Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 54 trang )

BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
NGÀNH/ NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Ban hành kèm theo Quyết định số: 609 /QĐ- CĐCNNĐ ngày 01 tháng 8 năm
2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

Nam Định, năm 2018


BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
NGÀNH/ NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

(Lƣu hành nội bộ)
CHỦ BIÊN: ĐỚI THỊ OANH

Nam Định, năm 2018


LỜI GIỚI THIỆU
Học phần kế tốn tài chính doanh nghiệp 2 căn bản đƣợc biên soạn với mục
đích là cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Kế toán tài sản cố định,
kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng


Mục tiêu mơn học: sau khi học xong môn này, sinh viên đƣợc trang bị thêm:
những kiến thức cơ bản về: Kế toán tài sản cố định, kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trƣờng Cao đẳng Công
nghiệp Nam Định tất cả các chuyên ngành khối kinh tế học tập và thực hành kiểm
toán, nhóm biên soạn khoa kinh tế đã biên soạn cuốn giáo trình “Kế tốn tài chính
doanh nghiệp 2”.
Nội dung giáo trình gồm 2 phần lý thuyết và thực hành.
Phần lý thuyết gồm 2 bài, cụ thể nhƣ sau:
Bài 1. Kế toán tài sản cố định
Bài 2. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Bố cục của từng chƣơng đƣợc trình bày theo 3 nội dung chính:
Mục tiêu
Nội dung
Câu hỏi, bài tập ứng dụng
Phần thực hành là các bài tập nhỏ giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng có liên
quan đến kiến thức cơ bản về kế tốn TSCĐ và kế tốn tiền lƣơng trong DN.
Giáo trình đề cập đến tất cả những vấn đề về kế toán TSCĐ và kế tốn tiền
lƣơng trong DN. Sinh viên có thể tìm hiểu kiểm tốn từ cơ bản đến nâng cao. Từ
đó, sinh viên vận dụng đƣợc những kiến thức đã đƣợc học vào nghiên cứu các học
phần chuyên môn của ngành và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn sau
này
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cố gắng tập hợp đầy đủ những nội
dung của môn học. Tuy nhiên, đây là một môn học có phạm vi rộng và phức tạp nên
khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của
các thầy các cơ!
Nam định, ngày tháng năm 2018
Tập thể tác giả biên soạn

1



MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bài 1. Kế toán tài sản cố định
1.1. Kế toán TSCĐ
1.1.1. Đặc điểm TSCĐ, phân loại TSCĐ và nhiệm vụ KT TSCĐ
1.1.2. Nguyên tắc kế toán TSCĐ và nguyên giá TSCĐ
1.1.3. Kế toán tăng, giảm TSCĐ
1.1.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ
1.1.5. Kế tốn hao mịn TSCĐ
1.2. Kế tốn bất động sản đầu tƣ
1.2.1.KN, phân loại, nguyên giá, nguyên tắc hạch toán BĐS đầu tƣ
1.2.2. Kế toán bất động sản đầu tƣ
1.3. Thực hành
1.4. Kiểm tra
Bài 2. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.1. Đặc điểm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng và nhiệm vụ KT
2.1.1. Đặc điểm tiền lƣơng, các hình thức tiền lƣơng và quỹ lƣơng
2.1.2. Đặc điểm các khoản trích theo lƣơng và nguồn hình thành
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.2. Ngun tắc kế tốn
2.2.1. Ngun tắc kế tốn tiền lƣơng
2.2.2. Ngun tắc kế tốn các khoản trích theo lƣơng
2.3. Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.3.1. Chứng từ kế toán
2.3.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3. Phƣơng pháp kế tốn

2.4. Kế tốn trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất
2.4.1. Tài khoản sử dụng
2.4.2. Phƣơng pháp kế toán
2.5. Thực hành
Tài liệu tham khảo

Trang
1
2
3
4
4
4
6
9
20
22
26
26
28
31
38
39
39
43
43
43
44
44
46

46
46
46
46
48
48
48
49
50

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD
TSCĐ
QTKD
BHXH
BHYT
KPCĐ
KD

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Quản trị kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Kinh doanh


3


BÀI 1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc khái niệm và nhiệm vụ của kế tốn tài sản cố định.
- Trình bày đƣợc phƣơng pháp phân loại và cách đánh giá tài sản cố định.
- Phân biệt đƣợc bất động sản đầu tƣ và tài sản cố định.
- Vận dụng kiến thức kế toán TSCĐ vào làm đƣợc bài thực hành ứng dụng.
- Xác định đƣợc các chứng từ kế toán tài sản cố định.
- Vào đƣợc sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng.
2. Nội dung:
1.1. Kế toán TSCĐ
1.1.1. Đặc điểm TSCĐ, phân loại TSCĐ và nhiệm vụ kế toán TSCĐ
1.1.1.1. Đặc điểm TSCĐ
* Khái niệm TSCĐ
TSCĐ là những tƣ liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ phải thỏa
mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá TSCĐ phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị quy định hiện hành
* Đặc điểm TSCĐ:
- Tham gia nhiều vào chu kỳ SXKD. Khi tham gia vào quá trình SXKD, TSCĐ bị
hao mịn dần và giá trị của nó đƣợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu cho đến khi bị hƣ hỏng.
1.1.1.2. Phân loại tài sản cố định
a. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện

