Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG I...........................................................................................................................2
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG TẠI CN CÔNG TY TNHH COATS PHONG PHÚ.........................................2
1.1.Đặc điểm lao động của CN Công ty TNHH Coats Phong Phú:.................................2
1.2. Các hình thức trả lương của cơng ty:..........................................................................5
1.3. Các chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty:......11
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty:................................................14
CHƯƠNG II.......................................................................................................................17
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CN CÔNG TY TNHH COATS PHONG PHÚ........................................17
2.1. Kế toán tiền lương tại CN Công ty TNHH Coats Phong Phú.................................17
2.1.1. Chứng từ sử dụng:...................................................................................................17
2.1.2. Phương pháp tính lương:........................................................................................17
2.1.3. Tài khoản sử dụng:..................................................................................................28
2.1.4.1. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.............................................................................29
2.1.4.2. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp..........................................................................31
Biểu số 10- Sổ Cái TK 334..................................................................................................36
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại CN Công ty TNHH Coats Phong phú.....37
2.2.1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................................37
2.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................................39
2.2.3. Quy trình kế tốn.......................................................................................................40
2.2.3.1. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.............................................................................40
2.2.3.2. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp..........................................................................45
CHƯƠNG III......................................................................................................................50
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CN CÔNG TY TNHH COATS PHONG PHÚ........................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại CN Công ty TNHH Coats Phong Phú.........................................................................50
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................................50
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
CN Cơng ty TNHH Coats Phong Phú..............................................................................53
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương............................................53
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán......................................................55
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.....................................................................55
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.................................................................................................55
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương........55
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................................56
KẾT LUẬN.........................................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................58
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CN
Chi nhánh
CB
Cán bộ
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BLĐTBXH
Bộ lao động thương binh xã hội
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CNV
Công nhân viên
TK
Tài khoản
LĐTL
Lao động tiền lương
TT
Thứ tự
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC
Chi Phí sản xuất chung
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CNSXTT
Cơng nhân sản xuất trực tiếp
BPQLPX
Bộ phận quản lý phân xưởng
BPBH
Bộ phận bán hàng
BPQLDN
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu 01
Bảng phân tích tình hình lao động
Bảng biểu 02
Bảng chấm công
Bảng biểu 03
Phiếu đề nghị làm thêm giờ
Bảng biểu 04
Bảng thanh toán lương bộ phận sản xuất
Bảng biểu 05
Bảng thanh toán lương bộ phận kho thành phẩm
Bảng biểu 06
Bảng thanh tốn lương tồn cơng ty
Bảng biểu 07
Bảng thang bâc lương quy định tại công ty
Bảng biểu 08
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Bảng biểu 09
Sổ nhật kí chung
Bảng biểu 10
Sổ cái TK 334
Bảng biểu 11
Sổ chi tiết TK 3382
Bảng biểu 12
Sổ chi tiết tài khoản 3383
Bảng biểu 13
Sổ chi tiết TK 3384
Bảng biểu 14
Sổ chi tiết TK 3389
Bảng biểu 15
Sổ cái tài khoản 338
Bảng biểu 16
Bảng thanh toán BHXH, BHYT, BHTN
Bảng biểu 17
Bảng hệ số chất lượng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Sơ đồ 01
Tổ chức quản lý lao động tiền lương tại công ty
Sơ đồ 02
Hạch toán tiền lương và thanh toán với người LĐ
Sơ đồ 03
Quy trình ghi sổ tổng hợp kế tốn tiền lương
Sơ đồ 04
Quy trình ghi sổ tổng hợp kế tốn các khoản trích
theo lương
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, việc tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
là một trong những nội dung quan trọng của cơng tác tổ chức kế tốn trong
các doanh nghiệp, nó có quan hệ mật thiết với người lao động, đến mọi mặt
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những vấn đề được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì vậy việc
hạch tốn, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào
giá thành sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên
thị trường nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho người lao động thấy được
quyền và nghĩa vụ của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc
đẩy việc nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp. Mặt khác việc tính
đúng, tính đủ và thanh tốn kịp thời tiền lương cho người lao động cũng là
động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin tưởng vào sự phát triển
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong q trình thực tập tại CN
Cơng ty TNHH Coats Phong Phú em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành
chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại CN Cơng ty TNHH Coats Phong Phú”.
Bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của CN Công ty TNHH Coats Phong Phú.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại CN Cơng ty TNHH Coats Phong Phú.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại CN Công ty TNHH Coats Phong Phú.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG TẠI CN CÔNG TY TNHH COATS PHONG PHÚ
1.1.
Đặc điểm lao động của CN Công ty TNHH Coats Phong Phú:
Từ ngày thành lập đến nay công ty luôn đảm bảo công ăn việc làm, chăm lo
đời sống cho cán bộ công nhân viên . Đảm bảo phát triển sản xuất kinh doanh
năm sau cao hơn năm trước, thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với nhà
nước.
Do đặc điểm ngành nghề của công ty là lĩnh vưc dệt nhuộm, nên nguồn lao
động trực tiếp khơng cần địi hỏi phải có trình độ tay nghề cao do vậy đội ngũ
lao động của công ty luôn dồi dào và tương đối ổn định.
Trong những năm gần đây cơng ty đã có sự biến động về số lượng cũng
như trình độ lao động, biến động được thể hiện qua bảng sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Bảng 01: Bảng phân tích tình hình lao động qua ba năm 2009, 2010, 2011
Năm
2009
2010
2011
Chỉ tiêu
SL
%
SL
%
SL
%
Tổng số lao động
350
100
400
100
500
25
7,1
35
8,8
- Cao đẳng
20
5,7
25
- Trung cấp
35
10
30
- Phổ thông trung
270
- Khối quản lý
So sánh(%)
10/09
11/10
100
114
125
60
12
140
171
6,3
40
8
125
160
7,5
25
5
86
83
77,1 310
77,5
375
75
115
121
20
5,7
7
32
6.4
140
114
- Khối sản xuất
300
85,7 337
84,2
425
85
112
126
- Khối KD-dịch vụ
30
8,6
35
8,8
43
8,6
116
123
- Nam
192
55
225
56
260
52
117
116
- Nữ
158
45
185
44
240
48
117
130
30 tuổi trở xuống
150
43
165
41
235
47
110
142
31~ 45 tuổi
180
51
210
53
228
46
117
109
46 tuổi trở lên
20
6
25
6
37
7
125
148
I. Theo trình độ
- Đại học và trên
Đại học
học.
II. Theo chức năng
28
III. Theo giới tính
IV. Theo độ tuổi
Nhận xét:
Qua bảng phân tích tình hình lao động của Công ty ta thấy:
Tổng số lao động năm 2010 bằng 114% so với năm 2009, tức là tăng
14%. Trong đó chủ yếu là tăng lao động có trình độ đại học và trên đại học tới
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
40%, cao đẳng 25%. Tổng số lao động năm 2011 bằng 125% so với 2010,
tức là tăng 25%. Trong đó chủ yếu là tăng lao động có trình độ đại học và trên
đại học là 71% và cao đẳng là 60%. Đây là nguồn nhân lực có trình độ
chun mơn và kỹ thuật cao bổ sung cho khối quản lý và kinh doanh của
Cơng ty, từ đó có thể thấy Cơng ty rất chú trọng nâng cao chất lượng lao
động, đào tạo nhân lực, tuyển dụng và bồi dưỡng nhân tài.
Ta cũng thấy năm 2011 lượng lao động của công ty tăng 25% so với
2010 điều đó chứng tỏ rằng cơng ty đang trên đà phát triển và không ngừng
lớn mạnh. Sốlượng lao động tăng rất nhanh và vẫn sẽ duy trì trong năm 2012
Hiện nay, đội ngũ lao động của công ty được chun mơn hố và đào tạo
lành nghề, có tinh thần lao động nhiệt tình, ý thức kỷ luật lao động cao.
