Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hưng yên chi nhánh tiên lữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.75 KB, 54 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CPTMDV HƯNG YÊN CHI NHÁNH TIÊN LỮ.........3
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty CPTMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên
Lữ.............................................................................................................................. 3
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty......................................................................3
1.1.2. Thị trường của công ty.....................................................................................3
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty..................................................................4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty CPTMDV Hưng n chi
nhánh Tiên Lữ...........................................................................................................4
1.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý..................................................................................4
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận........................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CPTMDV HƯNG YÊN CHI NHÁNH TIÊN LỮ.................................................7
2.1.Kế toán doanh thu................................................................................................7
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................................7
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu..............................................................................17
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu......................................................................20
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................22
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................................22
2.2.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán....................................................................24
2.2.3. Kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán...............................................................27
2.3.Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................................29
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................29
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng...................................................................29
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng................................................................33


SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CP
TMDV HƯNG YÊN CHI NHÁNH TIÊN LỮ.....................................................35
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tai cơng ty CP TMDV Hưng
Yên chi nhánh Tiên Lữ............................................................................................35
3.1.1. Những ưu điểm đạt được...............................................................................35
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục.......................................................................38
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..............................................................................39
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại công ty CPTMDV Hưng Yên chi
nhánh Tiên Lữ.........................................................................................................39
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng........................................................................39
3.2.2. Về tài khoản sử dụng.....................................................................................40
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................................42
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp....................................................42
3.2.5. Về báo cáo liên quan đến bán hàng...............................................................43
KẾT LUẬN............................................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................45

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

CP TMDV

Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

TK

Tài khoản

DNTM

Doanh nghiệp Thương mại

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

CP NVBH

Chi phí nhân viên bán hàng

CP DVMN

Chi phí dịch vụ mua ngồi

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu 2.1. Bản báo giá gửi khách hàng.......................................................................9
Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế......................................................................................10
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho..........................................................................................13
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT........................................................................................14
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT ( hàng có chiết khấu thương mại)...................................16
Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng..................................................................................17
Biểu 2.7. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.............................................................19
Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 511.................................................................................21
Biểu 2.9. Giấy đề nghị xuất kho hàng hóa...............................................................23

Biểu 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (sử dụng ví dụ 1).......................................24
Biểu 2.11.Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.................................................26
Biểu 2.12. Giấy đề nghị thanh toán.........................................................................30
Biểu 2.13. Phiếu chi.................................................................................................31
Biểu 2.14. Sổ chi tiết chi phí bán hàng....................................................................32
Biểu 2.15.Sổ cái TK 641.........................................................................................34
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của chi nhánh công ty CP TMDV Hưng Yên tại
Tiên Lữ...................................................................................................................... 5
Sơ đồ 2.1: Quá trình luân chuyển chứng từ bán hàng................................................8
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ ghi sổ kế toán tổng hợp doanh thu................................................20
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán........................27
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng..........................33

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân
phối lưu thơng hàng hố, thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của
doanh nghiệp thương mại diễn ra theo chu kì T-H-T hay nói cách khác nó bao
gồm hai giai đoạn mua và bán hàng hoá. Như vậy, trong hoạt động kinh
doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trị
chi phối các nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên
tục, nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn
nhanh, tăng hiệu suất sinh lời. Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện
tượng tất yếu, nó vừa là cơ hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ

chế thị trường cho phép đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu
hồi vốn và có lãi sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp
tỏ ra non kém trong tổ chức hoạt động kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến
bờ vực phá sản, thực tế của nền kinh tế nước ta đang chứng tỏ điều đó. Trong
những năm gần đây, việc bán hàng hoá của các doanh nghiệp trên tồn quốc
phải đối mặt với khơng ít khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng ngày càng
nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự
cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở
cửa của nền kinh tế các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh
tranh của các hãng nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lý kinh tế cịn nhiều bất
cập gây khơng ít khó khăn trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể
đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán
hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động
thích ứng với mơi trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

1


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

hiện có và lâu dài để bảo tồn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và nhận thức về tầm quan trọng của
cơng tác kế tốn bán hàng cũng như qua tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần
TMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên Lữ, em đã quyết định chọn chuyên đề
“Hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần Thương Mại dịch Vụ Hưng

Yên chi nhánh Tiên Lữ”.
2. Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
CPTMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên Lữ.
Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty CPTMDV Hưng Yên
chi nhánh Tiên Lữ.
Chương 3. Hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty CPTMDV Hưng Yên
chi nhánh Tiên Lữ.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Anh

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

2


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CPTMDV HƯNG YÊN
CHI NHÁNH TIÊN LỮ
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty CPTMDV Hưng Yên chi
nhánh Tiên Lữ
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty
Công ty CPTMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên Lữ có chức năng kinh
doanh tất cả các mặt hàng phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trên thị
trường.