Theo cách này căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ chia ra tài sản cố
định hữu hình và tài sản cố định vơ hình.
* TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ. Loại này có thể phân chia theo nhóm căn cứ vào đặc trƣng kỹ thuật của
chúng gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Gồm nhà làm việc, nhà xƣởng, nhà ở, nhà kho, của
hàng, chuồng trại, sân phơi, giếng khoan, bể chứa, cầu đƣờng…
- Máy móc thiết bị: Gồm máy móc động lực, máy móc thiết bị cơng tác, máy móc
thiết bị khác dùng trong SXKD.
- Phƣơng tiện, vận tải, truyền dẫn: Ơ tơ, máy kéo, tàu thuyền, ca nô dùng trong
vận chuyển, hệ thống đƣờng ống dẫn nƣớc, hệ thống dẫn hơi, hệ thống dây dẫn
điện, hệ thống truyền thanh…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Bao gồm các thiết bị sử dụng trong quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lƣờng thí nghiệm.

4


- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Trong các doanh nghiệp nơng
nghiệp.
- TSCĐ vơ hình khác: Bao gồm các TSCĐ chƣa đƣợc xếp vào các nhóm TSCĐ
trên.
* TSCĐ vơ hình là những TSCĐ khơng có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp nắm giữ sử dụng cho sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ. Bao gồm một số loại sau:
- Quyền sử dụng đất: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, san lấp,
giải phóng mặt bằng…
- Nhãn hiệu hàng hố: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc quyền sử dụng
một loại nhãn hiệu, thƣơng hiệu hàng hố nào đó.

- Bản quyền, bằng sáng chế: Giá trị bằng phát minh, sáng chế là các chi phí
doanh nghiệp phải trả cho các cơng trình nghiên cứu, sản xuất thử đƣợc Nhà nƣớc
cấp bằng.
- Phần mềm máy vi tính: Giá trị của phẩn mềm máy vi tính do doanh nghiệp bỏ
tiền ra để mua hoặc tự xây dựng, thiết kế.
- Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có
đƣợc các loại giấy phép, giấy phép nhƣợng quyền để doanh nghiệp có thể thực hiện
các nghiệp vụ nhận định.
- Quyền phát hành: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc quyền phát hành
các loại sách, báo, tạp chí, ấn phẩm văn hố, nghệ thuật khác.
Cách phân loại TSCĐ này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp,
tổ chức hạch toán chi tiết hợp lý và lựa chọn phƣơng pháp, cách thức khấu hao thích
hợp đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm TSCĐ.
b. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Căn cứ quyền sở hữu TSCĐ của doanh nghiệp chia thành hai loại TSCĐ tự có và
TSCĐ th ngồi.
TSCĐ tự có là các TSCĐ đƣợc xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn
ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của
doanh nghiệp và các TSCĐ đƣợc biếu tặng. Đây là những TSCĐ thuộc sở hữu của
doanh nghiệp.
TSCĐ thuê ngoài là những TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian nhất định
theo hợp đồng thuê tài sản.
Thuê tài sản là sự thoả thuận giữ bên cho thuê và bên thuê về việc chuyển quyền
sử dụng tài sản cho bên thuê trong khoảng thời gian nhất định để đƣợc nhận tiền
cho thuê một lần hoặc nhiều lần. Tuỳ theo hợp đồng thuê mà TSCĐ chia thành
TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. Căn cứ vào tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ thì chỉ có TSCĐ th tài chính mới có đủ tiêu chuẩn để trở thành TSCĐ.
+ Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên cho thuê. Quyền sở hữu tài
sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

TSCĐ thuê tài chính doanh nghiệp có quyền kiểm sốt và sử dụng lâu dài theo
các điều khoản của hợp đồng thuê. Một hợp đồng thuê tài chính phải thoả mãn một
trong năm điều kiện sau:

5


a. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết hạn thuê
(tức mua lại tái sản).
b. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê với mức giá ƣớc tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
c. Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho
dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
d. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của các khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.
e. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê mới có khả năng sử
dụng khơng cần có sự thay đổi sửa chữa nào.
Tài sản cố định th tài chính: Là TSCĐ khơng thoả mãn bất cứ điều kiện nào
của hợp đồng thuê tài chính. Bên thuê chỉ đƣợc quản lý và sử dụng tài sản trong
thời hạn quy định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết hạn thuê.
+ TSCĐ thuê hoạt động: Là TSCĐ không thỏa mãn bất cứ điều kiện nào của hợp
đồng thuê tài chính. Bên thuê chỉ đƣợc quản lý và sử dụng tài sản trong thời hạn
quy định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết thời hạn th.
c. Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng
Theo cách phân loại này TSCĐ đƣợc chia thành 4 loại sau:
 TSCĐ dùng cho kinh doanh: Là những TSCĐ hữu hình, vơ hình đƣợc dùng
cho hoạt động kinh doanh của DN.
 TSCĐ dùng cho hành chính sự nghiệp: Là những TSCĐ đƣợc Nhà nƣớc
hoặc cấp trên cấp hoặc do DN mua sắm, xây dựng bằng nguồn kinh phí sự nghiệp
và sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp.

 TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi: Là những TSCĐ đƣợc hình thành từ quỹ
phúc lợi, do DN quản lý và sử dụng cho các mục đích phúc lợi nhƣ: Nhà văn hóa,
nhà trẻ, câu lạc bộ…
 TSCĐ chờ xử lý: Là những TSCĐ bị hƣ hỏng chờ thanh lí, TSCĐ khơng cần
dùng, TSCĐ đang tranh chấp chờ giải quyết…
1.1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho công tác quản lý TSCĐ, hạch toán
TSCĐ trong các doanh nghiệp phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ hiện có,
tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng
nhƣ từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra,
giám sát thƣờng xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tƣ
đổi mới TSCĐ trong từng doanh nghiệp.
- Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất - kinh
doanh theo mức độ hao mịn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ, tập hợp
chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh.
1.1.2. Ngun tắc kế tốn TSCĐ và nguyên giá TSCĐ
1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định
Để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ thì cơng tác quản lý TSCĐ phải tuân thủ
những nguyên tắc chủ yếu sau:

6


- Xác định đối tƣợng ghi TSCĐ:
Đối tƣợng ghi TSCĐ là từng tài sản có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm
nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống
không thể hoạt động đƣợc và thoả mãn tiêu chuẩn của TSCĐ.

Trƣờng hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện đƣợc chức năng hoạt động đòi hỏi phải
quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn
đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định vẫn đƣợc coi là một đối tƣợng ghi
TSCĐ.
- Mọi tài sản cố định trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng: Do tài sản cố
định sẽ đƣợc tồn tại lâu dài trong doanh nghiệp cho nên tài sản cố định phải đƣợc
phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, đƣợc theo dõi chi tiết theo từng đối
tƣợng ghi tài sản cố định và đƣợc phản ánh trong sổ theo dõi tài sản cố định.
- Mỗi tài sản cố định phải đƣợc quản lý theo 3 chỉ tiêu giá trị là: Nguyên giá, giá
trị hao mòn và giá trị còn lại.
- Xây dựng quy chế quản lý TSCĐ, nhƣ: Xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của
tập thể, cá nhân trong việc bảo quản, sử dụng TSCĐ.
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu
hao hết nhƣng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh nhƣ những tài sản cố định
bình thƣờng.
- Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tài
sản cố định. Mọi trƣờng hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập biên
bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
1.1.2.2.Nguyên giá TSCĐ
* Khái niệm nguyên giá TSCĐ:
Ngun giá TSCĐ là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
đƣợc tài sản đó và đƣa TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
* Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá TSCĐHH do mua sắm trực tiếp bao gồm giá mua (trừ các khoản
đƣợc chiết khấu thƣơng mại, giảm giá), các khoản thuế (trừ các khoản thuế đƣợc hoàn
lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
Trong đó:

+ Các khoản thuế khơng đƣợc hồn lại: Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB.
+ Các chi phí liên quan: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, thuế trƣớc
bạ, chi phí sửa chữa, tân trang...
Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào SXKD hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá
mua chƣa có thuế GTGT.
Đối với TSCĐ mua sắm dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc
đối tƣợng không chịu GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp
hoặc dùng cho sự nghiệp, chƣơng trình, dự án hoặc dùng cho hoạt động phúc lợi, kế
toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng giá thanh toán.