Mặc dù công việc lao động trong công nghệ nhuộm của Công ty không
phải là nhẹ nhàng và môi trường làm việc cũng có phần độc hại do phải tiếp
xúc với hóa chất, thuốc nhuộm nhưng với chính sách quản lý lao động và đãi
ngộ xứng đáng cho người lao động của Công ty nên đội ngũ lao động rất gắn
bó với cơng việc, hăng hái thi đua sản xuất, nhiệt tình trong lao động.
Cơng ty ln tn thủ pháp luật Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế về
sử dụng lao động. Công ty cam kết thực hiện các yêu cầu sau đây theo tiêu
chuẩn quốc tế SA 8000 về trách nhiệm xã hội :
- Lao động trẻ em : Công ty không thuê mướn hoặc ủng hộ việc sử dụng
lao động trẻ em.
- Lao động cưỡng bức: Công ty không tham dự hoặc ủng hộ việc sử
dụng lao động cuỡng bức.
- An tồn và sức khỏe: Cơng ty cung cấp mơi trường làm việc an tồn,
vệ sinh và có các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tai nạn lao động.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Tự do hội họp và thỏa ước lao động tập thể: Công ty tôn trọng quyền
của tất cả người lao động về thương lượng tập thể, thành lập và nha giập cơng
đồn theo lựa chọn của họ.
- Phân biệt đối xử: Công ty không phân biệt đối xử trong việc thuê
mướn, trả lương, cơ hộ huấn luyện, thăng tiến, chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc nghỉ hưu trên cơ sở chủng tộc, đẳng cấp, nguồn gốc, tơn giáo, giứo tính.
- Kỷ luật: Công ty không tham gia hoặc ủng hộ việc dung nhục hình , ép
buộc về vật chất, hoặc tinh thần và sỉ nhục.
- Lương bổng: Công ty đảm bảo trả lương cao hơn mức tối thiểu theo
quy định của Nhà Nước và đáp ứng đủ nhu cầu cơ bản cho người lao động.
Chính vì vậy, cơng ty ln có một đội ngũ lao động dồi dào, ổn định,
gắn bó và làm việc với năng suất chất lượng cao.
1.2. Các hình thức trả lương của công ty:
Hiện nay công ty đang thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ
hợp đồng lao động. Người lao động phải tuân thủ những điều cam kết trong
hợp đồng lao động, cịn cơng ty phải đảm bảo quyền lợi cho người lao động
trong đó có tiền lương và các khoản khác theo quy định trong hợp đồng .
Công ty thực hiện chế độ tiền lương luôn đảm bảo các nguyên tắc
được chi trả theo Điều I Nghị định số 97/2009/NĐ – CP ngày 30/10/2009 của
Chính phủ: Doanh nghiệp và người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao
động và dựa trên cơ sở công việc được giao, năng suất lao động, chất
lượng, hiệu quả công việc, hoặc là dựa vào thời gian lao động.
Thông thường tiền lương trả cho người lao động bao gồm:
Tiền lương chính : Là tiền lương trả cho người lao động theo thời
gian lao động thực tế. Thời gian quy định 8h/ngày.
Các khoản phụ cấp như :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Phụ cấp làm đêm : Tính cho cơng nhân làm việc ca 3 từ 22h đêm
hôm trước đến 6h sáng hôm sau. Với mức phụ cấp 50.000 đồng/người/đêm.
Phụ cấp trách nhiệm : Áp dụng cho cán bộ quản lý tại các phân
xưởng tổ trưởng, tổ đội sản xuất, trưởng ca sản xuất với mức phụ cấp trách
nhiệm cụ thể như sau:
+ Quản đốc : 2.000.000 đồng
+ Trưởng ca : 1.000.000 đồng
+ Tổ trưởng : 500.000 đồng
Phụ cấp độc hại : Áp dụng cho cơng nhân làm việc trong điều kiện
có độc hại cho sức khoẻ như mơi trường hóa chất, nhiệt độ cao. Chỉ áp dụng
trợ cấp cho công nhân thuộc phân xưởng nhuộm với mức trợ cấp 300.000
đồng/tháng/người.
