TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ : CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y DƯỢC NAM AN
Địa chỉ: Cineco 4, 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Võ Thị Sáu, Quận
03, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Nhàn
MSSV: 1711544836
Lớp:17DDS5B
Nhóm:02
Thời gian thực tập: 09/05/2022- 22/05/2022
GVHD (cơ sở): Ds. Nguyễn Quốc Khánh
GVPT : Nguyễn Thị Xuân Liễu
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 05 năm 2022
0
0
LỜI MỞ ĐẦU
Từ giữa năm 2019, xã hội toàn cầu nói chung và cả nước Việt Nam nói riêng đã
hứng chịu một cơn đại dịch lớn mang tên Covid-19. Dịch bệnh bùng phát đột ngột một
cách nhanh chóng khiến đời sống và kinh tế của người dân cả nước bị trì hỗng, dậm
chân một thời gian khá dài. Các dịch vụ y khoa và trung tâm chăm sóc sức khỏe phải
hoạt động quá tải, tình trạng lạm phát các vật tư y tế xuất hiện khiến mọi thứ hỗn loạn.
Theo SSI Research, ước tính chi tiêu cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong
nước sẽ trở lại mức bình thường trong năm 2022, khi các biện pháp giãn cách xã hội
được nới lỏng. Tác động từ dịch Covid-19 sẽ ít nghiêm trọng hơn hoặc thậm chí mang
lại một số lợi ích tích cực.
“Với 70% dân số Việt Nam đã được tiêm chủng đầy đủ 2 mũi, trong khi các
biến thể Covid mới có thể ít nguy hiểm hơn với tỷ lệ nhập viện thấp hơn, chúng tôi cho
rằng nhu cầu chăm sóc sức khỏe trong năm 2022 sẽ sớm vượt qua mức trước dịch
Covid, với số lượt đến thăm khám tại bệnh viện hồi phục về mức bình thường và nhóm
dược phẩm sẽ có thêm phần doanh thu đáng kể từ các dòng thuốc hạ sốt và vitamin
(được sử dụng thường xuyên để điều trị các triệu chứng Covid nhẹ). Đặc biệt, nhiều
công ty dược Việt Nam đã nhận công thức sản xuất thuốc điều trị Covid (do Pfizer và
MSD chuyển giao) và có thể sớm thương mại hóa trong năm 2022” - SSI Research chỉ
ra.
Cùng với đó, lợi nhuận của các cơng ty chăm sóc sức khỏe có thể tăng trưởng
mạnh trong năm 2022, với giá các dịch vụ khám chữa bệnh và thuốc men dự kiến tăng
nhẹ. SSI Research ước tính lợi nhuận của các cơng ty chăm sóc sức khỏe tăng 15% so
với cùng kỳ, nhờ doanh thu tăng trưởng 12% và tăng giá dự kiến từ 4 - 6% đối với cả
thuốc và các dịch vụ y tế.
Trước đó, trong năm 2021, doanh thu dược phẩm giảm sút do giãn cách xã hội
kéo dài trong đợt bùng dịch thứ 3 và thứ 4 tại Việt Nam. Dựa trên số liệu đấu thầu
thuốc của Cục Quản lý Dược Việt Nam và nhận định của các công ty dược niêm yết,
TRẦẦN THANH NHÀN
ii
0
0
ước tính tổng doanh thu của ngành dược phẩm Việt Nam năm 2021 giảm 6% so với
năm 2020, trong đó doanh thu từ các cửa hàng thuốc bán lẻ chỉ tăng 2% so với cùng kỳ
và doanh thu tại kênh bệnh viện giảm 14% so với cùng kỳ. Đây là tác động từ việc áp
dụng giãn cách xã hội nghiêm ngặt tại các tỉnh thành, đặc biệt là khu vực miền Nam,
đã gây ra sự gián đoạn trong hoạt động cung ứng và phân phối của các công ty dược
phẩm. Trong khi đó, nhiều bệnh viện bị buộc phải chuyển đổi thành trung tâm điều trị
Covid, khiến doanh thu đấu thầu thuốc giảm mạnh, trong khi kênh bệnh viện hiện
chiếm tới hơn 60% nhu cầu dược phẩm.
Trong khó khăn chung, cũng như nhận định được cơ hội trong lĩnh vực y tế,
CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM AN đã có những kế hoạch dài hơi, kiên trì với
mục tiêu đề ra, đồng thời liên tục điều chỉnh chính sách, chiến lược để có thể thích
nghi với xu hướng chung đó.
