Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ANH TUẤN......................................4
1.1 Đặc điểm, phân loại và quản lý nguyên vật liệu tại công ty..................4
1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty.......................................................4
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu tại công ty.......................................................5
1.2. Đặc điểm luân chuyển và phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại
công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn..............................................................6
1.2.1. Phương thức thu mua..............................................................................6
1.2.2. Phương thức bảo quản............................................................................6
1.2.3. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:.........................................................7
1.2.4. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho:.........................................................7
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty...........................................8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY TNHH XÂY DỰNG ANH TUẤN..........................................................11
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng Anh
Tuấn................................................................................................................11
2.1.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại cơng ty...........................................11
2.2. Kế tốn tổng hợp vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn.30
2.2.1 Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu......................30
2.2.2 Kế toán tổng hợp nhập, xuất và phân bổ nguyên vật liệu......................31
PHẦN 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG ANH TUẤN..........................................................38
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Xây
dựng Anh Tuấn..............................................................................................38
3.1.1 Những ưu điểm:......................................................................................38
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
3.1.2.Những mặt tồn tại...................................................................................41
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng
ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn.....................................................................42
3.2.1 Hồn thiện phân loại và mã hóa nguyên vật liệu...................................42
3.2.2. Thành lập ban kiểm nghiệm vật tư :......................................................46
3.2.3. Hoàn thiện các thủ tục nhập xuất kho vật liệu......................................46
3.2.4 Hồn thiện cơng tác quản lý vật liệu......................................................46
KẾT LUẬN....................................................................................................49
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XDCB
Xây dựng cơ bản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNBQ
Thu nhập bình qn
PGĐ
Phó giám đốc
SX
Sản xuất
KD
Kinh doanh
XD
Xây dựng
NVL
Ngun liệu, vật liệu
TM
Tiền mặt
QĐ
Quyết định
BTC
Bộ Tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
SP
Sản phẩm
DN
Doanh nghiệp
CTGS
Chứng từ ghi sổ
TCKT
Tài chính kế tốn
TK
Tài khoản
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TT
Diễn giải
Trang
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu
12
Biểu số 2.1
Hóa đơn mua hàng mẫu số GTKT – 3LL
14
Biểu số 2.2
Phiếu nhập kho
15
Biểu số 2.3
Hóa đơn mua hàng mẫu số GTKT – 3LL
16
Biểu số 2.4
Phiếu nhập kho
17
Biểu số 2.5
Hóa đơn mua hàng mẫu số GTKT – 3LL
18
Biểu số 2.6
Phiếu nhập kho
19
Biểu số 2.7
Biểu số 2.8
Phiếu xuất kho NVL
21
Phiếu xuất kho NVL
22
Biểu số 2.9
Thẻ kho
23
Biểu số 2.10
Thẻ kho
24
BIểu số 2.11
Thẻ kho
25
Biểu số 2.12
Sổ số dư
26
Biểu số 2.13
Sổ chi tiết: Gạch lỗ
27
Biểu số 2.14
Sổ chi tiết: cát vàng
28
Biểu số 2.15
Bảng tổng hợp Nhập- xuất – tồn
29
Biểu số 2.16
Bảng tổng hợp nhập mua NVL
32
Biểu số 2.17
Chứng từ ghi sổ
33
Biểu số 2.18
Bảng tổng hợp xuất kho NVL
34
Biểu số 2.19
Chứng từ ghi sổ
35
Biểu số 2.20
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
36
Biểu số 2.21
Sổ Cái
37
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
MỞ ĐẦU
Những năm qua cùng với sự phát triển kinh tế, với sự thay đổi của cơ
chế kinh tế, hệ thống kế tốn Việt Nam đã khơng ngừng được hồn thiện và
phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản
lý tài chính quốc gia và quản lý doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường tất cả mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến
vấn đề sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn để tạo
tiền đề cho tái sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Kế toán là một bộ phận quan trọng có vai trị tích cực trong việc quản
lý, điều hành và kiểm soát được các hoạt động tài chính doanh nghiệp, tăng
thu nhập cho doanh nghiệp và đời sống người lao động không ngừng được cải
thiện. Trong quá trình sản xuất các doanh nghiệp phải chi ra cho các chi phí
sản xuất bao gồm chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao
máy móc thiết bị, chi phí tiền lương. Mà nguyên vật liệu là một trong ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất thể hiện dưới dạng vật hố, nó là cơ sở vật
chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, hơn nữa chi phí nguyên vật liệu
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Vì vậy việc quản lý
ngun vật liệu là cơng tác không thể thiếu được trong khâu quản lý sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua
bảo quản, dự trữ đến khâu sử dụng.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, ngành xây dựng cơ bản
luôn không ngừng nỗ lực phấn đấu và là một ngành mũi nhọn. Tuy nhiên
trong thời gian vừa qua, đầu tư XDCB còn biểu hiện tràn lan thiếu tập trung,
cơng trình dở dang, nhiều lãng phí lớn, thất thốt vốn…cần được khắc phục.
