Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô 3 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.02 KB, 65 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ơ TƠ 3 - 2.........3
1.1. Đặc điểm lao động của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2..................................3
1.2. Các hình thức trả lương của cơng ty...................................................................4
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần
cơ khí ơ tơ 3 - 2.........................................................................................................5
1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội........................................................................................6
1 3.2. Quỹ bảo hiểm y tế............................................................................................7
1 3.3. Kinh phí cơng đồn..........................................................................................7
1 3.4. Bảo hiểm thất nghiệp.......................................................................................8
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2..10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ơ TƠ 3 - 2.......17
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty...........................................................................17
2.1.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................17
2.1.2. Phương pháp tính lương................................................................................18
2.1.3. Quy trình kế tốn...........................................................................................22
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2.............33
2.2.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................33
2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................34
2.2.3. Quy trình kế tốn...........................................................................................37
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỖ PHẦN CƠ KHÍ Ơ TƠ 3 - 2.......48
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 -2 và phương hướng hoàn thiện..........................48


3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................48
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................50
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..............................................................................51
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2.............................................................................52

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

3.2.1. Về cơng tác quản lý.......................................................................................52
3.2.2. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính tương.....................................54
3.2.3. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..............................................54
3.2.4. Về chứng từ và tuân chuyên chứng từ...........................................................54
3.2.5. Về sổ kế toán chi tiết.....................................................................................55
3.2.6. Về sổ kế toán tổng hợp..................................................................................55
3.2.7. Về báo cáo kế toán liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương....................................................................................................................... 56
3.2.8. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................56
KẾT LUẬN............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................58

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Các chữ viết đầy đủ

SL

Số lượng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

LTG

Lương thời gian

NV

Nhân viên

TP

Trưởng phịng

TK

Tài khoản

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế tốn - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hà Phương Dung


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Tình hình lao động của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 – 2 trong 2 năm
2011 và năm 2012.....................................................................................................0
Bảng 1.2. Chi tiết các khoản trích theo lương............................................................0
Bảng 2.1. Phân loại tiền làm thêm giở tại cơng ty.....................................................0
Bảng 2.2. Bảng chấm cơng phịng Tổ chức hành chính tháng 3/2013.......................0
Bảng 2.3. Bảng thanh tốn lương phịng Tổ chức hành chính tháng 3/2013.............0
Bảng 2.4. Bảng thanh toán tiền thưởng Bộ phận bán hàng tháng 3/2013..................0
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp chấm cơng thời gian tồn cơng ty tháng 3/2013................0
Bảng 2.6. Sổ chi tiết chi phí lương nhân viên bán hàng tháng 3/2013.......................0
Bảng 2.7. Sổ chi tiết chi phí lương nhân viên QLDN tháng 3/2013..........................0
Bảng 2.8. Chứng từ ghi sổ.........................................................................................0
Bảng 2.9. Chứng từ ghi sổ.........................................................................................0
Bảng 2.10. Sổ cái TK 334..........................................................................................0
Bảng 2.11: Chi tiết các khoản trích theo lương..........................................................0
Bảng 2.12. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 3/2013.....................0
Bảng 2.13. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH.........................................0
Bảng 2.14. Mẫu phiếu chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH.......................................0
Bảng 2.15. Mẫu phiếu thanh toán BHXH..................................................................0
Bảng 2.16: Sổ chi tiết các khoản trích theo lương.....................................................0
Bảng 2.17: Sổ chi tiết các khoản trích theo lương.....................................................0
Bảng 2.18: Sổ chi tiết các khoản trích theo lương.....................................................0
Bảng 2.19: Sổ chi tiết các khoả trích theo lương.......................................................0
Bảng 2.20. Sổ cái TK 338..........................................................................................0
Bảng 3.1. Định mức doanh thu cho nhân viên bán hàng............................................0
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty...............................................0
Sơ đồ 2.1. Quy trình ln chuyển chứng từ...............................................................0
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế tốn TK 334 tại Cơng ty............................................0
Sơ đồ 2.4: Hạch tốn các khoản trích theo lương......................................................0
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế tốn TK 338 tại Cơng ty............................................0


SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế tốn - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

LỜI MỞ ĐẦU
Trong phạm vi một doanh nghiệp, sử dụng lao động được coi là vấn đề
quan trọng hàng đầu vì lao động là một trong ba yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất. Nhưng sử dụng lao động sao cho có hiệu quả cao nhất lại là một vấn
đề riêng biệt đặt ra trong ra trong từng doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp sử
dụng những biện pháp gì?, những hình thức nào? để phát huy khả năng của
người lao động nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh
doanh là một điều hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự thành
cơng hay thất bại của doanh nghiệp đó. Mặt khác biết được đặc điểm của lao
động trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí,
thời gian và cơng sức vì vậy mà việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp dễ
dàng hơn.
Tiền lương (hay tiền công) căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người
cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái
sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của CBCNV đã bỏ ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả
lao động mà CBCNV đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của
CBCNV. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho CBCNV có

nhiều hình thức khác nhau, nhưng chế độ tiền lương tính theo sản phẩm đang
được thực hiện ở một số doanh nghiệp là được quan tâm hơn cả. Thực hiện tốt
chế độ tiền lương sẽ kết hợp được nghĩa vụ và quyền lợi, nêu cao ý thức trách
nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và người lao động đối với sản phẩm
mình làm ra đồng thời phát huy năng lực sáng tạo của người lao động, khắc
phục khó khăn trong sản xuất và đời sống để hoàn thành kế hoạch. Trong cơ
chế quản lý mới hiện nay thực hiện rộng rãi hình thức tiền lương trong cơ sở
sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp đi vào làm
ăn có lãi, kích thích sản xuất phát triển.
SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

Trước những vai trị của cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương, việc tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 – 2 là một điều vơ cùng cần thiết. Vì
vậy em tiến hành nghiên cứu chun đề "Hồn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2"
Chun đề được chia làm 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2
Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2

Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 – 2

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

3

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ Ơ TƠ 3 - 2
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2
Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2 là đơn vị có lĩnh vực kinh doanh đa dạng,
nên việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm về chi phí lao động.
Bảng 1.1. Tình hình lao động của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 – 2
trong 2 năm 2011 và năm 2012
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

SL


%

SL

%

232

100

285

100

Nam

140

60.3

165

57.8

Nữ

92

39.7


120

42.2

Tổng số lao động
1. Theo giới tính

2. Theo trình độ văn hoá
Đại học và trên đại học

21

28

Cao đẳng và trung cấp

136

140

Lao động phổ thơng

75

117

Tổng

232


285

Nhận xét: Xét theo bảng tình hình nguồn lao động của Cơng ty cổ phần
cơ khí ô tô 3 - 2 qua hai năm đều có chiều hướng tăng. Cụ thể là năm 2011 số
lao động là 232 người, năm 2012 số lao động tăng thêm 53 lao động nữa tất
cả là 285 lao động. Sở dĩ có sự gia tăng về nhân sự như vậy vì Cơng ty đang
trên đà phát triển.
SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

4

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

+Xét theo giới tính: Lực lượng lao động nam của Cơng ty chiếm tỷ
trọng 60.3% so với 39.7% lao động nữ do đặc thù ngành nghề kinh doanh
của Công ty.
+Xét theo trình độ văn hóa: Tỷ lệ lao động có bằng đại học có xu hướng
tăng dần vì địi hỏi chất lượng lao động ngày càng cao . Năm 2011 lực lượng
lao động có bằng đại học và trên đại học là 21 đến năm 2012 đã tăng lên
thành 28, bên cạnh đó, cơng ty cũng chú trọng đến việc nâng cao chất lượng
lao động hiện có bằng cách khuyến khích người lao động đi học thêm nâng
cao trình độ nghiệp vụ chun mơn cũng như trình độ quản lý
1.2. Các hình thức trả lương của cơng ty
* Quỹ tiền lương: Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CBCNV của

Công ty do Công ty quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của
Công ty gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và
các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp
khu vực
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng làm việc, do
những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp thêm giờ, phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp công tác lưu động, . . .
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại : tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ
lễ tết ngừng sản xuất được hưởng lương theo chế độ.