Phụ cấp xăng xe : 200.000 đồng/tháng/1 CBCNV
Phụ cấp tiền ăn( áp dụng cho cán bộ kinh doanh), điện thoại ( áp
dụng cho cán bộ kinh doanh và phòng Phục vụ khách hàng)
+ Phụ cấp tiền ăn 600.000 đồng/tháng/1 NV kinh doanh
+ Phụ cấp tiền điện thoại 500.000 đ/tháng/1 NV kinh doanh.
+ Phụ cấp tiền diện thoại 200.000đ/tháng/1NV phục vụ khách hang
*Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức tiền lương theo thời gian được chia thành lương tháng, lương
ngày, lương giờ. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, lương tháng là tiền lương trả cho người lao động theo
thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Các
Lương cơ
Mức lương
= bản theo cấp
tháng
+
khoản
phụ cấp
bậc
Hình thức trả lương này được áp dụng trả cho CB làm cơng tác quản lý,
nhân viên hành chính và đồng thời cả công nhân sản xuất của công ty.
Thứ hai, lương ngày được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số
ngày làm việc theo chế độ.
Mức lương
Mức lương tháng
=
ngày
Số ngày làm việc theo chế độ
Lương ngày làm Căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cơng nhân viên,
tính trả lương cho cơng nhân viên trong những ngày hội họp, học tập,
trả lương theo hợp đồng.
Thứ ba, lương giờ được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ.
Mức lương
=
giờ
Mức lương ngày
Số giờ làm việc theo chế độ
Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Mức lương thực tế
Trả cho người lao động
= Mức lương
ngày
x
Số ngày làm việc
Thực tế
Chun đề thực tập tốt nghiệp
-
Khoa Kế Tốn
Cơng ty trả lương cho CBCNV vào ngày 25 hàng tháng, lương được
thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản cá nhân
của từng người.
Ngoài ra căn cứ vào Bộ Luật Lao Động cơng ty xây dựng các chính
sách lương, thưởng cho người lao động như sau:
* Lương làm thêm giờ :
- Vào ngày thường : được tính ít nhất bằng 150% theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương của cơng việc đang làm.
- Vào ngày nghỉ hàng tuần: ít nhất bằng 200% đơn giá tiền lương hoặc
tiền lương của cơng việc đang làm
- Vào ngày lễ, ngà nghỉ có hưởng lương: ít nhất bằng 300% đơn giá tiền
lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
- Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng
30% tiền lương làm việc ban ngày nếu không làm việc thuờng xuyên vào ban
đêm ; hay được trả thêm ít nhất bằng 35% tiền lương ban ngàynếu thường
xuyên làm việc vào ban đêm.
- Khi có nhu cầu cơng ty được quyền bố trí giờ làm thêm nhưng khơng
q 300 giờ một năm khi có thỏa thuận với ban chấp hành cơng đồn và áp
dụng theo quy định của pháp luật.
- Theo chính sách của cơng ty tồn thể CBCNV sẽ được thưởng một
ngày nghỉ vào thứ 7 ( Bonus leave) – Không đi làm nhưng vẫn được hưởng
nguyên lương. Nếu người lao động vì lí do nào đó( vào đợt hàng nhiều, việc
nhiều) phải đi làm vào thứ 7 sẽ được nghỉ bù vào một ngày khác trong tuần
hoặc sẽ được thanh toán lương cho ngày làm việc đó.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Hàng năm cơng ty đều có thưởng lương tháng thứ 13 cho cán bộ cơng
nhân viên theo quy định, ngồi ra có thưởng thêm căn cứ vào doanh thu và
kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Cơng ty có thưởng thâm niên cơng tác cho các CBCNV có thời gian
cơng tác 5 năm, 10 năm, 15 năm. Phần thưởng là giấy khen, quà hoặc tiền của
ban giám đốc.
- Công ty có xét thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc
trong cơng tác : Có sáng kiến cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm...