Được sự phân cơng của nhà trường, em đã có thời gian thực tập thực tế tại công
ty. Trải qua thời gian đó, em đã đúc kết được những kiến thức, thu thập được nhiều
thơng tin hữu ích và hồn thành bài báo cáo thực tập này, nội dung báo cáo về CÔNG
TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM AN.
Nội dung báo cáo gồm có các phần sau:
1/ Chương I: Tổng quan về công ty
2/ Chương II: Hoạt động công ty- Thực hành tốt phân phối GDP
3/Chương III: Kết luận
TRẦẦN THANH NHÀN
iii
0
0
LỜI CẢM ƠN
Em xin cám ơn trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện cho em
và các bạn có cơ hội được thực tập thực tế tại CƠNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y
DƯỢC NAM AN, tạo điều kiện tốt nhất cho em được tiếp cận thực tế, từ đó vận dụng
những kiến thức đã học trên lớp để vận dụng thực tiễn. Qua những kiến thức được học
tại cơng ty đã giúp em tự tin hơn và có thể trang bị cho em phần nào kiến thức thực tế
khi ra trường.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH Dược Phẩm Nam An, đặc
biệt với anh Nguyễn Quốc Khánh đã dành ra thời gian để hướng dẫn, truyền đạt cách
ứng dụng những kiến thức chuyên mơn đã học theo quy trình chuẩn hóa, hợp lí và
khoa học nhất, tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt q trình học tập, thực hành
và hồn thành bài báo cáo thực tập này.
Với thời gian thực tập ngắn, bài báo cáo này không thể bao quát tất cả các giai
đoạn và quy trình, mà chỉ giới thiệu phần nào khái quát được các công việc của một
công ty dược. Với lượng kiến thức và thời gian cịn hạn chế, khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, mong q thầy cơ và anh Nguyễn Quốc Khánh tận tình chỉ bảo và
đóng góp ý kiến để em có thể hồn thiện hơn.
Lời cuối cùng em xin kính chúc q Thầy/Cơ trường Đại học Nguyễn Tất
Thành và tồn thể nhân viên Cơng ty TNHH Dược Phẩm Nam An có thật nhiều sức
khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM ngày 25 tháng 05 năm 2022
Ký tên
TRẦẦN THANH NHÀN
iii
0
0
Trần Thanh Nhàn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................vii
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP...................................................................viii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................ix
CHƯƠNG1.TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY..............................................................10
1.1 .Thơng tin doanh nghiệp.................................................................................1
1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp............................................................................1
1.3. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty.................................................1
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Cơng ty............................................1
1.4.1. Tầm nhìn:.............................................................................................. 1
1.4.2 .Sứ mệnh:................................................................................................ 1
1.4.3.Giá trị cốt lõi:..........................................................................................1
1.5. Sơ đồ tổ chức và Chức năng các Phòng ban.................................................1
1.5.1 Sơ đồ tổ chức..........................................................................................1
1.5.2. Chức năng các phòng ban:...................................................................1
1.5.3. Tổ chức nhân sự:...................................................................................1
1.6. Hồ sơ pháp lý của công ty..............................................................................1
1.6.1. Giấy đăng ký kinh doanh......................................................................1
1.6.2. Chứng chỉ hành nghề dược..................................................................1
1.6.3. Giấy chứng nhận Thực hành tốt phân phối thuốc GDP......................1
CHƯƠNG2.HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY- THỰC HÀNH TỐT PHÂN PHỐI
THUỐC GDP............................................................................................................. 10
2.1.
Các khái niệm liên quan Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP.........1
2.1.1.Định nghĩa Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP....................................1
2.1.2. Mục đích của GDP là gì?......................................................................1
2.1.3. Các quy định trong tiêu chuẩn GDP.....................................................1
2.2.
Cơ sơ vật chất:..........................................................................................1
2.2.1. Tiêu chuẩn kho bảo quản..................................................................1
2.2.2. Kho tại địa điểm kinh doanh..............................................................1
2.2.3. Kho dịch vụ th ngồi......................................................................1
2.2.4. Mơ hình quản trị hàng tồn kho.........................................................1
2.2.4.1. Mơ hình ABC Analysis trong quản trị hàng tồn kho............................1
2.2.4.2. Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ − Economic Order
Quantity)..........................................................................................................1
2.2.4.3. Mơ hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ − Production Order
Quantity)..........................................................................................................1
TRẦẦN THANH NHÀN
iv
0
0
2.3.