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

5

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

* Các hình thức trả lương
Hiện nay, cơng ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương chính: lương thời

gian và lương kinh doanh.
- Lương thời gian: Là việc xác định tiền lương phải trả cho người lao
động căn cứ vào hệ số mức lương, cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm.
Lương thời gian phải trả cho CBCNV = Mức lương cơ bản theo
ngạch bậc x (hệ số lương + hệ số các khoản phụ cấp được hưởng)/ số
ngày làm việc trong tháng x số ngày làm việc thực tế
Công ty quy định số ngày làm việc cố định của 1 người lao động là 26
ngày/tháng, tức người lao động được nghỉ chủ nhật hàng tuần.
Hệ số mức lương, mức lương cơ bản theo quy định của Nhà nước.
Hệ số các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của Cơng ty.
- Lương kinh doanh: Là hình thức trả lương theo doanh thu, tùy thuộc
vào tình hình kinh doanh của công ty theo tháng. Mức lương kinh doanh
người lao động được hưởng được tính theo hệ số quy định của cơng ty. Có thể
là 1 hoặc 1,5 hoặc 2 tùy thuộc vào cấp bậc, tính chất cơng việc, năng suất lao
động.
Thời gian để tính lương và các khoa khác phải trả cho người lao động là
theo tháng.
Bên cạnh đó Cơng ty cịn có chính sách khen thưởng cho người lao động
căn cứ vào năng suất lao động, doanh thu thực hiện trong kỳ. . .
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3 - 2
Các khoản trích theo lương bao gồm : Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo
hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí cơng đồn
(KPCĐ).

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế tốn - K42



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

6

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp
CBCNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động. . .
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng
doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi
phí của Cơng ty, 7% trừ vào lương của người lao động.
Ví dụ: Tính tiền bảo hiểm xã hội anh Đỗ Duy Tiến ở Phòng Kế hoạch
kỹ thuật phải nộp T512012 như sau: hệ số lương thời gian là 2,42. Lương
kinh doanh được nhận 2.500.000
=> Lương thời gian = 2,42 x 1.050.000 = 2.541.000 (đ)
=> BHXH phải nộp = (2.541.000 + 2.500.000) x 7% = 352.870 (đ)
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động.

Hàng tháng Công ty trực tiếp chi trả BHXH cho CBCNV bị ốm đau, thai
sản. . .trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng cơng ty thanh quyết
tốn với cơ quan quản lý quỹ BHXH.

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

Hiện nay Cơng ty tính lương nghỉ BHXH như sau :
+ Nghỉ do ốm đau : hưởng 75% tổng LTG
+ Nghỉ thai sản : hưởng 1000/0 tổng LTG
Phiếu nghỉ BHXH xác định số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản làm
căn cứ tính trợ cấp BHXH trả lương theo chế độ quy định. Căn cứ bảng chấm
công để lập phiếu nghỉ hưởng BHXH.
1 3.2. Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính tốn và trích lập theo tỉ lệ quy định
là 4,5% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân
viên của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao
động Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh tốn về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ
nhất định mà nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo
hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trận tiền
lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp

trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí của Cơng ty, 15% trừ vào
tương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao
động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thơng qua mạng
lưới y tế.
1 3.3. Kinh phí cơng đồn
KPCĐ là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lương
thực tế phải trả cho CBCNV của Công ty nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi
chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt của cơng đồn tại Cơng
ty

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

Theo chế độ hiện hành hàng tháng, Cơng ty trích 2% KPCĐ trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả CBCNV trong tháng và tính hết vào chi phí của
cơng ty.
Tồn bộ số KPCĐ trích được một phần nộp lên cơ quan cơng đồn cấp
trên, một phần để lại Cơng ty để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại Cơng ty.
KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng

đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1 3.4. Bảo hiểm thất nghiệp
Theo Luật bảo hiểm xã hội, BHTN bắt buộc áp dụng đối với đối tượng
lao động và người sử dụng lao động như sau:
- Người lao động tham gia BHTN là công dân Việt Nam làm việc theo
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác
định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu
tháng với người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động tham gia BHTN bao gồm cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ
hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả cơng cho
người lao động có sử dụng từ mười lao động trở lên.
* Theo điều 81 Luật BHXH, điều kiện hưởng BHTN
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều
kiện sau đây :
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian
hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp;
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH;

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9


GVHD: ThS. Hà Phương Dung

- Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp
* Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp như sau:
- Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền
lương, tiền cơng tháng đóng BHTN của sáu tháng liền kề trước khi thất
nghiệp.
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
+ Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu tháng
đóng BHTN;
+ Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi hai
tháng đóng BHTN;
+ Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một trăm bốn
mươi bốn tháng đóng BHTN;
+ Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng
BHTN trở lên.
* Theo điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng
BHTN.
- Người sử dựng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng
đóng BHTN của những người lao động tham gia BHTN
- Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương,
tiền cơng tháng đóng BHTN của những người lao động tham gia BHTN và
mỗi năm chuyển một lần.
Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của Cơng ty là 2% trong đó người lao động
chịu 1% và cơng ty chịu 1% tính vào chi phí.

SV: Vũ Thế Vinh


Lớp: Kế tốn - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

10

Bảng 1.2. Chi tiết các khoản trích theo lương

BHXH
Doanh

nghiệp

đóng

BHYT

BHTN

17%

3%

1%

Người lao động đóng


7%

1.5%

1%

Tổng cộng

24%

4.5%

2%

KPCĐ
2%

Cộng
23%

cho người lao động
9.5%
2%

32.5%

Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN được tính như sau:
Mức đóng = Tỷ lệ % x (Hcb + Hpc) x Lmin
Trong đó:


- Hcb là hệ số lương cấp bậc
- Hpc là hệ số phụ cấp chức vụ (nếu có)
- Lmin là mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy

định tại thời điểm đóng BHXH.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần cơ khí ơ
tơ 3 - 2
Lao động là nhân tố có vai quan trọng bậc nhất trong quá trình kinh
doanh tại Cơng ty do vậy cơng tác tổ chức sắp xếp lao động tại các khâu, các
phòng ban sao cho hợp lý và công tác quản lý số lao động này một cách hiệu
quả là điều mà ban lãnh đạo Công ty luôn luôn quan tâm .
Số lao động hiện có đang làm việc tại các phịng ban khác nhau theo
phân công của Ban giám đốc tùy theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng lao
động .

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

11

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty

GIÁM ĐỐC


PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng tổ chức
- hành chính

Phịng Tài chính Kế tốn

Phịng kế hoạch Kỹ thuật

Bộ phận bán
hàng

Ghi chú:

Phòng Vật tư Dịch vụ

Bộ phận thị
trường

: Quan hệ chỉ đạo

Công ty thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng trên cơ sở quyền làm
chủ của tập thể lao động. Giám đốc công ty do là người đại diện pháp nhân
cho Công ty, điều hành mọi hoạt động của Cơng ty và chịu trách nhiệm về
tồn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật nhà nước.

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

12

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

Giúp việc Giám đốc Cơng ty có Phó giám đốc. Các bộ phận quản lý cấp giám
đốc, phó giám đốc, trưởng phó các phịng ban do giám đốc bổ nhiệm.
Các phịng ban có chức năng, nhiệm vụ cụ thể rõ ràng do Giám đốc quy
định và có mối quan hệ mật thiết với nhau trong việc lập - thực hiện kế hoạch
kinh doanh của Công ty.
* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy quản lý Công ty
Giám đốc công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty.
- Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng, nâng bậc, kỷ luật lao động; phê duyệt
kế hoạch tiền lương, dự toán, định mức, đơn giá tiền lương, tiền thưởng.
- Phó giám đốc
+ Tham mưu cho Giám đốc về việc tuyển dụng lao động, công tác đào
tạo bồi dưỡng, nâng lương nâng bậc cho CBCNV, tiền lương, khen thưởng,
kỷ luật, thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động.
+ Tham mưu cho Giám đốc xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy kinh
doanh, phân loại cán bộ và đề ra những biện pháp nâng cao chất lượng cán
bộ. Tham mưu cho Giám đốc tiến hành phân cấp, phân công quản lý tổ chức
lao động và đào tạo bồi dưỡng. Tham mưu công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm,
luân chuyển cán bộ, nâng lương, nâng bậc, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hồ
sơ cán bộ, sắp xếp cán bộ hợp lý để cán bộ phát huy được trình độ và khả
năng nghề nghiệp.
+ Thực hiện chính sách đối với người lao động: thu nộp BHXH, bao hiể

