xuất bản thống kê )
“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kì, bao gồm:
Doanh thu bán buôn: Là doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa v.v…
bán cho các cơ quan, đơn vị khác v.v…nhằm mục đích để tiếp tục chuyển bán
hoặc gia công, sản cuất.
Doanh thu bán lẻ: Là doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa…bán cho
cơ quan đơn vị khác cá nhân…nhằm mục đích để tiêu dùng.
Doanh thu gửi bán đại lý: Là doanh thu của khối lượng hàng gửi bán đại lý
theo hợp đông ký kết.” (Trang 290 – 291, Giáo trình Kế Tốn Tài Chính –
Trường Đại Học Thương Mại, Nhà xuất bản thống kê )
- Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong năm, phát sinh từ
các hoạt động tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, được khách
hàng chấp nhận thanh tốn ”
1.1.1.3. Nhóm khái niệm về giá vốn hoạt động bán hàng
Theo Chuẩn mực kế tốn số 02 – VAS 02“ Hàng tờn kho”: Giá vốn hàng bán: là
toàn bộ chi phí thực tế cấu thành nên sản phẩm, hàng hóa và là biểu hiện về mặt giá trị
của thành phẩm hàng hóa. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng hóa bao gồm
giá mua thực tế và chi phí thu mua số hàng hóa đã được xác định là đã tiêu thụ, đó là cơ
sở để xác định giá bán và tính toán hiệu quả kinh doanh.
1.1.1.4. Nhóm khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Theo đoạn số 03 trong VAS 14:
Luận văn tốt nghiệp
8
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
- Chiết khấu thương mại: “Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn”.
- Giảm giá hàng bán: “Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu”.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: “Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng
bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán”.
1.1.2. Các nội dung cơ bản về kế toán bán hàng
1.1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ cho người mua về bán lại
hoặc để kinh doanh, gồm 2 phương pháp:
- Bán bn qua kho: Là bán bn hàng hóa mà hàng hóa được xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Phương thức này được thực hiện dưới hai hình thức là
giao hàng trực tiếp và chuyển hàng.
Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. DN xuất kho hàng
hóa, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi bên mua ký nhận đủ hàng, bên
mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng mới được xác nhận là tiêu
thụ.
Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng
hoặc đơn đặt hàng, DN thương mại xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải
của mình hoặc th ngồi, chuyển hàng đến địa điểm quy định trong hợp đồng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức DNTM sau khi mua hàng khơng đưa về
nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua, gồm 2 phương thức thanh tốn là bán
bn chuyển thẳng có tham gia thanh tốn và khơng tham gia thanh tốn.
1.1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng, các cơ quan, đoàn thể sử dụng
vào những công việc phi sản xuất, trong DNTM gồm các hình thức sau:
Luận văn tốt nghiệp
9
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Phương thức này nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách.
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Mỗi quầy hàng có một nhân viên đi giao hàng
cho người mua và một nhân viên viết hóa đơn, thu tiền của khách.
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Phương thức này, khách hàng tự chọn lấy
hàng hóa, và mang đến nơi thanh tốn tiền hàng
- Hình thức bán hàng trả góp: Người mua được chấp nhận cho thanh toán nhiều lần
và sẽ thanh toán một phần tiền hàng lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
người mua trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi nhất định
1.1.2.1.3. Phương thức bán giao hàng trực tiếp
Khách hàng nhận hàng trực tiếp từ kho của DN, sau khi kí vào chứng từ bán hàng
của DN thì chuyển quyền sở hữu cho bên mua, DN ghi nhận DT bán hàng.
Trình tự bán hàng giao hàng trực tiếp (Sơ đồ 1- Phụ lục)
1.1.2.1.4. Phương thức bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng hóa
DN giao hàng cho bên nhận đại lý. Bên nhận đại lý trực tiếp bán hàng sau đó
thanh tốn tiền cho DN và hưởng một khoản hoa hồng. Số hàng này chỉ được coi là
tiêu thụ khi nhận được tiền bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Trình tự kế tốn bán hàng qua đại lý (Sơ đồ 2 – Phụ lục)
1.1.2.1.5. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua
sẽ thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số cịn lại người mua chấp nhận trả dần ở
các kí tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Riêng đối với trả chậm có
trường hợp khơng phải chịu lãi suất, tùy vào thỏa thuận, hợp đồng inh tế giữa hai bên
Trình tự kế tốn bán hàng theo trả góp, trả chậm (Sơ đồ 3 - Phụ lục)
Luận văn tốt nghiệp
10
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
1.1.2.1.6. Các trường hợp được coi là bán hàng khác
Hàng hóa xuất để đổi lấy hàng hóa khác, làm quà biếu, tặng, hàng mẫu, thanh tốn
tiền lương, thưởng cho cơng nhân viên, chia lãi cho các bên góp vốn hoặc đối tác liên
doanh, dùng trong nội bộ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DN.