Các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu chuyên mơn, các quy trình
thao tác chuẩn hiện đang sử dụng.......................................................................1
2.3.1. Các văn bản quy phạm pháp luật, các tài liệu chuyên môn.................1
2.3.2. Tài liệu chuyên môn..............................................................................1
2.3.3. Các quy định về thuế đang áp dụng tại doanh nghiệp.........................1
2.4.
Quy trình thao tác chuẩn SOP.................................................................1
2.5.
Danh mục thuốc công ty kinh doanh.......................................................1
2.5.1. Danh mục sản phẩm 2021.................................................................1
2.5.2. Hình ảnh một số sản phẩm................................................................1
2.5.3. Kế hoạch kinh doanh sản phẩm công ty trong năm 2022 –
medidrink plus................................................................................................. 1
2.5.4. Báo cáo tài chính năm 2021 - 2022...................................................1
CHƯƠNG3. KẾT LUẬN...........................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 10
TRẦẦN THANH NHÀN
v
0
0
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GDP
Good Distribution Practices- Thực hành
GSP
tốt phân phối thuốc
Good Storage Practice- Thực hành tốt
FEFO
bảo quản thuốc
First Expired First Out- Hết hạn trước
SOP
dùng trước
Standard Operating Procedure- Quy
EOQ
trình thao tác chuẩn
Economic Order Quantity- Mơ hình đặt
POQ
hàng kinh tế cơ bản
Production Order Quantity- Mơ hình đặt
TNHH
TP
ThS
DS
CN
KH & CN
TT
BYT
NĐ-CP
TNDN
GTGT
hàng theo lơ sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Thạc sĩ
Dược sĩ
Cử nhân
Khoa học & cơng nghệ
Thơng tư
Bộ Y Tế
Nghị định- Chính phủ
Thu nhập doanh nghiệp
Gía trị gia tăng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tổ chức nhân sự....................................................................................... 7
Bảng 2.1 Quy trình thao tác chuẩn SOP...............................................................31
Bảng 2.2 Danh mục các sản phẩm chiến lược......................................................44
TRẦẦN THANH NHÀN
vi
0
0
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.Hình ảnh cơng ty......................................................................................2
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 6
Hình 1.3 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp..................................................8
Hình 1.4 Chứng chỉ hành nghề Dược......................................................................9
Hình 1.5 Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc GDP..........................10
Hình 2.1 Sơ đồ kho................................................................................................ 17
Hình 2.2 Sắp xếp trong kho...................................................................................18
Hình 2.3 Khu để xe vận chuyển hàng....................................................................18
Hình 2.4 Sơ đồ vận chuyển hàng...........................................................................19
Hình 2.5 Mơ hình quản trị tồn kho........................................................................19
Hình 2.6 Mơ hình quản lý hàng tồn.......................................................................21
Hình 2.7 Biểu mẫu SOP........................................................................................32
Hình 2.8 BELLAVIE IMMUNO.............................................................................45
Hình 2.9 MEDIDRINK PLUS...............................................................................45
Hình 2.10 CITICOL 1000MG...............................................................................46
Hình 2.11 CENTICA.............................................................................................. 47
Hình 2.12 Báo cáo tài chính..................................................................................55
TRẦẦN THANH NHÀN
vii
0
0
NH ẬN XÉT C ỦA C Ơ S Ở TH ỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........ngày……tháng.......năm 2022
Ký tên
TRẦẦN THANH NHÀN
viii
0
0
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........ngày……tháng.......năm 2022
Ký tên
Ds.Nguyễn Quốc Khánh
TRẦẦN THANH NHÀN
ix
0
0
CHƯƠNG1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM AN XD
1.1 .Thông tin doanh nghiệp
-
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y DƯỢC NAM AN
-
Tên tiếng Anh: Nam An Medicine Pharmacy Solution Company Limited
-
Văn phòng đại diện: Cineco 4, 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Võ Thị
Sáu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
-
Phụ trách chuyên môn: DSĐH Nguyễn Quốc Khánh
-
Trụ sở chính: 68 Bến Vân Đồn, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
-
Đăng ký kinh doanh số: 0313980614 cấp ngày 24 tháng 08 năm 2016, thay đổi
lần 3 ngày 24 tháng 12 năm 2021.
-
Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Khánh
-
Điện Thoại: 0828 125 368
TRẦẦN THANH NHÀN
x
0
0
Hình 1.1 Hình ảnh cơng ty
TRẦẦN THANH NHÀN
xi
0
0
1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An được thành lập năm 2016, với
định hướng kinh doanh là các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư thiết bị y
tế, phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe đối với tất cả các đối tượng, dựa trên nền tảng
sản phẩm chất lượng, công nghệ tiên tiến và một mức giá hợp lý cho khách hàng.
