KHĨA LIVESTREAM MƠN HĨA 2021 | TYHH
BUỔI 16: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM AMIN
Livestream dành cho 2k3 – chinh phục 9,10 năm 2021
➤ Lịch livestream chữa: 21:00 ngày 04/10/2020 (tối CN)
➤ Làm đầy đủ các bước: LÀM BÀI – NỘP BÀI – XEM LIVESTREAM CHỮA – CHẤM ĐIỂM
để học tốt môn Hóa hơn cùng Thầy Phạm Thắng, Thầy Nguyễn Thành và Tơi u Hóa Học
Câu 1:
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amin
A. H2NCH2COOH.
Câu 2:
C. HCOONH4.
D. CH3COONH4.
C. CH3COONH4.
D. C3H7NH2.
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amin béo
A. CH3NH4Cl.
Câu 3:
B. C2H5NH2.
B. C6H5NH2.
Cho các hợp chất: CH3CH2CH2NHCH3, C6H5NHCH3, C6H5CH2NH2, p-CH3C6H4NH2,
CH2=CHNH2, CH3COOCH3, CH3CH2CH2NHCH3, C6H5NH3Cl, C6H5NO2, C6H5NH2. Số chất
thuộc loại amin thơm là
A. 2.
Câu 4:
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Câu 5:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3NH2.
Câu 6:
B. CH3CH2NHCH3.
C. (CH3)3N.
D. CH3NHCH3.
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần: etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2);
isopropylamin (3).
A. (1), (2), (3).
Câu 7:
Câu 9:
C. (3), (1), (2).
D. (3), (2), (1).
C. Đimetylamin.
D. Trimetylamin.
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Phenylamin.
Câu 8:
B. (2), (3),(1).
B. Metylamin.
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
A. metyletylamin.
B. etylmetylamin.
C. isopropanamin.
D. isopropylamin.
Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2?
A. phenylamin.
B. benzylamin.
C. anilin.
D. phenylmetylamin.
Câu 11: Tên gốc – chức, tên thay thế, tên thông thường của hợp chất C6H5NHC2H5 lần lượt là
Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tơi u Hóa Học
Trang 1/2 | TYHH
A. Phenyletylamin, N-Etylphenylamin, N-Etylanilin.
B. Etylphenylamin, N-Etylphenylamin, N-Phenylamin.
C. Etylphenylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin.
D. Phenyletylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin.
Câu 12: Hợp chất C6H5N(CH3)CH2CH3 có tên gốc – chức là
A. Metyl(etyl)phenylamin.
B. Metyl(phenyl)etylamin.
C. Etyl(phenyl)metylamin.
D. Etyl(metyl)phenylamin.
Câu 13: X có cơng thức cấu tạo: CH3(CH2)2N(CH3)2 có danh pháp thay thế là
A. N,N-Đimetylpropan-1-amin.
B. N,N-Metylpropan-1-amin.
C. N,N-Đimetylpropan-2-amin.
D. N-Đimetylpropan-1-amin.
Câu 14: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là:
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+zNz.
C. CnH2n+2-2k+zNz.
D. CnH2n+1N.
Câu 15: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 17: Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng CTPT C7H9N?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây khơng hợp lí?
A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
B. Do nhóm -NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn benzen.
C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
D. Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.
Câu 19: Amin nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Metylamin.
B. Butylamin.
C. Phenylamin.
D. Propylamin.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
D. Metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.
Câu 21: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy
các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tơi u Hóa Học
Trang 2/2 | TYHH
Câu 22: Có các chất sau: C2H5NH2 (1); NH3 (2); CH3NH2 (3); C6H5NH2 (4); NaOH (5) và (C6H5)2NH
(6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là:
A. (6) < (4) < (2) < (3) < (1) < (5).
B. (5) < (1) < (3) < (2) < (4) < (6).
C. (4) < (6) < (2) < (3) < (1) < (5).
D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4) < (6).
Câu 23: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch
CH3NH2 đặc.
Câu 24: CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với
A. dung dịch NaNO3.
B. dung dịch Br2/CCl4. C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch HCl.
Câu 25: Anilin và phenol đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl.
B. nước Br2.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch HCl.
Câu 26: Có thể phân biệt phenol và anilin bằng chất nào?
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch HCl.
C. Benzen.
D. Na2CO3.
Câu 27: Biết rằng mùi tanh của cá ( đặc biệt là cá mè ) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin)
và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới
đây?
A. Giấm ăn.
B. Xút.
C. Nước vơi.
D. Xơđa.
Câu 28: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là:
A. giấy q tím.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch phenolphtalein.
Câu 29: Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH
thì số lượng kết tủa thu được là:
A. 1.
B. 0.
C. 3.
D. 2.
Câu 30: Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3và CH3NH2?
A. Dựa vào mùi của khí.
B. Thử bằng q tím ẩm.
C. Thử bằng dung dịch HCl đặc.
D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2.
------------- HẾT -------------Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tơi u Hóa Học
Trang 3/2 | TYHH