Trong tình hình đó, việc cải tiến cơ cấu đầu tư, tăng cường quản lý chặt chẽ
trong ngành xây lắp để nâng cao hiệu quả kinh tế đối với XDCB trở thành u
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
cầu cấp thiết. Trong nghành xây dựng cơ bản, nguyên vật liệu và cơng cụ,
dụng cụ có chủng loại rất đa dạng, phong phú.Việc tổ chức kế toán nguyên
vật liệu một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả trong
việc quản lý và kiểm soát tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa cịn kiểm sốt
một cách có hiệu quả chi phí và giá thành sản phẩm, đồng thời giúp cho việc
tổ chức kế toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh đảm bảo yêu cầu quản lý
và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay, nền kinh tế khủng hoảng cả trong và ngồi nước, tất cả các
doanh nghiệp nói chung cũng như công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn nói
riêng đang đứng trước những khó khăn, thách thức cần phải vượt qua để có
thể đứng đứng vững trên thương trường. Là sinh viên Khoa kế toán - Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân với mong muốn sau này ra trường có một cơng
việc tốt ở vị trí chun ngành thì ngồi khả năng tiếp thu những bài học trên
lớp để có những kiến thức vững vàng thì cần phải biết vận dụng những kiến
thức đã học tại trường vào cơng việc thực tế. Thời gian thực tập chính là thời
gian để đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học và vận dụng những kiến
thức đó vào thực tế như thế nào? Ra sao? nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề cả lý luận lẫn thực tiễn và
được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo ThS. Mai Vân Anh, ban lãnh đạo và
cán bộ phịng kế tốn tại cơng ty, em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Hồn
thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn”
làm chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập của em gồm những nội dung sau:
Phần 1: Đặc điểm tổ chức và quản lý nguyên vật liệu tại công ty
TNHH Xây dựng Anh Tuấn.
Phần 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Xây
dựng Anh Tuấn.
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Phần 3: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH Xây
dựng Anh Tuấn.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo ThS. Mai Vân Anh và tồn thể cán
bộ công nhân viên công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn đã tạo điều kiện giúp
đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này!
Với những hạn chế nhất định về kiến thức lý luận và thực tiễn, chuyên
đề thực tập của em còn nhiều hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cơ và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ANH TUẤN
1.1 Đặc điểm, phân loại và quản lý nguyên vật liệu tại công ty
1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty
Mỗi doanh nghiệp có một đặc thù riêng về nguyên vật liệu.Tại các
doanh nghiệp xây lắp nói chung và cơng ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn nói
riêng, nguyên vật liệu thường có đặc điểm là cồng kềnh, khối lượng lớn, vật
liệu thường có nhiều loại khác nhau, rất phong phú, đa dạng. Ví dụ về xi
măng thì gồm xi măng trắng, xi măng đen, xi măng Hoàng Thạch, xi măng
Phúc Sơn PC30, PC40... Về thép thì gồm phi 12, phi 10, phi 8... Về gạch thì
có gạch lát trang trí, gạch đặc A 1, A2, gạch lỗ…, chúng được sử dụng với khối
lượng lớn, nhỏ khác nhau và được mua với nhiều hình thức khác nhau, có loại
mua ở các cơng ty, đại lý, cửa hàng như xi măng, sắt thép, có loại mua ở các
lị sản xuất, bến cảng như vơi, sỏi, cát…
Chi phí NVL ở cơng ty chiếm tới khoảng 70%- 80% trong tồn bộ chi
phí xây dựng và trong tổng giá thành cơng trình. Do đó u cầu đặt ra cho
công ty một nhiệm vụ hết sức nặng nề trong cơng tác quản lý và hạch tốn các
q trình thu mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL. Do điều
kiện nền kinh tế thị trường có nhiều thuận lợi trong việc thu mua các loại
nguyên liệu, vật liệu mang tính chất đặc thù của cơng ty và chính xác khốn
sản phẩm đến từng tổ đội sản xuất, nên cơng ty có những bãi dự trữ NVL
phục vụ cho nhu cầu của từng cơng trình được tổ chức ngay dưới chân của
từng cơng trình và chỉ dự trữ một lượng vừa đủ cho cơng trình đó.