Với thế mạnh là đội ngũ nhân sự chất lượng cao, giỏi chun mơn cũng như
cơng việc mình phụ trách, Cơng ty khơng những có thể thực hiện các dự án, chiến lược
kinh doanh, hoạt động kinh doanh của mình, mà cịn có thể cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng, hỗ trợ khách hàng thực hiện các ý tưởng, dự án, cũng như vận hành hoạt
động kinh doanh của bản thân một cách tốt nhất.
Các mơ hình kinh doanh chính của cơng ty:
1/ Phân tích thị trường, lựa chọn sản phẩm, lựa chọn giải pháp, khai thác hàng
từ nước ngoài theo nhu cầu của thị trường
2/ Dịch vụ đăng ký sản phẩm y tế, bao gồm: dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức
khỏe, vật tư thiết bị y tế, mỹ phẩm
3/ Dịch vụ tư vấn mơ hình kinh doanh y tế
4/ Hoạt động huấn luyện đào tạo kỹ năng kinh doanh, marketing y tế
5/ Nhập khẩu, phân phối sản phẩm đến khách hàng dưới hình thức B2B, B2C
6/ Xuất khẩu sản phẩm y tế: theo nhu cầu hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng của
khách hàng
Đối tượng khách hàng của Công ty:
1/ Trong nước: Các Công ty đối tác, Nhà phân phối địa phương, Đại lý, Nhà
thuốc, Bệnh viện, Phòng Khám, Phòng mạch, Siêu thị, Các cửa hàng bán lẻ, Các
khách hàng doanh nghiệp
2/ Nước ngoài: Nhà sản xuất, Đại diện Thương mại, Nhà phân phối
TRẦẦN THANH NHÀN
xii
0
0
Các khách hàng tiêu biểu:
1/ Trong nước: Các công ty đối tác , người tiêu dùng, nhà thuốc, bệnh viện, cửa
hàng bách hóa,….
2/ Nước ngồi: Các cơng ty xuất nhập khẩu nước ngoài, nhà phân phối, đại diện
nước ngoài,….
1.3. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty
Trải qua hai năm đầu thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, đàm phán
đối tác, cũng như hoàn chỉnh bộ máy nhân sự, đến năm 2018, Công ty đã mang về sản
phẩm đầu tiên, Nhóm sản phẩm làm sạch, khử khuẩn công thức enzyme từ Nhà sản
xuất OneLIFE, Bỉ, enziMed. Với đặc tính nổi trội, cũng như hiệu quả, chất lượng đã
được khẳng định tại thị trường Châu Âu, Mỹ, enziMed đã trở thành một trong những
lựa chọn hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực khử khuẩn, tiệt
Song song với mảng phân phối, trải qua giai đoạn định hướng, cũng như định
hình lại chiến lược cơng ty, chúng tơi đồng thuận rằng việc tận dụng, phát huy cũng
như tập trung vào các thế mạnh nội lực của từng thành viên trong công ty sẽ là định
hướng tiếp theo của cả tập thể. Với mục tiêu mạnh mẽ là cung cấp các giải pháp y tế
cho không nhưng khách hàng là bác sĩ, dược sĩ, … mà cịn có cả khách hàng tiêu dùng,
cũng như các hệ thống y tế công tư trên tồn quốc.
Tóm lại, đến thời điểm hiện tại và trong tương lai, chúng tôi muốn trở thành
một trong những nhà phân phối sản phẩm cũng như dịch vụ uy tín trong lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe. Và với slogan “BUILD IN TRUST, WORKING TOGETHER”, chúng
tôi mong muốn trở thành bạn bè với tất cả đối tác và cùng nhau hành động để đạt được
mục tiêu chung trong kinh doanh.
TRẦẦN THANH NHÀN
xiii
0
0
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Cơng ty
1.4.1. Tầm nhìn:
Tầm nhìn của chúng tơi là trở thành một trong 10 công ty hàng đầu Việt Nam tập
trung vào sự phát triển bền vững cũng như lợi nhuận thông qua việc cung cấp các giải
pháp giá trị cho bệnh nhân, cho khách hàng và cho đối tác.