Danh mục các sản phẩm bán tai công ty:
- Các thiết bị trường học, văn phòng: bảng, bàn học, tủ làm việc, các loại
văn phòng phẩm (sách, bút, thước, ghim…)
- Các thiết bị, vật dụng gia đình: nồi cơm điện, quạt cây, bàn là, phích
nước, siêu đun nước, bát, chén…
- Các loại vật liệu xây dựng: Xi măng, sắt, cát vàng, cát đen…
1.1.2. Thị trường của cơng ty
Qua q trình kinh doanh với sự cố gắng của tập thể lãnh đạo, cán bộ
công nhân viên công ty, chi nhánh đã từng bước khắc phục khó khăn, đứng
vững trong cơ chế thị trường. Việc kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát
triển về quy mô, số lượng và chất lượng công tác. Giữ được chữ tín trên thị
trường trong và ngồi tỉnh, đảm bảo lòng tin cậy của khách hàng và đang từng
bước mở rộng thị trường, mở rộng mặt hàng kinh doanh, đảm bảo công việc
ổn định, đồng thời tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

3


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Mạng lưới kinh doanh của chi nhánh không ngừng được mở rộng. Đến
nay chi nhánh đã có 8 khu vực bán hàng. Mạng lưới kinh doanh đã được triển
khai rộng khắp các xã trong huyện. Các đối tượng ngày càng nhiều và ở địa
bàn rộng: Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương, Ninh Bình…
1.1.3. Phương thức bán hàng của cơng ty
Trong lĩnh vực thương mại, quy trình luân chuyển T-H-T, bán hàng là
khâu cực kỳ quan trọng. Quy trình kinh doanh của công ty chủ yếu là thu mua

các loại vật tư, hàng hóa đa dạng về chủng loại, mẫu mã phân phối cho các
cửa hàng, đại lý, các cơ sở kinh doanh và bán tại cửa hàng của công ty.
- Về nghiệp vụ bán buôn: Bán buôn là việc bán sản phẩm, hàng hóa với
số lượng lớn cho các công ty, đại lý, các cửa hàng… Chi nhánh đã tập trung
cao độ về nhân lực, nguồn vốn, trang thiết bị đầu tư cho hệ thống bán bn.
Ngày càng hồn thiện kênh bán bn từ huyện xuống xã. Vì đó là khâu then
chốt, là nghiệp vụ kinh doanh có vai trò quyết định đến sự tồn tại của chi
nhánh.
- Về nghiệp vụ bán lẻ: Là hình thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng
với số lượng nhỏ, thu tiền trực tiếp. Chi nhánh đã khảo sát cụ thể từng mặt
hàng, từng điểm bán, sắp xếp công việc phù hợp với năng lực và điều kiện
của từng người lao động. Trên cơ sở đó xây dựng cơ chế khốn chặt chẽ đến
từng cửa hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty CPTMDV Hưng
Yên chi nhánh Tiên Lữ
1.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty rất quan trọng trong việc điều
hành, phối hợp hoạt động giữa các phòng ban. Để đảm bảo hiệu quả hoạt
động kinh doanh thì bộ máy tổ chức phải được thiết kế một cách khoa học,
hợp lý. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty là mơ hình chức năng,

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

4


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

được bố trí một cách phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh, với quy mơ

và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Trải qua nhiều năm phát triển với nhiều sự thay đổi, nhưng giờ đây bộ
máy đã ổn định được thể hiện qua sơ đồ sau (sơ đồ 1.1 trang bên).
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của chi nhánh công ty CP TMDV
Hưng Yên tại Tiên Lữ.
Giám đốc

Phó Giám Đốc Kinh
Doanh

P.

T.