Như ta đã biết, trong quá trình sản xuất vật liệu bị tiêu hao tồn bộ
khơng giữ ngun được hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó chuyển một
lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Do đó, tăng cường quản lý cơng
tác kế tốn NVL đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhằm hạ thấp
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho doanh nghiệp có ý
nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, việc quản lý quy trình thu mua, vận chuyển, bảo
quản, dự trữ, sử dụng cũng như việc hạch toán nguyên vật liệu tác động trực
tiếp đến những chỉ tiêu của công ty như chỉ tiêu số lượng, chất lượng sản
phẩm, chỉ tiêu giá thành, chỉ tiêu lợi nhuận...
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu tại công ty
Vật liệu của công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn đa dạng và phong phú
bao gồm rất nhiều loại có nội dung và cơng dụng khác nhau. Để có thể quản
lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tổng hợp cũng như hạch toán chi
tiết tới từng loại, từng thứ nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất kế toán cần
phải phân loại. Công ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu dựa trên nội dung
kinh tế và vai trò của từng loại và từng thứ nguyên vật liệu cụ thế là:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của công ty và
là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm cơng trình của công ty
như: xi măng, thép, cát vàng, cát đen, đá tuyển, đá xô, gạch…
- Nguyên vật liệu phụ: cũng là đối tượng lao động, chỉ có tác dụng phụ
trợ trong sản xuất được dùng với vật liệu chính làm tăng chất lượng sản phẩm,
như hình dáng màu sắc hồn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc
quản lý sản xuất. Vật liệu phụ bao gồm: thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn các loại,
các loại phụ gia bêtông, dầu mỡ bôi trơn, xăng chạy máy…
- Nhiên liệu: bao gồm xăng, dầu diezen, dầu phụ…dùng để cung cấp
cho đội xe cơ giới vận chuyển chuyên chở nguyên vật liệu hoặc chở cán bộ
lãnh đạo của cơng ty hay các phịng ban đi cơng tác, giám sát cơng trình.
- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết
bị như các loại vịng bi, bánh răng....
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Để phục vụ cho nhu cầu quản lý và hạch tốn ngun vật liệu cơng ty
đã phân loại một cách khoa học, hợp lý, tuy nhiên công ty chưa lập sổ danh
điểm vật liệu nên việc phân loại chỉ được thể hiện trên sổ chi tiết vật liệu.
1.2. Đặc điểm luân chuyển và phương pháp tính giá nguyên vật liệu
tại công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn
1.2.1. Phương thức thu mua
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu
động, thường xuyên biến động. Để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra
bình thường, công ty phải thường xuyên mua NVL để xuất dùng cho sản xuất.
Mỗi hạng mục cơng trình xây dựng u cầu sử dụng nhiều thứ, nhiều loại vật
liệu khác nhau, vì vậy NVL được nhập về từ nhiều nguồn và giá cả của vật
liệu cũng thường xuyên biến động trên thị trường.
Tại công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn, NVL chủ yếu được hình thành
theo phương thức mua ngồi. Phịng kỹ thuật có trách nhiệm lên danh sách
NVL cần thiết sử dụng cho mỗi cơng trình căn cứ vào thiết kế của từng cơng
trình và nhu cầu sử dụng của từng cơng trình đó để đề xuất ban giám đốc tiến
hành mua NVL. Nguyên vật liệu sau khi mua sẽ được vận chuyển về chân
cơng trình hoặc được chuyển về các kho, bãi của công ty. Tại đây các cán bộ
kiểm nghiệm của phòng kỹ thuật cùng với thủ kho sẽ căn cứ vào hợp đồng và
hóa đơn mua hàng để làm thủ tục nhập kho.