7


- Nguyên giá TSCĐ mua trả chậm đƣợc xác định theo giá mua trả tiền ngay tại
thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay
đƣợc hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạch toán.
- Nguyên giá TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao
thầu là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản hiện hành (giá quyết tốn, bàn giao cơng trình hồn thành) và các chi phí
liên quan trực tiếp và lệ phí trƣớc bạ (nếu có).
- Ngun giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi
+ TSCĐ hình thành dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác khơng tƣơng
tự thì ngun giá của nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc
giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi, sau kho điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về.
+ TSCĐ hình thành dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác tƣơng tự thì
ngun giá của TSCĐ nhận về đƣợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao
đổi.
- Nguyên giá TSCĐHH hình thành do xây dựng hoặc tự chế

Nguyên giá là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng chi phí
lắp đặt chạy thử. Trƣờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để
chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm cộng chi phí trực
tiếp liên quan đến việc đƣa TSCĐ vào trạng thái sẳn sàng sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ được cấp (do đơn vị cấp trên cùng hệ thống cấp) đƣợc điều
chuyển nội bộ đến, xác định theo giá trị trên sổ kế toán đơn vị cấp, đơn vị điều
chuyển.
- Nguyên giá TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện
thừa, đƣợc tài trợ, biếu tặng... là giá đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng
các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ sẵn sàng vào sử
dụng.
* Xác định nguyên giá TSCĐ vơ hình
Ngun giá TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có đƣợc TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đƣa TS vào sử dụng theo dự kiến.
- Nguyên giá TSCĐ vơ hình mua riêng biệt bao gồm giá mua (trừ các khoản chiết
khấu thƣơng mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế đƣợc
hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa TS vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyên giá TSCĐ vơ hình mua trả chậm đƣợc xác định theo giá mua trả tiền
ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả
tiền ngay đƣợc hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạch toán (TK
635).
- Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi
+ TSCĐ hình thành dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác khơng tƣơng tự
thì ngun giá của nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá
trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi, sau kho điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về.
+ TSCĐ hình thành dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác tƣơng tự thì
nguyên giá của TSCĐ nhận về đƣợc tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ đem đi trao
đổi.


8


- Ngun giá TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: Là giá trị quyền
sử dụng đất khi đƣợc giao đất hoặc số tiền phải trả khi nhận chuyển quyền sử dụng
đất hợp pháp từ ngƣời khác hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.
- Ngun giá TSCĐ vơ hình được Nhà nước cấp hoặc biếu tặng đƣợc xác định
theo giá trị hợp lý ban đầu cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa TS vào
sử dụng theo dự tính.
1.1.3. Kế toán tăng, giảm TSCĐ
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng 211 - Tài sản cố định hữu hình
Nội dung kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đƣa vào sử
dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do đƣợc cấp, do đƣợc tặng biếu, tài trợ, phát
hiện thừa;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo
nâng cấp;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên Có:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác,
do nhƣợng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,...
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Số dƣ bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị
- Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn

- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
Tài khoản 213 - TSCĐ vơ hình
Nội dung kết cấu
Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng.
Bên Có: Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm.
Số dƣ bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 213 - TSCĐ vơ hình, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất
- Tài khoản 2132 - Quyền phát hành
- Tài khoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế
- Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại
- Tài khoản 2135 - Chương trình phần mềm
- Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

9


- Tài khoản 2138 - TSCĐ vơ hình khác
1.1.3.2. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1.1.3.2.1. Tài sản cố định hữu hình
a. Kế tốn tăng TSCĐ hữu hình
1) Trƣờng hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu
hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
2) Trƣờng hợp TSCĐ đƣợc mua sắm:
- Trƣờng hợp mua sắm TSCĐ hữu hình, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc
mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản

giao nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trƣờng hợp mua sắm TSCĐ hữu hình đƣợc nhận kèm thiết bị phụ tùng thay
thế, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ đƣợc mua, chi tiết thiết bị phụ tùng,
thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Nếu TSCĐ đƣợc mua sắm bằng nguồn vốn đầu tƣ XDCB của doanh nghiệp
dùng vào SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn
vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết toán đƣợc duyệt, ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tƣ XDCB
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
3) Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình theo phƣơng thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phƣơng thức trả chậm, trả góp và đƣa về sử dụng
ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ TK 242 - (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng
số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331.
- Định kỳ, thanh toán tiền cho ngƣời bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán


10


Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả
chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc.
4) Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đƣa vào sử
dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, biếu, tặng
tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,...
5) Trƣờng hợp TSCĐ hữu hình tự sản xuất:
Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu
hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 155 - Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (đƣa vào sử dụng ngay).
6) Trƣờng hợp TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi:
- TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tƣơng
tự: Khi nhận TSCĐ hữu hình tƣơng tự do trao đổi và đƣa vào sử dụng ngay cho
SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi
theo giá trị còn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (số đã khấu hao của TSCĐ đƣa đi trao đổi)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ đƣa đi trao đổi).
- TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình khơng tƣơng tự:
+ Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 711 - (giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+ Khi nhận đƣợc TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).