1.4.2 .Sứ mệnh:
Chúng tôi tận tâm cung cấp các sản phẩm và các giải pháp phục vụ xã hội, đặc biệt
là trong ngành chăm sóc sức khỏe, bằng cách làm gia tăng phúc lợi và chất lượng cuộc
sống. Mục đích của chúng tôi là thu hút những tài năng giỏi nhất và mang lại lợi ích
tốt nhất cho họ. Xây dựng thương hiệu và duy trì là điều quan trọng đối với chúng tơi.
1.4.3.Giá trị cốt lõi:
CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM AN XD xem khách hàng là trung tâm của
mọi hoạt động, đồng thời cam kết cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phù hợp nhất với
từng khách hàng. Chúng tơi ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng
cách khơng ngừng cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, với chất lượng cao, công
nghệ tiên tiến, và giá cả hợp lý. Chúng tôi tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo
quy định của pháp luật.
TRẦẦN THANH NHÀN
xiv
0
0
1.5. Sơ đồ tổ chức và Chức năng các Phòng ban
1.5.1 Sơ đồ tổ chức
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức
1.5.2. Chức năng các phịng ban:
-
Ban giám đốc: Điều hành cơng việc chung.
-
Bộ phận logistic: Đối tác thuê ngoài – đảm nhận các công việc về xuất nhập
khẩu + vận chuyển nội địa.
-
Phòng kinh doanh: Xây dựng, kế hoạch, thực hiện và đảm bảo doanh thu.
-
Phòng marketing: Xây dựng, kế hoạch, thực hiện và đảm bảo thương hiệu.
-
Phòng đăng ký sản phẩm: Đăng ký lưu hành và pháp chế liên quan.
-
Phòng tài chính kế tốn: Báo cáo thuế và các hoạt động tài chính.
-
Phịng phát triển kinh doanh: Khai thác hàng, phát triển sản phẩm và dịch vụ
theo nhu cầu của thị trường.
1.5.3. Tổ chức nhân sự:
STT
Tên bộ phận
Trình độ nhân viên
Số
TRẦẦN THANH NHÀN
lượn
Đại học và trên đại
Cao đẳng
g
học
và trung
xv
0
0
cấp
nhân
1
Phòng
phát
triển
kinh
doanh
viên
3
3 (1 ThS. Ds., 2 DS)
0
2
Phòng marketing
3
3 (1 ThS. Ds., 2 DS)
0
3
Phịng kinh doanh
4
4 (4 DS)
0
4
Phịng kế tốn tài chính
2
2 (1 ThS Kinh tế, 1 CN)
0
5
Phòng đăng ký sản phẩm
2
2 (1 ThS. Ds., 1 DS)
0
6
Phòng nhân sự
1
1 (CN)
0
Tổng
15
15
Bảng 1.1 Tổ chức nhân sự
1.6. Hồ sơ pháp lý của công ty
1.6.1. Giấy đăng ký kinh doanh
Hình 1.3 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
TRẦẦN THANH NHÀN
xvi
0
0
1.6.2. Chứng chỉ hành nghề dược
Hình 1.1 Chứng chỉ hành nghề Dược
1.6.3. Giấy chứng nhận Thực hành tốt phân phối thuốc GDP
TRẦẦN THANH NHÀN
xvii
0
0
Hình 1.2 Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc GDP
CHƯƠNG2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY- THỰC HÀNH TỐT PHÂN
PHỐI THUỐC GDP
2.1. Các khái niệm liên quan Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP
2.1.1.Định nghĩa Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP
GDP là thuật ngữ chung viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Distribution
Practices” được dịch sang tiếng Việt là “Thực hành tốt phân phối”.
GDP được áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh ở giai đoạn phân phối sản
phẩm. Trong ngành Dược phẩm thì thuật ngữ này được quy định trong tài liệu của Cục
Quản Lý Dược với tên gọi là “Thực hành tốt phân phối thuốc”.
Vậy phân phối thuốc là gì? Phân phối thuốc là chuỗi hoạt động phân chia, di
chuyển và bảo quản thuốc từ kho của cơ sở sản xuất thuốc đến cơ sở phân phối, bảo
quản trung gian bằng các phương tiện vận chuyển phù hợp.
Phân phối thuốc là việc phân chia và di chuyển, bảo quản thuốc từ kho của cơ
sở sản xuất thuốc hoặc từ trung tâm phân phối cho đến người sử dụng hoặc đến các
điểm phân phối bảo quản trung gian hoặc giữa các điểm phân phối, bảo quản trung
gian bằng các phương tiện vận chuyển khác nhau.