1.2.2. Phương thức bảo quản
Như đã trình bày ở trên, đối với mỗi cơng trình cơng ty đểu có những
bãi và kho dự trữ ngun vật liệu ngay tại chân cơng trình để tiện cho việc thi
cơng cũng như tiết kiệm được chi phí vận chuyển và địa điểm lưu kho. Tuy
nhiên, hiện tại đang vào dịp cuối năm, để tránh tình trạng khan hiếm và sự
tăng giá đột xuất về nguyên vật liệu chủ yếu như sắt thép, xi măng… công ty
đã thuê thêm hai kho nguyên vật liệu để dự trữ phục vụ cho việc thi cơng
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
cơng trình được đảm bảo đúng tiến độ. Cả hai kho này đều có địa điểm tại
Hưng yên, gần với trụ sở của công ty và là trung tâm các cơng trình xây dựng
hiện tại của cơng ty. Các kho bãi đểu được bố trí bảo vệ nghiêm ngặt, an toàn
tránh sự tác động của thời tiết làm giảm chất lượng NVL.
1.2.3. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:
Do đặc điểm của công tác xây dựng cơ bản vật liệu phải được cung cấp
đến chân cơng trình và được cung cấp từ nguồn mua ngoài là chủ yếu. Số
lượng và đơn giá NVL để thi cơng cơng trình được quy định trong thiết kế dự
tốn. Giá này được cơng ty khảo sát trước tại các cơng ty gần cơng trình và
được thoả thuận trước. Tuy nhiên trên thực tế bao giờ giá ghi trong thiết kế dự
toán cũng cao hơn đơi chút so với giá thực tế để tránh tình trạng có sự biến
động về giá vật liệu khiến cơng ty có thể bị lỗ. Khi nhận thầu cơng trình, công
ty thu mua vật liệu trong giới hạn sao cho không quá nhiều gây ứ đọng vốn
nhưng cũng không quá ít gây ngừng sản xuất.
Giá của vật liệu nhập kho được tính bằng giá thực tế trên hóa đơn hoặc
trên hợp đồng( thơng thường bao gồm cả chi phí vận chuyển vì trong hợp
đồng mua bán thường thoả thuận là vật liệu phải được cung cấp tại chân cơng
trình). Trong trường hợp có các chi phí khác phát sinh trong q trình thu mua
được cơng ty cho phép hạch tốn vào chi phí của chính cơng trình đó chứ
khơng cộng vào giá của vật liệu.
Ví dụ: Ngày 10/8 nhập mua 1 lô hàng bao gồm gạch lỗ 28000 viên, đơn
giá 838,09; gạch đặc A1 5500 viên, đơn giá 952,38. chi phí phát sinh trong
q trình thu mua 500.000đ.
Giá TT NVL nhập mua = 28000*838,09 + 5500*952,38=28.704.750
1.2.4. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho:
Công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn là một đơn vị XDCB nên vật liệu
của công ty xuất kho chủ yếu sử dụng cho mục đích xây dựng các cơng trình,
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
nhận mặt hàng thi cơng cơng trình nào mới mua vật liệu dự trữ cho cơng trình
đó ngay tại chân cơng trình nên việc xác định giá thực tế của vật liệu xuất kho
được xác định theo “Giá thực tế đích danh”. Giá thực tế xuất kho căn cứ vào
đơn giá thực tế vật liệu nhập theo từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho
theo từng lần nhập đó.
Ví dụ: Ngày 11 /8 xuất kho vật liệu cho thi cơng cơng trình bao gồm:
gạch lỗ và gạch đặc nhập ngày 10/8, bao gồm 28000 viên gạch lỗ và 5500
viên gạch đặc.
Giá TT NVL xuất kho = 28000*838,09 + 5500*952,38=28.704.750
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng
nghiệp, sản phẩm của ngành xây dựng là những cơng trình, hạng mục cơng
trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp và thường cố định ở nơi sản xuất (thi
cơng) cịn các điều kiện khác thì phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Đặc
điểm riêng của ngành xây dựng này làm cho công tác quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi trường bên ngồi,do
đó cần xây dựng định mức cho phù hợp với điều kiện thi công thực tế.
Tại công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn, bộ phận quản lý vật tư là
phịng kỹ thuật có trách nhiệm quản lý vật tư và làm theo lệnh của ban giám
đốc. Phịng kỹ thuật có trách nhiệm: tiến hành nhập - xuất vật tư trong tháng.