1.1.2.2. Các phương thức thanh toán
Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như trị giá lô hàng bán, mức độ thường xuyên trong
quan hệ mua bán, mức độ tín nhiệm lẫn nhau, . . . mà doanh nghiệp thương mại và
người mua có thể thoả thuận lựa chọn sử dụng các phương thức, hình thức thanh tốn
khác nhau.
1.1.2.2.1. Phương thức thanh tốn trực tiếp:
Là q trình bán hàng và thu tiền phát sinh cùng một thời điểm. Theo phương thức
thanh tốn này, có các hình thức sau :
- Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt, ngân phiếu: Là hình thức thanh toán trực
tiếp giữa người mua và người bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hóa, dịch vụ
thì bên mua xuất tiền, ngân phiếu để trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai
bên đã thỏa thuận. Thanh toán theo hình thức này đảm bảo khả năng thu tiền
nhanh, tránh được rủi ro trong thanh toán nhưng thường chỉ áp dụng trong
trường hợp hàng hóa có giá trị khơng lớn.
- Hình thức trao đổi hàng: Theo hình thức này, khi bên bán chuyển giao hàng hóa
cho bên mua thì bên mua xuất giao cho bên bán một lô hàng có giá trị tương
ứng với giá trị lơ hàng đã nhận được từ bên bán. Trong trường hợp này người
bán đồng thời là người mua, mục đích khơng phải là thu tiền mà là mua một
hàng khác tương ứng. Việc giao hàng diễn ra hầu như là đồng thời. Hiện nay,
đơi lúc có thể dùng tiền để thanh tốn một phần thiếu hụt.
1.1.2.2.2. Phương thức thanh tốn khơng trực tiếp
Thanh tốn khơng trực tiếp là phương thức thanh tốn được thực hiện bằng cách
trích chuyển ở tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trừ giữa hai bên thông qua các tổ
Luận văn tốt nghiệp
11
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
chức kinh tế trung gian thường là Ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức trung gian thanh
tốn, nó giúp cho việc thanh tốn giữa người mua và người bán được thực hiện đầy đủ,
nhanh chóng và đúng luật, tuỳ thuộc vào từng thương vụ, từng đối tượng khách hàng
mà việc thanh tốn khơng trực tiếp có thể được thực hiện theo một số hình thức sau:
- Hình thức thanh tốn bằng uỷ nhiệm chi: Uỷ nhiệm chi là giấy uỷ nhiệm của
chủ tài khoản mà Ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả
cho người cung cấp hàng hóa lao vụ.
- Hình thức thanh tốn bằng uỷ nhiệm thu: Là hình thức thanh tốn trong đó
người bán sau khi hồn thành nhiệm vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho
người mua thì sẽ lập uỷ thác thu yêu cầu Ngân hàng thu hộ số tiền từ người
mua.
Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm thường áp dụng đối với các doanh
nghiệp có quan hệ làm ăn thường xuyên và tín nhiệm lẫn nhau hay dưới hình thức kinh
doanh cơng ty mẹ - cơng ty con.
- Hình thức thanh tốn bằng séc: Séc là tờ lệnh trả tiền của chủ tài khoản được
lập theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định u cầu đơn vị thanh tốn trích
một số tiền nhất định từ “Tài khoản tiền gửi thanh toán” của mình để trả cho
người thụ hưởng có tên trên tờ lệnh đó hoặc cho người cầm tờ lệnh đó.