Theo nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc” đã ban hành của Bộ Y tế,
“Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) là một phần và đóng một vai trị quan trọng
trong cơng tác bảo đảm chất lượng tồn diện (bao gồm chất lượng thuốc) thông qua
việc kiểm sát đạt yêu các hoạt động liên quan đến quá trình phân phối thuốc.
2.1.2. Mục đích của GDP là gì?
GDP được áp dụng như tiêu chuẩn nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng quá
trình vận chuyển, cung cấp thuốc từ kho thuốc cho đến tận tay người dùng. Cụ thể thì
TRẦẦN THANH NHÀN
xvii
0
0
Thực hành tốt phân phối thuốc giúp đảm bảo chất lượng một cách toàn diện từ khâu
sản xuất, bảo quản, vận chuyển cho đến khâu phân phối thuốc.
Những nguyên tắc và hướng dẫn chung về “Thực hành tốt phân phối thuốc” sẽ
đặt ra những yêu cầu về các khâu trong quá trình phân phối thuốc để các nhân lực chịu
trách nhiệm vận hành tuân theo từ đó có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng dược phẩm của
người dân một cách đầy đủ, kịp thời và quan trọng và phải đạt chất lượng tốt.
2.1.3. Các quy định trong tiêu chuẩn GDP
*Quy định về phân phối thuốc:
Cơ sở chỉ được thực hiện các hoạt động phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
theo đúng phạm vi kinh doanh quy định của pháp luật.
Cơ sở phân phối phải là cơ sở được cấp phép theo quy định của pháp luật để thực
hiện (các) chức năng mà cơ sở dự kiến thực hiện và phải chịu trách nhiệm đối với các
hoạt động liên quan đến phân phối thuốc mà cơ sở đó tiến hành.
Các cơ sở phân phối chỉ phân phối thuốc có giấy phép lưu hành hoặc giấy phép
nhập khẩu thuốc.
Cơ sở phân phối thuốc chỉ có thể mua thuốc từ các cơ sở có giấy phép sản xuất,
bán bn hoặc cung ứng thuốc.
Cơ sở phân phối chỉ được cung ứng thuốc cho cơ sở có chức năng phân phối thuốc
khác hoặc cho cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở bán lẻ.
Khi cần, một số hoạt động có thể được ủy thác cho tổ chức, cá nhân đã được cấp
phép phù hợp theo quy định của pháp luật. Các hoạt động được ủy thác và hợp đồng
này phải được ghi rõ trong văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng. Bên nhận ủy thác hợp
đồng phải tuân thủ các quy định về GDP liên quan đến hoạt động thực hiện và phải
được cơ sở phân phối định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện các hoạt động này để
đảm bảo đáp ứng các nguyên tắc GDP.
TRẦẦN THANH NHÀN
xix
0
0
2.2. Cơ sơ vật chất:
2.2.1.
Tiêu chuẩn kho bảo quản
Khu vực bảo quản:
Phải có biện pháp nhằm ngăn ngừa những người không được phép đi vào khu vực
bảo quản. Nhân viên phải tuân thủ các chính sách của cơ sở nhằm duy trì một mơi
trường làm việc an tồn, an ninh và hiệu quả.
Khu vực bảo quản thuốc phải có đủ diện tích và có đủ khơng gian để bảo quản các
nhóm thuốc khác nhau theo trật tự gồm các sản phẩm thương mại và phi thương mại,
sản phẩm cần biệt trữ, bị loại, bị trả về hoặc bị thu hồi cũng như sản phẩm nghi bị làm
giả. Khu vực bảo quản tối thiểu phải có diện tích mặt bằng 30m 2 với thể tích 100m3.
Trường hợp cơ sở bán bn dược liệu, vị thuốc cổ truyền phải có kho bảo quản tổng
diện tích tối thiểu phải là 200m2, dung tích tối thiểu phải là 600 m3.
Khu vực bảo quản phải được thiết kế hoặc điều chỉnh sao cho bảo đảm các điều kiện
bảo quản yêu cầu. Đặc biệt, khu vực này phải sạch sẽ và khô ráo và được duy trì ở
mức nhiệt độ chấp nhận được. Thuốc phải được bảo quản ở vị trí cao hơn sàn nhà và
có không gian phù hợp cho phép việc dọn dẹp vệ sinh và kiểm tra. Các giá, kệ phải
được duy trì ở tình trạng sạch sẽ và được bảo dưỡng.