Định kỳ, tiến hành kiểm kê để tham mưu cho giám đốc những chủng loại vật
tư cần dùng cho sản xuất, những loại vật tư kém phẩm chất, những loại vật tư
còn tồn đọng... qua đó cùng với sự góp ý của các phòng ban, các chuyên gia
trong ngành xây dựng giám đốc có những biện pháp giải quyết hợp lý, tránh
tình trạng cung ứng không kịp thời làm giảm tiến độ sản xuất thi cơng hay
tình trạng ứ đọng vốn do vật tư tồn đọng quá nhiều, không sử dụng hết.
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Bên cạnh cán bộ của phòng kỹ thuật, thống kê đội, thủ kho (có trách
nhiệm nhập - xuất vật tư theo phiếu nhập, phiếu xuất đủ thủ tục do công ty
quy định hàng tháng, hàng quý) kết hợp với cán bộ chuyên môn khác tiến
hành kiểm kê nguyên liệu, vật liệu (là người luôn theo dõi để tiến hành kiểm
kê nguyên liệu, vật liệu), kết hợp với phòng kỹ thuật và thủ kho để tiến hành
hạch toán đối chiếu, ghi sổ NVL của công ty.
Để làm tốt công tác hạch tốn ngun vật liệu địi hỏi cơng ty phải quản
lý chặt chẽ ở mọi khâu từ thu mua, bảo quản tới khâu dự trữ và sử dụng:
Trong khâu thu mua: bộ phận kế tốn - tài chính cần có quyết định
đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật tư, địa điểm giao hàng,
thời hạn cung cấp, phương tiện vận chuyển và nhất là giá mua, cước phí vận
chuyển, bốc dỡ...cần phải dự toán những biến động về cung cầu và giá cả vật
tư trên thị trường để đề ra biện pháp thích ứng. Đồng thời thơng qua thanh
toán kế toán vật liệu cần kiểm tra lại giá mua ngun vật liệu, các chi phí vận
chuyển và tình hình thực hiện hợp đồng của người bán vật tư, người vận
chuyển. Mặt khác cần đảm bảo kế hoạch mua NVL theo đúng tiến độ, thời
gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong khâu bảo quản: để tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo an
tồn vật liệu, thì việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ
quản lý đối với từng loại vật liệu cũng ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình sản
xuất và kết quả sản xuất kinh doanh.
Trong khâu sử dụng: đòi hỏi phải thực hiện sử dụng hợp lý, tiết kiệm
trên cở sở các định mức, dự tốn chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật liệu
trong giá thành sản phẩm, tăng thu nhập, tích luỹ cho doanh nghiệp. Vì vậy,
trong khâu này cần tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và
sử dụng vật liệu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Trong khâu dự trữ: phòng kỹ thuật phải xác định được mức dự trữ tối
đa, tối thiểu cho từng loại vật liệu để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh
được bình thường, khơng bị ngưng trệ, gián đoạn do việc cung ứng khơng kịp
thời hoặc gây tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
Quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, sử dụng là
một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp luôn
được các nhà quản lý quan tâm.
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG ANH TUẤN
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn áp dụng chế độ kế toán theo
QĐ48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính nên các chứng từ
về nguyên vật liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 03 – VT)
- Bảng kê mua hàng (Mẫu 06 – VT)
- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01GTKT – 3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 PXK – 3LL)
Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo
quy định của Nhà nước, tại cơng ty cịn sử dụng thêm các chứng từ kế tốn
mang tính hướng dẫn dựa vào đặc điểm tình hình hoạt động cụ thể của cơng
ty như là “Phiếu giao nhận vật tư”, “Biên bản đối chiếu khối lượng vật tư”....
2.1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty
Việc ghi chép, phản ánh của thủ kho và kế toán cũng như việc kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa hạch toán nghiệp vụ ở kho và ở phịng kế tốn được tiến
hành theo phương pháp “Sổ số dư” với quy trình như sau:
Sinh Viên: Hồng Công Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu theo
phương pháp sổ số dư.
Thẻ Kho
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Sổ
số
dư
Bảng kê
nhập
Bảng kê xuất
Bảng lũy kế
xuất
Bảng luỹ kế
nhập
Bảng tổng hợp
nhập, xuất,
tồn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Trình tự hạch tốn nhập ngun vật liệu được tiến hành như sau:
Khi vật liệu về đến chân cơng trình trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận
hàng kế toán thống kê đội tiến hành kiểm tra khối lượng và chất lượng vật
liệu ghi số lượng thực nhập và chủng loại nhập vào Phiếu giao nhận vật tư có
xác nhận của hai bên. Định kỳ theo thỏa thuận của bên cung cấp thường là
cuối tháng, thống kê đội cùng với người cung cấp lập “Biên bản đối chiếu
khối lượng vào cơng trình” có xác nhận của bên giao và bên nhận, nếu phát
hiện thừa, thiếu, không đúng phẩm chất ghi trên chứng từ thống kê đội sẽ báo
cho phòng kỹ thuật đồng thời cùng người giao hàng lập biên bản kiểm kê để
làm căn cứ giải quyết với bên cung cấp. Thủ kho không được tự ý nhập vật
liệu như trên nếu chưa có ý kiến của phịng kỹ thuật.