Kế

tâm

tốn

TM

tài

Tiên

vụ

Lữ


CH
Phố
Giác I

Phó Giám Đốc Tổ Chức
hành chính

CH
Phố
Giác
II

CH
XD
Hải

CH
bách

CH
XD
Thụy

hóa

Lơi

Triều

Ba


CH
XD
Hồng
Nam

CH
VLXD
bến
Triều
Dương

Hàng

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban, bộ phận
Với sơ đồ tổ chức quản lý của chi nhánh Cơng ty CP TMDV Hưng n
tại Tiên Lữ thì chức năng của từng bộ phận là:
- Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất, với chức năng là người
chịu trách nhiệm chung, điều hành tồn bộ cơng việc của chi nhánh và trực
tiếp quản lý các khâu quan trọng. Nhận chủ trương quyết định của các ban

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

5


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

ngành, xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch kinh doanh dài hạn hàng năm

của Chi nhánh.
- Phó giám đốc kinh doanh: Vừa tham mưu cho giám đốc, vừa trực tiếp
quản lý các cửa hàng kinh doanh nhằm giúp cho giám đốc có quyết định sáng
suốt, điều hành và lãnh đạo Chi nhánh.
- Phó giám đốc hành chính: Tham mưu cho giám đốc, xây dựng ra các
nội quy, quy chế, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu hạch toán kinh tế nội bộ
của chi nhánh. Vừa quản lý quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của
từng cán bộ, cơng nhân viên trong Chi nhánh.
- Phó phịng kế tốn tài vụ: Có chức năng tính tốn phân tích các hoạt
động kinh tế giúp giám đốc nắm bắt được tình hình cụ thể của Chi nhánh. Có
nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các chính sách, chế độ tài chính, quản lý
thu chi theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Phản ánh trung thực, kịp thời
tình hình tài chính của Chi nhánh và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngồi ra
cịn có trách nhiệm cải tổ hình thức quản lý, đề xuất lên cấp trên giúp Chi
nhánh có hình thức quản lý hợp lý nhất.
- Các cửa hàng kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng, bách hóa: Có
chức năng kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho người tiêu dùng. Kinh doanh
đúng các mặt hàng mà Chi nhánh đã đưa ra. Thực hiện theo đúng nội quy,
quy chế của Chi nhánh và pháp luật.
- Phối hợp hoạt động giữa các phòng ban: Các phòng ban luôn cố gắng
phối hợp với nhau, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cao nhất. Đơn cử như phịng
kế tốn sẽ phối hợp với phòng kinh doanh trong kế hoạch thu mua hàng hóa,
phịng kế tốn sẽ xem xét tới ngân quỹ có đủ để thực hiện kế hoạch thu mua sắp
tới hay lên kế hoạch thu chi đảm bảo kế hoạch thu mua đạt hiệu quả cao nhất.
Ngược lại phòng kinh doanh cũng điều chỉnh một cách mềm dẻo, linh hoạt kế
hoạch thu mua, cung ứng của mình dựa trên các báo cáo của phịng kế tốn.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

6



Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CPTMDV HƯNG YÊN CHI NHÁNH TIÊN LỮ
2.1.Kế toán doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà cơng ty đã thu được
hoặc sẽ thu được từ việc cung ứng các hàng hóa cho khách hàng.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Các chứng từ sử dụng tại chi nhánh cơng ty:
- Hố đơn GTGT;
- Phiếu xuất kho;
- Phiếu thu tiền mặt;
- Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý;
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo có
của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng...
Thủ tục kế toán:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các Hóa đơn GTGT đã kiểm tra, được
dùng làm căn cứ ghi sổ, căn cứ số liệu đã ghi trên hóa đơn để ghi vào sổ (thẻ)
kế tốn chi tiết, nhật ký chứng từ.
- Cuối tháng:
Khóa sổ nhật ký chứng từ, xác định tổng số phát sinh, căn cứ vào đó
để ghi sổ cái doanh thu bán hàng.
Quy trình luân chuyển chứng từ:

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027


7


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đờ 2.1: Quá trình ln chủn chứng từ bán hàng
Hóa đơn GTGT

Liên 1 – Lưu tại
phịng kế tốn

Phiếu thu và các sổ
liên quan TK111,
TK131, TK511

Liên 2 – Giao
khách hàng

Vào thẻ kho

Liên 3 – Lưu
chuyển nội bộ

Thủ kho

( sổ kho)
Xuất hàng

- Liên 1: Lưu ở sổ gốc( phịng kế tốn giữ);

- Liên 2: Giao người mua( khách hàng);
- Liên 3: Giao cho bộ phận kho (nội bộ);
Ví dụ 1:
Xuất bán cho cơng ty TNHH Mai Việt 74 tấn xi măng Hồng Thạch
PCB 30 và 300 tấm lợp fibro xi măng sóng lớn theo hợp đồng mua bán và hóa
đơn GTGT số 0004405 ngày 23/05/2014. Giá vốn của xi măng là 1.002.500đ/
tấn, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 1.295.000. Giá vốn của tấm lợp là
17.500đ/ tấm, giá bán chưa có thuế GTGT là 19.250đ/tấm.
- Bước 1: Phòng kinh doanh nhận được yêu cầu báo giá của khách hàng
sẽ lập bản báo giá trình giám đốc ký duyệt sau đó chuyển cho khách
hàng.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