11


+ Trƣờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đƣa đi trao đổi lớn hơn giá
trị của TSCĐ nhận đƣợc do trao đổi, khi nhận đƣợc tiền của bên có TSCĐ trao đổi,
ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Trƣờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi
nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đƣợc do trao đổi, khi trả tiền cho bên có
TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,...
7) Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng đất, đƣa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (ngun giá - chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
8) Trƣờng hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tƣ XDCB hồn thành: Trƣờng
hợp cơng trình hoặc hạng mục cơng trình XDCB hồn thành đã bàn giao đƣa vào sử
dụng, nhƣng chƣa đƣợc duyệt quyết tốn vốn đầu tƣ, thì doanh nghiệp căn cứ vào
chi phí đầu tƣ XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch tốn tăng, giảm TSCĐ
(để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đƣa vào sử dụng). Sau khi quyết toán vốn
đầu tƣ XDCB đƣợc duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tính thì kế
tốn thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch.
- Trƣờng hợp quá trình đầu tƣ XDCB đƣợc hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế
toán của doanh nghiệp:
+ Khi cơng tác XDCB hồn thành nghiệm thu, bàn giao đƣa tài sản vào sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
+ Nếu tài sản hình thành qua đầu tƣ không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế tốn TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 152, 153 (nếu là vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhập kho)
Có TK 241 - XDCB dở dang.
- Trƣờng hợp quá trình đầu tƣ XDCB khơng hạch tốn trên cùng hệ thống sổ kế
tốn của doanh nghiệp (doanh nghiệp chủ đầu tƣ có BQLDA tổ chức kế tốn riêng
để theo dõi q trình đầu tƣ XDCB): Khi nhận bàn giao cơng trình, chủ đầu tƣ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).
- Nếu TSCĐ đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn đầu tƣ XDCB, khi quyết tốn
đƣợc duyệt có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng vốn đầu tƣ của
chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tƣ XDCB

12


Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
- Trƣờng hợp sau khi quyết tốn, nếu có chênh lệch giữa giá quyết tốn và
giá tạm tính, kế tốn điều chỉnh nguyên giá TSCĐ, ghi:
+ Trƣờng hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (số phải thu hồi khơng đƣợc quyết tốn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
+ Trƣờng hợp điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK liên quan.
9) TSCĐ nhận đƣợc do điều động nội bộ Tổng cơng ty (khơng phải thanh tốn
tiền), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình ( ngun giá)
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Có các TK 336, 411 (giá trị còn lại).
10) Trƣờng hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tƣ, mua sắm
TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tƣ hoàn thành đƣa vào sử dụng cho hoạt động sự
nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112
Có TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Nếu rút dự toán mua TSCĐ, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép trong
phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
11) Trƣờng hợp đầu tƣ, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đƣa
vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, 331, 3411,...
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
12) Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình nhƣ
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi
nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có các TK 112, 152, 331, 334,...
- Khi cơng việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đƣa vào sử dụng:

13


+ Nếu thoả mãn các điều kiện đƣợc ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
b. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm, do nhƣợng bán, thanh lý, mất

mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho doanh
nghiệp khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận... Trong mọi trƣờng hợp giảm TSCĐ
hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và
thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trƣờng
hợp cụ thể nhƣ sau:
1) Trƣờng hợp nhƣợng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311). (nếu có)
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhƣợng bán:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mịn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị cịn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhƣợng bán TSCĐ đƣợc phản ánh vào bên
Nợ TK 811 "Chi phí khác".
2) Trƣờng hợp nhƣợng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự
án:
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhƣợng bán:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ (giá trị đã hao mịn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Số tiền thu, chi liên quan đến nhƣợng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản
liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3)Trƣờng hợp nhƣợng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc
lợi:
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ nhƣợng bán, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mịn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
- Đồng thời phản ánh số thu về nhƣợng bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3532)
Có TK 333 (3331) (nếu có).

14


- Phản ánh số chi về nhƣợng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112,…
4. Khi góp vốn vào cơng ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
5. Kế tốn TSCĐ hữu hình phát hiện thừa, thiếu: Mọi trƣờng hợp phát hiện thừa
hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào "Biên bản kiểm kê
TSCĐ" và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch tốn chính xác, kịp thời, theo
từng ngun nhân cụ thể:
a) TSCĐ phát hiện thừa:
- Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngồi sổ sách (chƣa ghi sổ), kế tốn phải căn
cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trƣờng hợp cụ thể, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 241, 331, 338, 411,…
- Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng thì ngồi nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ hữu hình,
phải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn làm căn
cứ tính, trích bổ sung khấu hao TSCĐ hoặc trích bổ sung hao mịn đối với TSCĐ

dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ các TK Chi phí sản xuất, kinh doanh (TSCĐ dùng cho SXKD)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (dùng cho phúc lợi)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (dùng cho SN, DA)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141).
- Nếu TSCĐ phát hiện thừa đƣợc xác định là TSCĐ của doanh nghiệp khác thì
phải báo ngay cho doanh nghiệp chủ tài sản đó biết. Nếu khơng xác định đƣợc doanh
nghiệp chủ tài sản thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính cùng
cấp (nếu là DNNN) biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào
tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi và giữ hộ.
b) TSCĐ phát hiện thiếu phải đƣợc truy cứu nguyên nhân, xác định ngƣời chịu trách
nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
- Trƣờng hợp có quyết định xử lý ngay: Căn cứ "Biên bản xử lý TSCĐ thiếu" đã
đƣợc duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế tốn phải xác định chính xác ngun giá, giá trị hao
mịn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại
của TSCĐ. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý, ghi:
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ các TK 111, 112, 334, 138 (1388) (nếu ngƣời có lỗi phải bồi thƣờng)
Nợ TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu(nếu đƣợc phép ghi giảm vốn )

15


Nợ TK 811 - Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị cịn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý,
ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (trừ vào lƣơng của ngƣời lao động)
Có các TK liên quan (tuỳ theo quyết định xử lý).
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị cịn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
Đối với phần giá trị cịn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý,
ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (trừ vào lƣơng của ngƣời lao động)
Có TK 3532 - Quỹ phúc lợi.
- Trƣờng hợp TSCĐ thiếu chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chờ xử lý:
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Phản ánh giảm TSCĐ đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị cịn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tiền bồi thƣờng)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu ngƣời có lỗi phải bồi thƣờng)
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (trừ vào lƣơng của ngƣời lao động)
Nợ TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu (nếu đƣợc phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị cịn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào TK 1381 "Tài sản

16


thiếu chờ xử lý", ghi:
Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Khi có quyết định xử lý thu bồi thƣờng phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 334,...
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
Đồng thời phản ánh số thu bồi thƣờng phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào
các tài khoản liên quan theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có các TK liên quan (TK 333, 461,...).
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị cịn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào TK 1381 "Tài sản
thiếu chờ xử lý", ghi:
Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 3532 - Quỹ phúc lợi.
Khi có quyết định xử lý thu bồi thƣờng phần giá trị cịn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 334,...

Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
6. Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, nếu không đủ tiêu
chuẩn ghi nhận theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc (nếu giá trị cịn lại lớn phải phân bổ dần)
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá TSCĐ).
1.1.3.2.2. Tài sản cố định vơ hình
1. Mua TSCĐ vơ hình:
- Trƣờng hợp mua TSCĐ vơ hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán.
- Trƣờng hợp mua TSCĐ vơ hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ khơng
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (tổng giá thanh tốn)
Có TK 112, 331,...(tổng giá thanh tốn).

17


2. Trƣờng hợp mua TSCĐ vơ hình theo phƣơng thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ vơ hình dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (giá mua trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc (phần lãi trả chậm, trả góp tính bằng số
chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-)

Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào (nếu có))
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) (nếu có)
Có các TK 111, 112
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán.
- Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐ vơ hình theo phƣơng thức trả
chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc.
- Khi thanh tốn tiền cho ngƣời bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có các TK 111, 112,...
3. TSCĐ vơ hình mua dƣới hình thức trao đổi
a) Trƣờng hợp trao đổi hai TSCĐ vơ hình tƣơng tự: Khi nhận TSCĐ vơ hình
tƣơng tự do trao đổi với một TSCĐ vơ hình tƣơng tự và đƣa vào sử dụng ngay cho
SXKD, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (ngun giá TSCĐ vơ hình nhận về ghi theo
giá trị còn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (số đã khấu hao TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Có TK 213 - TSCĐ vơ hình (ngun giá của TSCĐ đƣa đi trao đổi).
b) Trƣờng hợp trao đổi hai TSCĐ vô hình khơng tƣơng tự:
- Ghi giảm TSCĐ vơ hình đƣa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Có TK 213 - TSCĐ vơ hình (ngun giá).
- Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Ghi tăng TSCĐ vơ hình nhận trao đổi về, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn).
4. Giá trị TSCĐ vơ hình đƣợc hình thành từ nội bộ DN trong giai đoạn triển
khai:

18


a) Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai xét thấy kết quả triển khai
không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình thì tập hợp vào
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trƣớc, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc (trƣờng hợp giá trị lớn) hoặc
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,...
b) Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ vơ hình thì:
- Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành ngun
giá TSCĐ vơ hình, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332 - nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,...
- Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát
sinh hình thành ngun giá TSCĐ vơ hình, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
5. Khi mua TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến
trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất,
TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (nguyên giá quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332 - nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
6. Khi TSCĐ vơ hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên
quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, ngun giá TSCĐ vơ hình là
giá trị hợp lý của các chứng từ đƣợc phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
7. Khi doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình đƣa vào sử dụng ngay
cho hoạt động SXKD:
- Khi nhận TSCĐ vơ hình đƣợc tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 711 - Thu nhập khác
1.
- Chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vơ hình nhận tài trợ, biếu,
tặng, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 111, 112,...
8. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ
giao quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.