- Hình thức thanh tốn trả bằng thư: Là hình thức thanh tốn trong đó bên mua
u cầu Ngân hàng mở thư tín dụng tiến hành trả tiền cho bên bán nếu bên bán
xuất trình được bộ chứng từ thanh tốn phù hợp với các nội dung đã ghi trong
thư tín dụng. Hình thức thanh tốn này, được áp dụng rất phổ biến, đặc biệt là
trong kinh doanh xuất nhập khẩu, trong trường hợp bên mua và bên bán chưa
có mối quan hệ tín nhiệm lẫn nhau vì theo phương thức này nó bảo đảm cả
quyền lợi cho người mua và người bán.
Luận văn tốt nghiệp
12
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
1.1.2.2.3. Phương thức thanh tốn nhờ thu
Là phương thức thanh tốn mà trong đó người bán sau khi đã hoàn thành nghĩa vu
giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho người mua sẽ tiến hành uỷ thác cho Ngân hàng
của mình thu nợ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra .
Ngày nay, trong hoạt động kinh doanh thương mại việc thanh tốn khơng trực tiệp
được áp dụng phổ biến là trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Theo phương
thức này, nó tiết kiệm mà đảm bảo sự an toàn về vốn cho cả người mua và người bán,
chống lạm phát ổn định giá cả và thúc đẩy sự phát triển của hệ thống liên Ngân hàng.
Q trình thanh tốn trở lên đơn giản và thuận lợi hơn. Tuy nhiên, do đặc điểm của
nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần, sản xuất vừa và nhỏ là chủ yếu
trong đó các hộ kinh tế các thể chiếm tỷ trọng lớn mà hầu hết họ không mở tài khoản
riêng tại Ngân hàng nên việc thanh tốn trực tiếp cịn nhiều hạn chế.
1.1.2.2.4. Phương thức thanh toán chậm
Theo phương thức này, khi người bán giao hàng cho người mua thì người mua
khơng thanh tốn ngay mà ký chấp nhận nợ từ đó hình thành khoản công nợ phải thu
của người mua. Hết thời hạn tín dụng, theo thoả thuận bên mua có nghĩa vụ phải thanh
toán hết số tiền hàng cho bên bán. Việc thanh tốn có thể được thực hiện dưới nhiều
hình thức: tiền mặt, ngân phiếu, séc...Phương thức thanh toán này, thường áp dụng
trong trường hợp hai bên có mối quan hệ mua bán thường xun và có tín nhiệm lẫn
nhau.
1.1.2.3. u cầu, nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại đơn vị
1.1.2.3.1. Yêu cầu của kế toán bán hàng
Kế toán cần nắm vững các nội dung của việc tổ chức công tác kế toán, do vậy cần
đảm bảo một số yêu cầu:
- Xác định thời điểm bán hàng để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết
quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán
với khách hàng, nhằm quản lý chặt chẽ hàng hóa bán ra về chủng loại và số
lượng.
Luận văn tốt nghiệp
13
SVTH: Vũ Thiên Hương
Đại học Thương Mại
GVHD: Nguyễn Hồng Nga
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh
tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn để tránh
hiện tượng mất mát, thất thốt, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình
thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng
nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò,
nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa
học, hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, khơng q phức tạp mà vẫn đảm bảo
yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn hình thức
sổ sách kế toán để phát huy được ưu điểm của doanh nghiệp và phù hợp với đặc
điểm kinh doanh.
1.1.2.3.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng giúp cho doanh nghiệp cũng như cơ quan nhà nước đánh giá
được mức độ hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch về doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán,
chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được, từ đó tìm ra, khắc phục những thiếu sót, hạn chế
trong cơng tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán
hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kế tốn bán hàng, xác định kết quả bán
hàng và hệ thống kế tốn nói chung. Để phát huy vai trị của kế tốn trong cơng tác
quản lý hoạt động kinh doanh, kế tốn bán hàng cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng lọai hàng hố theo số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, giám sát chặt chẽ quá trình ghi chép doanh thu bán hàng và
giảm trừ doanh thu, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong DN. Tính tốn
đúng đắn giá vốn hàng bán trong kì để xác định chính xác kết quả bán hàng.
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động bán hàng, theo dõi, đôn đốc các khoản phải
thu khách hàng và thanh toán tiền hàng, tính tốn chính xác kết quả từng loại
hoạt động trong kì của doanh nghiệp, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nước.
Luận văn tốt nghiệp
14
SVTH: Vũ Thiên Hương