Khu vực bảo quản phải sạch sẽ, khơng có rác và cơn trùng. Cơ sở phân phối phải
bảo đảm nhà kho và khu vực bảo quản thường xuyên được làm vệ sinh. Phải có
chương trình bằng văn bản để kiểm sốt các lồi vật gây hại. Các biện pháp, chất diệt
cơn trùng, các lồi gây hại khác phải an tồn và khơng có nguy cơ gây ơ nhiễm cho
thuốc. Phải có các quy trình vệ sinh phù hợp để làm sạch bất kỳ các chất rơi vãi nào để
đảm bảo loại bỏ hoàn toàn các nguy cơ gây nhiễm.
Nếu thực hiện lấy mẫu trong khu vực bảo quản thì việc lấy mẫu phải được tiến hành
sao cho ngăn chặn được tình trạng tạp nhiễm hoặc nhiễm chéo. Phải có đầy đủ các quy
trình vệ sinh khu vực lấy mẫu.
TRẦẦN THANH NHÀN
xx
0
0
Các khu vực giao nhận phải được bố trí sao cho có thể bảo vệ sản phẩm tránh khỏi
tác động trực tiếp của thời tiết. Các khu vực tiếp nhận phải được thiết kế và trang bị
sao cho kiện hàng đến được làm sạch trước khi bảo quản, nếu cần.
Nếu có khu vực dành riêng cho việc biệt trữ sản phẩm, thì khu vực này phải có biển
hiệu rõ ràng, và chỉ có người có thẩm quyền mới được ra vào khu vực đó. Bất kỳ biện
pháp biệt trữ thay thế nào khác đều phải đảm bảo cung cấp được mức độ an tồn như
trên. Ví dụ: có thể sử dụng hệ thống máy tính để quản lý nếu hệ thống được đánh giá
thẩm định đảm bảo an ninh.
Việc cách ly cơ học hoặc các biện pháp cách ly tương ứng đã được thẩm định (ví dụ
như hệ thống quản lý điện tử) phải được triển khai, áp dụng để bảo quản các sản phẩm
bị loại bỏ, hết hạn, thu hồi hoặc trả lại và sản phẩm nghi bị làm giả. Các sản phẩm và
khu vực liên quan phải được nhận dạng phù hợp.
Trừ khi có một hệ thống thay thế phù hợp nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng các
sản phẩm bị cách ly, biệt trữ, bị loại bỏ, trả lại, thu hồi hoặc nghi ngờ bị làm giả một
cách vơ thức hoặc khơng được phép, nếu khơng thì phải bố trí khu vực riêng để bảo
quản tạm thời các sản phẩm này cho đến khi có quyết định xử lý đối với các sản phẩm
này.
Phải bảo quản thuốc, nguyên liệu phóng xạ, thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải
kiểm soát đặc biệt (gây nghiện, hướng tâm thần, và tiền chất) và các thuốc độc hại,
nhạy cảm và/hoặc nguy hiểm khác cũng như các thuốc có nguy cơ lạm dụng đặc biệt,
gây cháy, nổ (như các chất lỏng và chất rắn dễ bắt lửa, dễ cháy và các loại khí nén) ở
các khu vực riêng biệt, có các biện pháp bảo đảm an toàn và an ninh theo đúng quy
định của pháp luật tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc,
dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải được
bảo quản ở khu vực riêng biệt, không được để cùng các thuốc khác, phải sắp xếp gọn
gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát, phải được bao gói đảm bảo khơng bị thấm và rị rỉ
thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong quá trình vận chuyển.
TRẦẦN THANH NHÀN
xxi
0
0
Thuốc phải được xử lý và bảo quản sao cho có thể ngăn ngừa tình trạng tạp nhiễm,
lẫn lộn và nhiễm chéo.
Phải có hệ thống bảo đảm thuốc hết hạn trước được bán và/hoặc phân phối trước
(hết hạn trước/xuất trước (FEFO). Có thể cho phép trường hợp ngoại lệ khi phù hợp,
với điều kiện là phải kiểm soát đầy đủ nhằm tránh đưa ra phân phối các sản phẩm đã
hết hạn sử dụng.
Các sản phẩm bị vỡ, hỏng phải được tách ra và bảo quản riêng biệt.
Khu vực bảo quản phải được cung cấp đủ ánh sáng để có thể thực hiện tất cả các
hoạt động một cách chính xác và an tồn.
Các điều kiện bảo quản và kiểm sốt hàng hóa:
Các điều kiện bảo quản và xử lý sản phẩm phải tuân thủ các quy định hiện hành của
luật pháp và của cơ sở.
Các điều kiện bảo quản thuốc phải đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất.
Phải có sẵn các phương tiện để bảo quản tất cả thuốc trong điều kiện phù hợp (v.d.