19


9. Khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng của BĐS đầu tƣ là quyền sử dụng
đất sang TSCĐ vơ hình, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (2131)
Có TK 217 - BĐS đầu tƣ.
Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế của BĐS đầu tƣ sang số hao mịn

luỹ kế của TSCĐ vơ hình, ghi:
Nợ TK 2147 - Hao mịn BĐS đầu tƣ
Có TK 2143 - Hao mịn TSCĐ vơ hình.
10. Khi đầu tƣ vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, liên kết dƣới hình thức
góp vốn bằng TSCĐ vơ hình, căn cứ vào giá đánh giá lại của TSCĐ vơ hình:
a) Trƣờng hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp nhỏ hơn giá trị cịn lại
của TSCĐ vơ hình đem đi góp vốn, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị cịn lại của TSCĐ vơ hình)
Có TK 213 - TSCĐ vơ hình (ngun giá).
b) Trƣờng hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp lớn hơn giá trị cịn lại của
TSCĐ vơ hình đem đi góp vốn, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)
Có TK 213 - TSCĐ vơ hình (ngun giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình).
11. Hạch tốn việc nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ vơ hình đƣợc quy định nhƣ hạch
tốn nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình (xem hƣớng dẫn ở TK 211).
1.1.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ
1.1.4.1. Kế toán cần thiết phải tiến hành sửa chữa TSCĐ
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ cần phải đƣợc bảo dƣỡng hoặc sửa chữa khi
chúng bị hƣ hỏng, nhằm duy trì năng lực hoạt động bình thƣờng TSCĐ. Chi phí sửa
chữa TSCĐ là chi phí gián tiếp cho quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp, vì
vậy nó phải đƣợc phân bổ vào chi phí kinh doanh của các kỳ hạch toán. Tuy nhiên,
cách thức phân bổ vào chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh phụ thuộc
vào tính chất của từng loại hình sửa chữa TSCĐ. Tuỳ theo mức độ sửa chữa thƣờng
xuyên, sửa chữa lớn và sửa chữa nâng cấp TSCĐ.

1.1.4.2. Kế tốn sửa chữa thƣờng xun TSCĐ
Chi phí sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ khi phát sinh thƣờng đƣợc hạch toán thẳng
vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận có TS sửa chữa;
(1). Nếu do bộ phận có tài sản tự tiến hành sửa chữa:
Nợ TK 627, 641, 642 (nếu chi phí sửa chữa nhỏ)
Nợ TK 242 (nếu chi phí cần phân bổ dần)
Có TK lq: 111, 152, 334...

20


Đồng thời xác định mức phân bổ tính vào chi phí SXKD từng kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242
(2) Nếu do bộ phận SX phụ tiến hành sửa chữa mà khơng tập hợp riêng chi phí
của bộ phận sản xuất phụ thì hạch tốn như nghiệp vụ 1
(3) Nếu do bộ phận phụ sản xuất tiến hành sửa chữa mà doanh nghiệp có tập hợp
chi phí riêng cho từng bộ phận SX phụ thì:
- Khi sửa chữa thực tế phát sinh:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK lq: 111, 152, 334...
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí của bộ phận sản xuất phụ
Nợ TK 154 (chi tiết PXSX phụ)
Có TK 621, 622, 627
- Khi bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành
Nợ TK 627, 641, 642 (nếu chi phí sửa chữa nhỏ)
Nợ TK 242 (nếu chi phí cần đƣợc phân bổ)
Có TK 154 (chi tiết PXSX phụ)
Đồng thời xác định mức phân bổ tính vào chi phí SXKD của bộ phận sử
dụng TSCĐ

Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242 – chi phí trả trƣớc
(4) Nếu th ngồi sửa chữa thì số tiền phải trả cho đơn vị sửa chữa
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 331...
1.1.4.3. Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ
* Để phản ánh tình hình sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán sử dụng TK 241 – Xây
dựng cơ bản dở dang (TK cấp 2: TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ).
(1) Nếu doanh nghiệp có kế hoạch sửa chữa lớn ngay từ đầu năm thì doanh
nghiệp có thể trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch:
a. Hàng kỳ, trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
b. Chi phí sửa chữa lớn (SCL) thực tế phát sinh, kế tốn ghi:
Nợ TK 2413
Có TK 111, 152, 153, 241, 334, 338…
c. Khi cơng trình sửa chữa lớn TSCĐ hồn thành, kết chuyển chi phí sửa chữa
lớn thực tế phát sinh, kế tốn ghi:
Nợ TK 335
Có TK 2413