tai nạn, giải quyết các chế độ chính sách với CBCNV đủ tiêu chuẩn về hưu,
chuyển công tác . . .
+ Xây dựng chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ
trong tồn Cơng ty. Theo dõi thực hiện các biện pháp điều chỉnh lao động
thường xuyên cho phù hợp với nhiệm vụ thực tế của Công ty. Tham mưu, đề

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

13

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

xuất những biện pháp quản lý lao động để hạn chế những tiêu cực, thiếu trách
nhiệm.
- Phòng Tổ chức - Hành chính
+ Tham mưu cho Ban Giám đốc về cơng tác tổ chức CBCNV, thực hiện
chế độ chính sách với CBCNV
+ Lập kế hoạch về lao động và biên chế, đề xuất: sắp xếp, điều động,
tuyển dụng lao động, theo dõi kiểm tra về việc tổ chức quản lý và sử dụng lao
động trong Công ty.
+ Tổ chức thực hiện chế độ chính sách đối với CBCNV: đào tạo bồi
dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ, lập hồ sơ thi tuyển dụng, nâng ngạch cơng
chức, nâng bậc lương, trợ cấp khó khăn, các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm tai nạn con người, theo dõi các phong trào thi đua, công tác thi đua khen
thưởng kỷ luật trong CBCNV. Cập nhật danh sách cán bộ công chức chuyển

công tác và nghỉ hưu hàng năm
+ Thường trực các hội đồng tuyển dụng, lương, nâng ngạch, kỷ luật cán
bộ công chức, thi đua khen thưởng của Công ty.
+ Quản lý cập nhật hồ sơ nhân sự, phối hợp nhận xét, đánh giá CBCNV
hàng năm.
- Phịng tài chính kế tốn
+ Tham mưu cho Giám đốc Cơng ty về kế hoạch tiền lương, dự tốn,
định mức, đơn giá tiền lương, tính lương, tính thưởng các khoản trích theo
lương và thanh tốn với người lao động của Công ty theo các quy định hiện
hành.
+ Thực hiện hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
của tồn Cơng ty. Thanh tốn lương, thưởng và các chế độ quyền lợi của
người lao động theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và quy chế Cơng
ty. Lập và theo dõi, giám sát việc thực hiện, điều chinh kế hoạch thu nhập và

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

14

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

phân phối thu nhập của doanh nghiệp và kế hoạch thu chi các quỹ lương Cơng
ty
- Tại các phịng ban, theo dõi về số lượng lao động đang làm việc, số
lượng lao động nghỉ phép và nghỉ không phép, theo dõi thời gian làm việc