8


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 2.1. Bản báo giá gửi khách hàng
Công ty: CP TMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên Lữ
Địa chỉ: Thị trấn Vương, Tiên Lữ, Hưng n
BẢN BÁO GIÁ
Kính gửi: Cơng ty TNHH Mai Việt
Công ty CP TMDV Hưng Yên gửi quý công ty bản báo giá các loại hàng hóa như sau:

STT

Tên mặt hàng


Đơn vị tính

Đơn giá (VNĐ)

1

Xi măng Hồng Thạch PCB 30

Tấn

1.295.000

2

Tấm lợp Fibro xi măng

Tấm

19.250

Giá trên là giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%
Hưng Yên, Ngày 16 tháng 5 năm 2014
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bước 2: Khách hàng nhận bản báo giá của công ty gửi và chấp nhận

với giá công ty đưa ra, phòng kinh doanh tiến hành soạn thảo hợp đồng để 2
bên thực hiện ký kết mua bán hàng hóa.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

9


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: 21 – HĐBH
Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
14/6/2005;
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
14/6/2005;
Căn cứ vào nhu cầu của cả hai bên;
Hôm nay, ngày 20 tháng 05 năm 2014, tại Công ty CP TMDV Hưng
Yên chi nhánh Tiên Lữ.
Chúng tôi gồm:
1. Bên A:
- Tên doanh nghiệp: Công ty CP TMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên Lữ
- Địa chỉ: Thị Trấn Vương, Tiên Lữ, Hưng Yên
- Điện thoại: 03213.873.324


Fax: 03213.873.302

- Tài khoản số: 102010000354402 mở tại NHCT Hưng Yên
- Mã số thuế doanh nghiệp: 0900107098
- Đại diện: Ông Nguyễn Anh Tú
- Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh
2. Bên B:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Mai Việt
- Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng – Kim Động – Hưng Yên

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

10


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Điện thoại: 03213.882.002
- Tài khoản số: 102010000453412 mở tại NHCT Hưng Yên
- Mã số thuế doanh nghiệp: 0900187456
- Đại diện: Nguyễn Đức Anh
- Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc về giao dịch:
- Bên A bán cho bên B số lượng hàng hóa như sau:
STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách vật



1

Xi măng Hoàng Thạch PCB 30

2

Tấm lợp Fibro xi măng sóng lớn

ĐVT
Tấn
Tấm

Số
lượng

Đơn giá

74

1.295.000

300

19.250

Thành tiền
95.830.000
5.775.000


Cộng

101.605.000

Thuế GTGT 10%

10.160.500

Tổng

111.765.500

( Bằng chữ : Một trăm mười một triệu,bảy trăm sáu mươi lăm nghìn lăm trăm
đồng)
Điều 2: Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu.
Điều 3: Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận chất lượng,
quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc khơng đúng tiêu
chuẩn chất lượng thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã
ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm.
Điều 4: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng chuyển khoản
Điều 5: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

11


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trên, không
được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng
sẽ phải bồi thường 20% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi
bên giữ 01 bản .
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên)

Bước 3: Sau khi 2 bên kí kết hợp đồng, phòng kinh doanh lập đề nghị xuất
kho hàng hóa chuyển giám đốc ký duyệt rồi chuyển cho phịng kế tốn.
Bước 4: Phịng kế tốn tiến hành lập phiếu xuất kho, điền đầy đủ thông tin,
tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế tốn lập hóa đơn GTGT với đầy đủ thông
tin, chữ ký làm căn cứ ghi nhận doanh thu và vào sổ kế toán.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

12


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Chi nhánh công ty CP


Mẫu số: 02- VT

TMDV Hưng Yên tại Tiên Lữ

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO

Số: 0025

Ngày 23 tháng 5 năm 2014

Nợ 632
Có 156

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đức Anh
Địa chỉ (Bộ phận):…………
Lý do xuất kho: Bán hàng cho công ty TNHH Mai Việt
Xuất tại kho: Cửa hàng VLXD Hải Triều

S

Tên nhãn hiệu, quy cách

T

Phẩm chất vật tư

T


(Sản phẩm hàng hóa)


số
C

Đơn

Số lượng

vị

u

Thực

tính

cầu

xuất

D

1

2

Đơn giá


Thành tiền

3

4

A

B

1

Xi măng Hoàng Thạch

Tấn

74

1.295.000

95.830.000

2

Tấm lợp fibro xi măng

Tấm

300


19.250

5.775.000

Cộng

101.605.000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh một triệu, sáu trăm linh lăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 23 tháng 05 năm 2014
Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