* Với các trường hợp vi phạm nội quy lao động, tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm mà sử phạt bằng những hình thức:
- Khiển trách bằng miệng hoặc văn bản
- Kéo dài thời hạn nâng lương khơng q 6 tháng, hoặc chuyển làm cơng
việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách
chức.
- Sa thải.
Hình thức tính thưởng
Ngồi chính sách lương và các khoản phụ cấp cho CBCNV, cơng ty cịn
xây dựng chính sách thưởng năng suất, chất lượng lao động theo tháng cho
các phịng, nhóm, tổ đội sản xuất. Chính sách này đã khuyến khích người lao
dộng làm việc chăm chỉ, có trách nhiệm trong cơng việc và điều quan trọng là
khuyến khích tinh thần đồn kết, đồng đội trong công việc. Điều này không
những giúp người lao động nâng cao được năng suất và tạo nhiều lợi nhuận
cho cơng ty mà cịn giúp họ hăng hái, nhiệt tình hơn trong cơng việc. Cụ thể :
Chun đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Tốn
* Chính sách thưởng năng suất cho phịng cơng nghệ nhuộm mẫu: Chun
phụ trách việc làm mẫu cho khách hàng(áp dụng chung cho cả phòng)
- Tiêu chuẩn đánh giá năng suất và chất lượng của nhóm này là
dựa vào thời gian hồn tất mẫu trung bình. Mức tiêu chuẩn là nhỏ hơn
48h .
Nếu thời gian làm mẫu < 48h theo tỷ lệ :
>80% -> Thưởng 75.000 đồng/cá nhân
>85% -> Thưởng 100.000 đồng/cá nhân
>90%-> Thưởng 150.000 đồng/cá nhân
* Chính sách thưởng cho phân xưởng nhuộm ( áp dụng chung cho toàn
phân xưởng) :
DE< 1.2 với tỷ lệ :
>83% -> Thưởng 75.000đ/cá nhân`
>86%-> Thưởng 100.000đ/cá nhân
>89%-> Thưởng 150.000đ/cá nhân
* Chính sách thưởng cho phân xưởng hoàn tất ( áp dụng chung cho toàn phân
xưởng):
Tiêu chuẩn là đạt mức chỉ tiêu, kế hoạch tính theo clu ( 1 clu = 10.000met)
Và :
> 2900 clu -> Thưởng 175.000 đ/cá nhân
>3250 clu -> Thưởng 225.000 đ/cá nhân
>3600 clu-> Thưởng 300.000đ/cá nhân.
* Chính sách thưởng cho bộ phận kho (áp dụng chung cho tồn bộ cán bộ,
nhân viên, cơng nhân kho)
Tiêu chuẩn là số clu trung bình được đóng gói và giao cho khách hàng/1ngày
và :
>4500 clu -> Thưởng 75.000 đ/cá nhân
>5000 clu -> Thưởng 125.000đ/cá nhân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
>5500 clu _> Thưởng 200.000đ/cá nhân
1.3. Các chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
cơng ty:
* Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Căn cứ vào Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/06/2006.
Căn cứ vào Nghị định số 152/2006/NĐ - CP ngày 22/12/2006 của
Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiềm xã
hội bắt buộc , CN Công ty TNHH Coats Phong Phú quy định thực hiện trích
nộp như sau:
Quỹ BHXH được trích lập theo tỉ lệ quy định là 22% trên tổng quỹ
lương cơ bản phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty nhằm
giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp công nhân viên
bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động…
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng
tháng cơng ty tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền
lương cơ bản phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 16% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của công ty, 6% trừ vào lương của người lao động.
Thực hiện quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu BHXH,
BHYT, quản lý sổ BHXH, sổ BHYT. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hưng Yên hướng
dẫn một số nội dung trong cơng tác thu BHXH như sau:
- Mức đóng BHXH bắt buộc hàng tháng bằng 24% mức tiền
lương, tiền cơng tháng đóng BHXH của người lao động(trong đó: người
lao động đóng 7%, đơn vị sử dụng lao động đóng 17%)
- Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2012 và cơng ty đã
thực hiện trích nộp theo quyết định mới này từ tháng 01/2012( trong đó
Chun đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Tốn
17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 7% trừ vào lương của người
lao động).