chính của lao động, thời gian làm việc thêm giờ của người lao động qua các
bảng chấm cơng, bảng làm thêm giờ, . . .từ đó nắm bắt được tình hình của mọi
lao động làm căn cứ tính lương và đề nghị thưởng phạt với Ban giám đốc .
* Tổ chức và quản lý sử dụng lao động tại Công ty
Lao động trong Công ty đều qua quá trình tuyển dụng bởi hội đồng
tuyển dụng bao gồm Ban lãnh đạo Cơng ty và trưởng phịng của các phòng
ban chức năng. Lao động khi được tuyển dụng sẽ được ký kết hợp đồng lao
động với Công ty theo quy định của Pháp luật .
*Tuyển chọn lao động:
Công ty đã xác định xây dựng và phát triển một đội ngũ lao động phù
hợp với các yêu cầu của kinh doanh cả về số lượng và chất lượng, một đội
ngũ lao động có đủ phẩm chất và kỹ năng cần thiết đáp ứng các mục tiêu kinh
doanh trước mắt cũng như về lâu dài. Chính vì vậy mà cơng ty rất coi trọng
chính sách tuyển chọn, đào tạo và thu hút lao động.
+ Công ty tiến hành tuyển mộ các ứng cử viên cho công ty thông qua
quảng cáo và giới thiệu.
+ Sau khi tuyển chọn xong, người lao động sẽ phải qua một thời gian
thử việc thường là 3 tháng, nếu đạt yêu cầu Công ty sẽ tiến hành ký hợp đồng
chính thức với người lao động.
- Thời gian làm việc và chế độ nghỉ ngơi.
+ Thời gian lao động:
Giờ làm việc Công ty được quy định như sau:
● Thời gian làm việc : 8 tiếng 1 ngày, 6 ngày trong một tuần, nghỉ ngày
chủ nhật.
SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


15

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

● Thời gian làm việc theo giờ hành chính: sáng từ 7h30 đến 11h30,
chiều 13 h đến 17h.
● Một năm được nghỉ 8 ngày vào những ngày lễ, tết, quốc khánh theo
quy định của Nhà nước.
Trên cơ sở đó, cơng ty đã xây dựng kế hoạch sử dụng thời gian lao động
giao cho các phòng ban.
+ Chế độ nghỉ ngơi và các chế độ khác:
● Tuỳ theo khối lượng công việc phải hồn thành mà Cơng ty có quy
định thay đổi thời gian làm việc trong ngày có thể sớm hơn hoặc muộn hơn
nhưng vẫn đảm bảo quy định chung là làm 8 tiếng 1 ngày.
● Quy định làm thêm giờ: Trường hợp người lao động làm thêm giờ thì
được tính thêm cơng làm thêm, cách tính cơng thêm giờ theo quy định của
Công ty.
● Quy định làm vào ngày lễ, ngày Tết:
o Trường hợp người lao động đi làm ngày chủ nhật ngày công sẽ
được nhân với hệ số 1,5.
o Trường hợp người lao động đi làm ngày lễ Tết ngày công sẽ được
nhân với hệ số 2.
● Quy định nghỉ phép năm: Một năm CBCNV được nghỉ số ngày phép
theo quy định của Nhà nước
● Đối với lao động nữ, được nghỉ chế độ thai sản theo quy định của Nhà
nước.
* Tổ chức quản lý về tiền lương tại Công ty
Công ty trả lương cho lao động theo 2 loại: lương thời gian và lương
kinh doanh. Giám đốc, các phịng ban và bộ phận kế tốn trong Cơng ty có

trách nhiệm trong việc tính và chi trả lương cho lao động. Các phịng ban lập
bảng chấm cơng cho từng lao động. Phịng kế tốn tính ra lương của lao động,
lập phiếu đề nghị thanh tốn trình giám đốc và viết ủy nhiệm chi gửi cho
SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

16

GVHD: ThS. Hà Phương Dung

Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam –Chi nhánh Đống Đa. Giám đốc kí
duyệt các bảng quyết tốn lương do kế tốn trình lên.
Cơng ty trả lương cho nhân viên thơng qua tài khoản tại Ngân hàng
TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa vừa nhanh chóng, thuận
tiện, đơn giản mà tránh tổn thất quỹ tiền lương như khi trả tiền lương bằng
tiền mặt .Cơng ty cịn chế độ thưởng cho người lao động căn cứ vào doanh
thu thực hiện trong kỳ, năng suất, tinh thần, thái độ của từng lao động.
Trưởng các phịng ban trình danh sách lao động được xét thưởng lên cho giám
đốc xét duyệt và chuyển về phịng kế tốn để thanh tốn. Đây là hình thức
khuyến khích lao động làm việc có trách nhiệm có hiệu quả hơn nữa, vừa đảm
bảo quyền lợi người lao động vừa tăng lợi nhuận cho Công ty .

SV: Vũ Thế Vinh

Lớp: Kế toán - K42




×