được kiểm sốt về mơi trường khi cần). Các điều kiện bảo quản này phải được ghi
chép và lưu hồ sơ nếu chúng là các điều kiện quan trọng để duy trì các đặc tính của
thuốc được bảo quản.
Sổ sách ghi chép số liệu theo dõi về điều kiện nhiệt độ phải có sẵn để xem xét. Việc
kiểm tra nhiệt độ cần phải được thực hiện tại thời điểm/khoảng thời gian xác định.
Thiết bị dùng để theo dõi điều kiện bảo quản phải được kiểm tra theo các khoảng thời
gian phù hợp đã định trước và kết quả kiểm tra phải được ghi chép và lưu lại. Tất cả
các hồ sơ theo dõi phải được lưu ít nhất là cho đến hết tuổi thọ của thuốc được bảo
quản cộng thêm một năm nữa hoặc theo quy định của pháp luật. Kết quả đánh giá độ
đồng đều nhiệt độ phải cho thấy sự đồng nhất về nhiệt độ trong toàn bộ kho bảo quản.
Thiết bị theo dõi nhiệt độ phải được đặt ở những khu vực/vị trí có khả năng dao động
TRẦẦN THANH NHÀN
xxii
0
0
nhiều nhất được xác định trên cơ sở kết quả đánh giá độ đồng đều nhiệt độ trong kho;
trong đó phải có ít nhất 01 thiết bị theo dõi nhiệt độ tự ghi với tần suất ghi phù hợp
(thường 01 hoặc 02 lần trong 01 giờ tùy theo mùa).
Đối với các thuốc, nguyên liệu làm thuốc có yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt (ví
dụ: vắc xin, sinh phẩm y tế) cần sử dụng các thiết bị theo dõi điều kiện (ví dụ: nhiệt
độ) liên tục trong q trình bảo quản, vận chuyển. Việc sử dụng thiết bị theo dõi và số
liệu ghi được phải được lưu lại.
Thiết bị dùng để theo dõi các điều kiện bảo quản cần phải được hiệu chỉnh theo tần
suất xác định.
Phải định kỳ tiến hành kiểm kê đối chiếu thuốc tồn kho so với hồ sơ sổ sách
Tất cả sai lệch khi đối chiếu hàng lưu kho phải được điều tra theo quy trình xác định
để kiểm tra xem có sự nhầm lẫn vơ tình hay khơng, cấp phát hoặc tiếp nhận chưa
đúng, có tình trạng trộm cắp và/hoặc biển thủ thuốc hay không. Hồ sơ ghi chép về các
cuộc điều tra này phải được lưu giữ trong một thời gian nhất định.
2.2.2. Kho tại địa điểm kinh doanh
-
Diện tích: 50m2, 150m3 (dài 10m, rộng 5m, cao 3m).
-
Nhiệt độ bảo quản: dưới 25oC.
-
Bố trí các khu vực: Khu vực nhập hàng (bao gồm tạm nhập, dán nhãn, kiểm tra
hàng hóa), khu vực bảo quản, khu vực xuất hàng (bao gồm xuất tạm, kiểm tra
hàng hóa, xuất chứng từ), khu vực biệt trữ, khu vực hành chính.
TRẦẦN THANH NHÀN
xxii
0
0
Hình 2.3 Sơ đồ kho
2.2.3.
Kho dịch vụ th ngồi
Cơng ty Cổ phần GONSA
Kho trung tâm tại TP. HCM đạt tiêu chuẩn GDP và GSP: diện tích hơn 8.000
m2, với tổng thể tích hơn 160.000 m3. Tọa lạc tại KCN Hiệp Phước - một trong những
trung tâm Logistics của Tp. HCM nên Tổng kho phân phối GONSA được thừa hưởng
một số lợi thế trong việc kết nối các cụm cảng container và các vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam. Kho trung tâm với không gian chứa hàng lớn nhất hệ thống và bao
gồm các kho:
-
Kho mát: bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ dưới 30°C, được trang bị hệ thống bảo
quản nhiệt độ sạch tiên tiến.
-
Kho lạnh: được đầu tư để bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ 2°C - 8°C.
-
Kho âm sâu: có thể bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ -25°C cho đến -15°C và
-86°C cho đến -40°C, phù hợp với hầu hết các loại vaccine dành cho phòng
ngừa Covid-19 trên thế giới như Pfizer, Moderna, Sputnik V, Johnson and
Johnson, ...
TRẦẦN THANH NHÀN
xxi
0
0