21


d. Kế toán tiền hành xử lý số chênh lệch giữa số chi phí sửa chữa lớn thực tế phát
sinh so với số đƣợc trích trƣớc theo kế hoạch (nếu có)
d1: Nếu thực tế phát sinh lớn hơn số trích trƣớc thì sẽ trích bổ sung
Nợ TK 627, 641, 642…
Có TK 335

d2: Nếu số thực tế phát sinh nhỏ hơn số trích trƣớc:
Nợ TK 335
Có TK 627, 641…
Hoặc
Có TK 711
(2) Nếu doanh nghiệp khơng có kế hoạch trích trước thì doanh nghiệp sẽ phân bổ
dần chi phí sửa chữa lớn vào các đối tượng có liên quan:
a. Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 2413
Có TK 111, 112, 331….
b. Khi cơng trình sửa chữa lớn hồn thành, kết chuyển chi phí sửa chữa lớn để
phân bổ dần
Nợ TK 242
Có TK 2413
c. Phân bổ chi phí từng kỳ vào các đối tƣợng sử dụng liên quan
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242
(3) Sửa chữa lớn mang tính chất nâng cấp, cải tạo làm tăng lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
a. Khi phát sinh chi phí SCL mang tính chất nâng cấp, cải tạo TSCĐ hữu hình sau
ghi nhận ban đầu
Nợ TK 2413
Có TK lq: 111, 152, 331, 334...
b. Khi cơng việc sửa chữa lớn hồn thành đƣa TSCĐ vào sử dụng:
- Những chi phí phát sinh khơng thoả mãn tiêu chuẩn ghi tăng nguyên giá TSCĐ
hữu hình, kế tốn ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 (nếu chi phí sửa chữa nhỏ)
Nợ TK 242 (nếu chi phí sửa chữa lớn)
Có TK 2413
- Những chi phí phát sinh thoả mãn tiêu chuẩn ghi tăng ngun giá TSCĐ hữu

hình
Nợ TK 211
Có TK 2413
1.1.5. Kế tốn hao mịn TSCĐ
1.1.5.1. Phƣơng pháp tính khấu hao TSCD
a. Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng (phƣơng pháp khấu hao
bình qn, phƣơng pháp khấu hao tuyến tính cố định).

22


- Là phƣơng pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm không thay đổi
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
- Theo phƣơng pháp này mức khấu hao bình qn đƣợc tính nhƣ sau:
Mkhbq năm

=

Giá trị phải khấu hao
Số năm sử dụng

- Nếu đơn vị thực hiện trích khấu hao cho từng tháng thì:
Mkhbq
tháng

=

Mkhbq năm
12 tháng


- Mức khấu hao TSCĐ cần trích của tháng bất kỳ theo cơng thức:
Khấu hao
TSCĐ phải trích
trong tháng

Khấu hao
= TSCĐ đã trích
tháng trƣớc

Khấu hao
+ TSCĐ tăng
trong tháng

Khấu hao
- TSCĐ giảm
trong tháng

Đối với tháng đầu (tháng cuối) khi TSCĐ đƣợc đƣa vào sử dụng (hoặc
ngừng sử dụng) không phải từ đầu tháng (cuối tháng) thì mức khấu hao (Mkh) tăng
(giảm) trong tháng đƣợc xác định theo công thức:
Mức khấu hao tăng
giảm trong tháng

=

Mức khấu hao bình qn tháng
30 ngày

x


Số ngày cịn
lại của tháng

b. Phƣơng pháp khấu hao số dƣ giảm dần có điều chỉnh (phƣơng pháp khấu
hao nhanh):
Áp dụng với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi,
phát triển nhanh, TSCĐ phải thỏa mãn:
+ Là TSCĐ đầu tƣ mới (chƣa qua sử dụng).
+ Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ đo lƣờng, thí nghiệm...
Theo phƣơng pháp này, mức khấu hao năm của TSCĐ đƣợc xác định theo cơng thức
sau:
Mkhn = Giá trị cịn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Trong đó tỷ lệ khấu hao nhanh đựơc xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao theo phƣơng pháp x Hệ số điều
chỉnh
Hệ số điều chỉnh = 1.5
khi T <= 4 năm
=2
khi 4 < T <= 6
= 2.5
khi T > 6
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phƣơng pháp trên bằng
hoặc < Khấu hao bình qn giữa giá trị cịn lại và số năm sử dụng cịn lại của TSCĐ
thì kể từ năm đó mức khấu hao đƣợc tính theo cơng thức:
Giá trị cịn lại TSCĐ
Mức khấu hao

=
Số năm còn lại


c. Phƣơng pháp khấu hao theo sản lƣợng
Mkh tháng = Số lƣợng SP sản phẩm trong tháng x Mkh cho 1 đơn vị SP

23


×