Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Kế hoạch dạy học môn môn tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.69 KB, 143 trang )

Kế hoạch dạy học môn và hoạt động GD môn: Tiếng việt
Tuần
Chương trình và sách giáo khoa lớp 2
/
Chủ
Tên bài học
Tiết
thán đề/mạch nội
học/thời
g
dung
lượng
Tuần Cuộc sống Đọc: Làm việc thật là
1
1
quanh em
vui.
Đọc: Làm việc thật là
vui.

1

Yêu cầu cần đạt

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng trơi chảy tồn bài. Phát âm đúng các từ ngữ
có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết
sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp - Hiểu
nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về


công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài:
Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm
hạnh phúc, niềm vui.
- Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian).
Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật,
thời gian.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn
luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, khơng lãng phí
thời gian.
1.2 Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo
luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết
1

Ghi chú


nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời
gian).
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm
thấy niềm vui trong lao động, học tập).
Chính tả: Đơi bàn tay.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài
chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dịng

thơ viết hoa, lùi vào 3 ơ li tính từ lề vở.
- Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k
vào chỗ trống.
- Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ.
Thuộc lòng tên 9 chữ cái.
- Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng
dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2 Năng lực chung
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài
chính tả.
2. Phẩm chất
2


- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
Tập viết: A.

1

1.Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và
câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Anh em
thuận hoà (3 lần). Chữ viết rỏ ràng, tương đối đều nét, thẳng
hàng, bước đầu biết nói nét giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.
1.2 Năng lực chung
- HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập

2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

Đọc: Mỗi người một

1

việc.
Đọc: Mỗi người một
việc.

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù

1

- Đọc trôi chảy tồn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh HS dễ phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các
dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật,
con vật, lồi cây; ích lợi của vật, con vật, lồi cây trong bài
thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc.
Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian.
3


- Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
- Nhận diện được bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

1.2 Năng lực chung
- Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hồn thành
nội dung Luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn.
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
Nói và nghe: Chào hỏi
tự giới thiệu.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết nói rõ ràng, thành câu khi đóng vai các vật, con vật, loài
cây trong bài đã học, tự giới thiệu. Bước đầu biết thực hiện
một cuộc giao lưu, trao đổi đơn giản với các bạn HS trong
trường: Biết chào hỏi, tự giới thiệu một cách tự tin; biểu diễn
một tiết mục đơn giản. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ,
nét mặt,...
- Bước đầu viết nói câu giới thiệu, chuẩn bị học tốt cho tiết
viết câu giới thiệu theo mẫu Ai là gì?.
- Lắng nghe và hiểu ý kiến của bạn tham gia trong cuộc giao
lưu.
- Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn.
1.2 Năng lực chung
4


- Bước đầu biết giao tiếp chủ động, tự nhiên, tự tin.
2. Phẩm chất
- Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa.

Viết: Luyện tập chào

1

hỏi, tự giới thiệu.

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết nói, viết thành câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?.
Viết hoa đúng chính tả các tên riêng.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp.
2. Phẩm chất
- Ý thức trách nhiệm.

Đọc mục lục.

1

1. Năng lực

Đọc mục lục.

1

1.1 Năng lực đặc thù
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình
mang tới lớp.
- Biết đọc mục lục sách (MLS); hiểu tác dụng của MLS, tìm
được văn bản theo MLS.

- Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc
trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng
theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2).
1.2 Năng lực chung
5


- Tìm tịi, đọc sách.
- Nhận biết bài văn xi, thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn
luyện của bản thân.
2. Phẩm chất
- Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói
quen tự đọc sách báo.
- Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời
sống.
Tuần
2

Thời gian
của em

Đọc: Ngày hôm qua

1

đâu rồi?
Đọc: Ngày hôm qua
đâu rồi?


1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù

1

- Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các
từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi
đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/
phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ
Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc,
học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan
đến hiện tại, quá khứ, tương lai).
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh
6


đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động,
rèn luyện của các em (q thời gian, khơng lãng phí thời gian).
- HTL 2
1.2 Năng lực chung
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân cơng thành viên của nhóm
thực hiện trị chơi; biết điều hành trị chơi.
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời
gian trong tiếng Việt).
khổ cuối của bài thơ.