13


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT

HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

MS: 01 GTKT3/001

Liên 3: Nội bộ

Kí hiệu: CP/11P

Ngày 23 tháng 05 năm 2014

Số: 0004405

Đơn vị bán hàng: Công ty CP TMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên Lữ
Địa chỉ: Thị trấn Vương - Tiên Lữ - Hưng Yên
Điện thoại:

0321. 873.324

Họ tên người mua hàng:

Số tài khoản: 102010000354402


MST: 0900107098

Nguyễn Đức Anh

Tên đơn vị: Công ty TNHH Mai Việt
Địa chỉ:

Thị trấn Lương Bằng – Kim Động – Hưng n

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản

MS: 0900187456
Đơn vị

STT

Tên hàng hố, dịch vụ

A

B

C

1

Xi măng Hồng Thạch

Tấn


74

1.295.000

95.830.000

2

Tấm lợp fibro xi măng

Tấm

300

19.250

5.775.000

tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2


3=1x2

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT 10%

101.605.000
Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán

10.160.500
111.765.500

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười một triệu, bảy trăm sáu mươi lăm nghìn, lăm trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký,họ tên)

(Ký,đóng dấu)

Bước 5: Thanh tốn giữa cơng ty với khách hàng
Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán tiến hành lập phiếu
thu. Đối với trường hợp khách hàng thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng
kế toán lập ủy nhiệm thu. Các chứng từ lập phải có đầy đủ thơng tin, chữ ký

của kế tốn trưởng và những người có liên quan. Nếu khách hàng chưa thanh
toán, kế toán tiến hành ghi nhận nợ.
Đối với kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu tại cơng ty như giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại cho khách hàng mua với
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

14


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

số lượng lớn, khách hàng lâu năm. Đối với mỗi trường hợp kế toán sử dụng
các chứng từ khác nhau như quyết định giảm giá hàng bán, quy định các mặt
hàng được hưởng chiết khấu, các khách hàng được hưởng chiết khấu, biên
bản nhập kho hàng bán bị trả lại…Kế toán sẽ sử dụng các chứng từ này, có
đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng làm căn cứ ghi vào các sổ kế tốn
có liên quan.
Ví dụ 2: Ngày 25/05/2014 công ty xuất bán cho công ty CP TMDV Hòa An
200 tấm lợp fbro xi măng. Giá bán là 19.250đ/ tấm chưa bao gồm thuế GTGT
10%. Giá vốn là 17.500đ/ tấm. Công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu
thương mại 1% trên tổng số tiền thanh toán (do cơng ty đang thực hiện
chương trình chiết khấu giá cho các khách hàng lâu năm)
Kế toán định khoản:
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 3.500.00
Có TK 156: 3.500.000
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 4.235.000
Có TK 511:3.850.000

Có TK 333: 385.000
Phản ánh khoản chiết khấu 1% cho khách hàng:
Nợ TK 521: 4.235.000 * 1% = 42.350
Nợ TK 333:

4.235

Có TK 131:

46.585

Số tiền chiết khấu cho khách sẽ được trừ thẳng trên hóa đươn GTGT mua
hàng.
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT ( hàng có chiết khấu thương mại)
HÓA ĐƠN GTGT

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

Mẫu số: 01 GTKT-2L/001

15


Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Liên 2: Giao khách hàng

PT/11P

Ngày 25 tháng 05 năm 2014


Số hóa đơn:0004432

Đơn vị bán hàng: Công ty CP TMDV Hưng Yên chi nhánh Tiên Lữ
Địa chỉ: Thị Trấn Vương, Tiên Lữ, Hưng Yên.
Số tài khoản: 102010000354402 Tại NHCT Hưng Yên
Điện thoại: 03213.873.324

MST : 0900107098

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Hòa
Tên đơn vị: Cơng ty CP TMDV Hịa An
Địa chỉ: Thiện Phiến, Tiên Lữ, Hưng Yên. Số tài khoản: 3101000229400 tại NH BIDV
Hưng n
Điện thoại: 03213.787.826

MST : 0900154352

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt

STT

Tên hàng hóa

ĐVT

A

B


C

1

Tấm lợp fibro xi măng

Tấm

2

Chiết khấu thương mại

Số

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3=1x2

200

19.250

lượng


3.850.000
42.350

Cộng tiền hàng

3.807.650

Thuế suất GTGT: 10 % tiền thuế GTGT

380.765

Tổng cộng tiền thanh toán

4.188.415

Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm tám mươi tám nghìn bốn trăm mười lăm đồng.

Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )

Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - MSV: 13122027

Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên )

16




×