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Tồn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm
tỉnh Hưng Yên để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại công ty, hàng tháng công ty trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân
viên bị ốm đau, thai sản…trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng,
cơng ty phải thanh quyết tốn với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
* Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Căn cứ vào Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008
và Nghị định số 62/2009/NĐ - CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, công ty
quy định việc trích nộp như sau:
Quỹ BHYT được trích theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương cơ bản
phải trả cơng nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của Cơng ty, 1,5% trừ vào lương của người lao động.
Toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan bảo hiểm Tỉnh Hưng Yên
để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
* Quỹ Kinh phí cơng đồn( KPCĐ)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Quỹ KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho CBCNV trong công ty.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Cơng ty trích 2% kinh phí cơng đồn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh .
Tồn bộ số kinh phí cơng đồn trích được Công ty phải nộp đầy đủ cho
cơ quan quản lý cơng đồn tỉnh Hưng n để chi tiêu cho hoạt động cơng
đồn.
Ngồi ra Cơng ty và người lao động thống nhất trích trừ vào lương 1%
kinh phí cơng đồn để phục vụ hoạt động chi tiêu khác tại công đoàn cơ sở
như: thăm hỏi ốm đau, tổ chức liên hoan sinh nhật hay những ngày lễ đặc biệt
cho cán bộ cơng nhân viên .
* Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
Chính sách Bảo hiểm thất nghiệp được quy định trong Luật Bảo hiểm xã
hội, Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm thất nghiệp, Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm
2009 và Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2009 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Đóng bảo hiểm thất nghiệp:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp.
- Hàng tháng người sử dụng lao động đóng mức bằng 1% quỹ tiền lương, tiền
cơng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
- Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% Quỹ tiền lương, tiền
Chun đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Tốn
cơng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người tham gia bảo hiểm thất
nghiệp và chuyển cho Quỹ BHTN mỗi năm một lần.
- Theo đó, thời gian người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi
khơng có việc làm (nghỉ việc) sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp do quỹ bảo
hiểm thất nghiệp chi trả.
- Khi tham gia BHTN người lao động sẽ được hưởng mức trợ cấp thất
nghiệp hàng tháng bằng: 60% mức bình qn tiền lương, tiền cơng tháng
đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định như sau:
+ 3 tháng nếu có đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN
+ 6 tháng nếu có đủ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng BHTN
+ 9 tháng nếu có đủ 72 tháng đến dưới 140 tháng đóng BHTN
+ 12 tháng nếu có đủ 140 tháng trở lên đóng BHTN
+ Được hỗ trợ học nghề với thời gian không quá 6 tháng, hỗ trợ tìm việc
làm, tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí
- Cơ quan BHXH tỉnh Hưng Yên là nơi chịu trách nhiệm thu bảo hiểm
xã hội và cơng ty là người đại diện đóng BHTN hàng tháng cho các cán bộ
cơng nhân viên của mình.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty:
* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban chức năng
trong công ty:
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý lao động- tiền lương.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Giám đốc:
- Là người đại diện theo pháp luật và điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày của công ty, đồng thời là người trực tiếp xét duyệt kế
hoạch tiền lương của công ty. Quyết định tuyển dụng sẽ do giám đốc phê
duyệt căn cứ vào đơn đề nghị và nhu cầu thực tế về nhân sự của các bộ phận,
phịng ban từ sản xuất cho tới hành chính kinh doanh. Thơng thường, khi các
bộ phận có nhu cầu tuyển dụng nhân sự phải làm đơn đệ trình lên Giám đốc
xem xét và quyết định. Kết quả phê duyệt sẽ được chuyển tới phịng hành
chính nhân sự để tổ chức đăng tuyển.
Phịng nhân sự :
Phịng nhân sự có chức năng sau:
Có kế hoạch tuyển dụng nhân viên theo yêu cầu của cấp trên. Tổ chức
đào tạo cho lao động mới để đảm bảo nguồn lao động ổn định. Phối hợp với