2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
+ Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời
gian.
+ Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành cơng việc của bản
thân.
Chính tả: Đồng hồ báo
thức.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo
thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ:

7


chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng /
ngh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng
tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái.
- Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết
cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
1.2 Năng lực chung
- Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những

2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
câu thơ trong các BT chính tả.

Tập viết: Ă, Â.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù

- Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và
8


nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu
thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định.
1.2 Năng lực chung

- HS tích cực, tự giác hồn thành cơng việc được nhóm
giao đúng hẹn.
2. Phẩm chất

- HS tự giác thực hiện những công việc được giao, khơng
cần nhắc nhở.
Đọc: Một ngày hồi

1


phí.
Đọc: Một ngày hồi
phí.

1. Năng lực
1.2 Năng lực đặc thù

1

- Đọc trơi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu
câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu
chuyện: Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời
gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện.
- Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD:
người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con
trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập
đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong
9


hình minh họa rất đơn hậu)
1.2 Năng lực chung
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hồn thành nội dung.
2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc
có ích để khơng lãng phí thời gian.
Nói và nghe: KC đã


1

1. Năng lực

học: Một ngày hồi

1.1 Năng lực đặc thù

phí.

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng
bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Một
ngày hồi phí, sau đó kể được tồn bộ câu chuyện. Với HS
khá, giỏi, GV có thể thay yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện bằng
kể chuyện theo các vai (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé,
bác thủ thư); Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động
tác.
- Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh
giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
- Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch
lạc, có cảm xúc; HS khá, giỏi bước đầu biết tưởng tượng và
nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện.
1.2 Năng lực chung
- NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể
10


chuyện).
2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân

Viết: Tự thuật.

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Đọc đúng văn bản Tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch;
nghỉ hơi đúng giữa các dòng, giữa phần YC và trả lời ở mỗi
dòng. Hiểu nghĩa từ “tự thuật”. Bước đầu có khái niệm về một
bản tự thuật. Nắm được thông tin về bạn Hồng Anh trong bài
Tự thuật.
- Điền đúng vào chỗ trống để hoàn thành bản tự thu
1.2 Năng lực chung
- Biết tìm hiểu thơng tin về bản thân.
thật đơn giản về bản thân.
2. Phẩm chất
- Ý thức trách nhiệm.

Góc sáng tạo: Bạn là ai.

1,5

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS
viết được một đoạn văn tự giới thiệu chân thực về bản thân.
Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí
11


bài viết bằng tranh ảnh sưu tầm, tranh tự vẽ hoặc hình cắt dán.
- Năng lực văn học: Biết chọn một số thông tin nổi bật để giới

thiệu bản thân; biết tạo lập một văn bản đa phương thức (viết,
vẽ hoặc dán ảnh) chân thật, hồn nhiên.
1.2 Năng lực chung
- Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu
2. Phẩm chất
Góc sáng tạo: Bạn là ai

- Từ bài viết, hiểu hơn về bản thân, có ý thức về bản thân.
1. Năng lực

0,5

+ Tự đánh giá (0,5

1.1 Năng lực đặc thù

tiết).

- Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã
biết, đã làm được sau Bài 1, Bài 2.
1.2 Năng lực chung
- Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn.
2. Phẩm chất
- Rút ra được những bài học cho bản thân.

Tuầ
n3

Bạn bè của Đọc: Chơi bán hàng.
em

Đọc: Chơi bán hàng.

1
1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng trôi chảy tồn bài. Phát âm đúng các từ
ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai
12


Chính tả: Ếch con và
bạn.

1

và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ
hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười
như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trị chơi bán hàng và tình bạn
đẹp giữa hai bạn nhỏ.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian).
Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là
gì? Cái gì là gì?.
- Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
1.2 Năng lực chung
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất

- Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trị
chơi của thiếu nhi).
1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua
bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ
đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ơ li.
- Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g
hoặc gh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học
thuộc bảng chữ cái 29 chữ.
- Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu
ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
13


2. Phẩm chất
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.

Tập viết: B.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết

viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ
viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2 Năng lực chung
- HS chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải quyết
vấn đề.
3.
Phẩm chất
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.