Phịng kỹ thuật căn cứ vào “Phiếu giao nhận vật tư” và “Biên bản đối
chiếu khối lượng vào cơng trình” đã có chữ ký của hai bên và căn cứ vào Hóa
đơn GTGT để làm thủ tục nhập vật tư vào “Phiếu nhập kho”, phiếu nhập kho
được lập thành 03 liên.
-
Liên 1: Lưu ở phòng kỹ thuật
-
Liên 2: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ
-
Liên 3: Cán bộ cung tiêu giữ (người đi mua vật tư) kèm theo hóa
đơn thanh tốn.
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Chiến Thắng.
Địa chỉ: Thôn Yên Phú – Xã Giai Phạm – Yên Mỹ – Hưng Yên
Điện Thoại:
MST: 0900338049
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn.
Địa chỉ: TT Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng n
Hình thức thanh tốn: CK
MST: 0900450788
Sinh Viên: Hồng Công Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 7 tháng 8 năm 2010
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
HM/2010B
0095812
Biểu số 2.1
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
1
Gạch lỗ
Viên
28000
838,095
23.466.660
2
Gạch đặc A1
Viên
5500
952,38
5.238.090
Cộng tiền hàng
3
28.704.750
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
1.435.238
30.139.988
Viết bằng chữ: Ba mươi triệu, một trăm ba mươi chín nghìn,
chín trăm tám mươi tám đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu sổ 2.2
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
ANH TUẤN
Mẫu số 01 – VT
Theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 8 năm 2010
Số 176
Họ và tên người giao hàng: Lê Quốc Trưởng
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Nợ:...................
Có:....................
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Theo Hoá đơn số 0095812 ngày 7 tháng 8 năm 2010 của Công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ Chiến Thắng.
A
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VT
(Hàng hoá, Sản
phẩm)
B
1
Gạch lỗ
Viên
28000
28000
838,09 23.466.660
2
Gạch đặc A1
Viên
5500
5500
952,38
5.238.090
Cộng
x
x
x
x
28.704.750
STT
Số lượng
ĐVT
C.từ
T.nhập Đơn giá
D
1
2
3
T.tiền
4
Nhập tại kho: Nguyên liệu 2 – Địa điểm: Hưng Yên
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tám triệu, bảy trăm linh tư nghìn, bảy trăm
năm mươi đồng.
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Với trình tự nhập kho như trên ta có thêm 1 số hoá đơn mua hàng và
phiếu nhập kho của vật liệu.
Biểu số 2.3
HÓA ĐƠN (GTGT)
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Liên 2: (Giao khách hàng)
BD/2010B
Ngày 15 tháng 8 năm 2010
0016066
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH SX XD & TM Thanh Bình
Địa chỉ: Thị trấn Bần – Yên Mỹ – Hưng Yên
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST: 0900297219
Họ tên người mua hàng:
Sinh Viên: Hoàng Công Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Anh Tuấn
Địa chỉ: TT Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên.
Hình thức thanh toán: CK
STT
MST: 0900450788
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Cát vàng
m3
35,5
100.000
3.550.000
2
Cát đen
m3
62
45.450
2.818.148
3
Cát nền
m3
1864
38.181,8
71.170.875
4
Đá tuyển 1x2
m3
13
245.454,5
3.190.909
5
Base B
m3
15
113.636,3
1.704.544
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%
82.434.476
Tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
8.243.447
90.677.923
Số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi triệu, sáu trăm bảy mươi bảy đồng,
chín trăm hai mươi ba đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.4
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
ANH TUẤN
Mẫu số 01 – VT
Theo QĐ 48/2006/QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 tháng 8 năm 2010
Nợ:................
Số 180
Có:................
Họ và tên người giao hàng: Bùi Cơng Hoan
Sinh Viên: Hồng Cơng Hợp
Lớp: KTB- K10 – Như Quỳnh 16