Đọc: Mít làm thơ.
Đọc: Mít làm thơ.

1
1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Đọc trơi chảy tồn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi,
dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc
phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít,
Hoa Giấy).
- Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là
thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của
Mít cịn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
14


- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những

vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê
thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận vật.
- Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt
vần với nhau.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất
- Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với
bạn, tha thứ cho sự vụng về của bạn.
Nói và nghe: KC đã
học: Mít làm thơ.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn đọc phân
vai, kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Mít làm thơ. (Với
những HS khá, giỏi, GV có thể thêm YC kể lại đoạn 2 của
câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện, Mít, Biết
Tuốt).
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
- Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại 1 câu nói, ý nghĩ
của các nhân vật trong câu chuyện.
1.2 Năng lực chung
- NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể
chuyện).

2. Phẩm chất
- Chăm chỉ (ham học hỏi), biết yêu thương, chia sẻ với
15


bạn bè.
Viết tên riêng theo
thứ tự trong bảng chữ
cái.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ
ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hợp lí sau từng cột, từng dịng.
Nắm được thơng tin cần thiết trong danh sách. Biêt tra tìm
thơng tin cần thiết.
- Nhận biết tên chung, tên riêng.
- Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo
TT trong bảng chữ cái, chuẩn bị cho bài lập DSHS.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

Tuầ

Em yêu


Đọc sách báo viết về
tình bạn.
Đọc sách báo viết về
tình bạn.

1

Đọc: Giờ ra chơi.

1

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình
mang đến lớp.
- Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe sách báo vừa đọc,
tốc độ đọ
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Nhận biết được văn bản truyện, thơ.
2. Phẩm chất
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao
động, rèn luyện của bản 2

16


n4


bạn bè

Đọc: Giờ ra chơi.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng
các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ
hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các
CH, hiểu được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi
động, nhộn nhịp bởi những trị chơi, tiếng nói, tiếng cười
của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn
bè.
1.2 Năng lực chung
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất
- Thân thiện, yêu thương bạn bè.

Chính tả: Giờ ra chơi.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ

2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5
chư: mỗi dịng lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền
chữ ch / tr, điền vần an / ang.
- Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng
dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự
học.
17


2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

Tập viết : C.

1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu
ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ,
chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2 Năng lực chung
- HS vận dụng điều đã học để giải quyết các vấn đề trong
học tập

Đọc: Phần thưởng.

Đọc: Phần thưởng.

1
1

2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng
theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến
câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lịng tốt,
khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người
nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
- Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu
chuyện.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất
18


- Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn
hóa.
Nói và nghe: KC đã
học: Phần thưởng.

Viết: Lập danh sách
học sinh.


Góc sáng tạo: Thơ
tặng bạn.

1

1

1,5

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối
3 đoạn cau chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn. Có thể kể tiếp lời bạn.
- Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật trong câu chuyện.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất
- Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa.
1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ.
Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã
học.
1.2 Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất
- Ý thức trách nhiệm.
1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết viết vài dòng thơ hoặc một đoạn văn tặng một người
bạn. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết
19


trang trí bài viết bằng tranh, ảnh bạn.
- Củng cố hiểu biết về vần trong thơ; tìm được vần trong
thơ. Bước đầu biết làm một vài dòng thơ đơn giản có vần.
1.2 Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự
học.
2. Phẩm chất
- Biết thể hiện sự quan tâm với bạn bè.
Góc sáng tạo: Thơ
tặng bạn + Tự đánh
giá.

Tuầ
n5

Ngôi nhà
thứ hai

Đọc: Cái trống
trường em.

Đọc: Cái trống
trường em.

0,5

1
1

1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình
đã biết, đã làm được sau Bài 3, Bài 4.
1.2 Năng lực chung
- Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn.
2. Phẩm chất
- Rút ra được những bài học cho bản thân.
1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù
- Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng
các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ
hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70
tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài
thơ Cái trống trường em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình
cảm của một HS đối với ngơi trường của mình, được cụ
thể qua hình ảnh cái trống.
- Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự
việc diễn ra trong câu chuyện.
1.2 Năng lực chung
20




×