ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-------------
BÀI TẬP LỚN CUỐI KỲ
DỰ ÁN MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY ỐNG THÉP HOA
SEN-YÊN BÁI
Giảng viên hướng dẫn
:
Học phần
: Thẩm định tài chính dự án
Số tín chỉ
:3
Mã lớp học phần
: BSA3103 1
Sinh viên thực hiện
:
Mã sinh viên
:
Lớp
:
Hà Nội- 2022
1
ĐỀ BÀI
Với một số thông tin cho trước dưới đây, hãy tìm hiểu 1 cơng ty có thật và đưa thêm
giả định về một dự án mở rộng sản xuất và thực hiện các yêu cầu của đề bài.
- Công ty thuộc nhóm ngành thép
- Dự án có thuê đất, sau đó nâng cấp thêm TSCĐ đã có sẵn trên đất
- Máy móc thiết bị được khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có
điều chỉnh.
- Thay đổi khoản phải thu : Z % trên doanh thu
- Thay đổi TM= Y% trên doanh thu, Không thay đổi khoản phải trả
- Trả lãi vay ngân hàng : trả gốc và lãi đều hàng năm
- Chi phí vốn chủ sở hữu tính theo CAPM
Yêu cầu:
1/ hãy lập báo cáo ngân lưu của dự án theo 3 quan điểm AEPV, TIP và EPV
2/ tính NPV và IRR theo các quan điểm trên
3/ Tính độ nhạy 1 chiều đối với 3 biến tự chọn và đưa ra lý giải vì sao lựa chọn
3 biến đó và kết luận liên quan
4/ Sử dụng phương pháp mơ phỏng để tính tốn TH xấu nhất và tốt nhất .lập
luận cho TH tốt nhất và xấu nhất đó. Đưa ra kết luận phù hợp
5/Theo em, dự án nên thực hiện ngay hay nên chờ đợi thời điểm khác. Nếu
nên chờ đợi thì theo em, nên là thời điểm nào. Phân tích
2
DỰ ÁN MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY ỐNG THÉP HOA SEN-YÊN BÁI
Vị trí: xã Minh Quân và xã Bảo Hưng, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen
Mã chứng khốn: HSG (HOSE)
Vốn điều lệ: 4.934.818.960.000 đồng
Chủ tịch HĐQT: ông Lê Phước Vũ
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp
kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ
các loại hợp kim khác
- Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm
- Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm,
ống thép mạ các loại hợp kim khác
- Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm,
dây thép các loại
- Sản xuất tấm trần PVC
- Sản xuất các loại vật liệu xây dựng
- Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản
xuất và hàng tiêu dùng
- Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hóa
3
- Xây dựng công nghiệp và dân dụng
- Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác.
Thành lập ngày 08/08/2001, với sự điều hành
linh hoạt và sáng tạo của Ông Lê Phước Vũ và
các cộng sự, từ một công ty nhỏ với số vốn điều
lệ ban đầu 30 tỷ đồng và 22 nhân viên, Tập đoàn
Hoa Sen đã vươn lên trở thành doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh tôn, thép số 1 Việt Nam và là
nhà xuất khẩu tôn, thép hàng đầu khu vực Đông
Nam Á với vốn điều lệ 3500 tỷ đồng, doanh thu
đạt gần 20.000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt
hơn 1500 tỷ đồng, tạo công ăn việc làm cho
khoảng gần 10.000 nhân viên. Hiện nay, Tập đoàn Hoa Sen đang dẫn đầu các doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh tôn, thép tại Việt Nam với 33,1% thị phần tôn và
20,3% thị phần ống thép (Theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam năm 2016).
Với chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, thời gian giao hàng nhanh, giá thành
hợp lý, dịch vụ khách hàng tốt, Tập đồn Hoa Sen ln đáp ứng tốt nhất và nhanh
nhất mọi nhu cầu của khách hàng ở cả thị trường nội địa lẫn xuất khẩu. Hiện nay, Tập
đoàn Hoa Sen đang sở hữu 11 nhà máy lớn, hệ thống gần 300 chi nhánh phân phối –
bán lẻ trải dài trên khắp cả nước. Ngồi ra, Tập đồn Hoa Sen cịn đẩy mạnh hoạt
4
động xuất khẩu, sản phẩm của Hoa Sen đang có mặt tại hơn 70 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới. Ngoài những đối tác xuất khẩu truyền thống, Tập đồn cịn mở rộng
xuất khẩu tại những thị trường giàu tiềm năng như các nước Châu Mỹ, Châu Âu,…
Để đạt được những thành cơng đó, Tập đồn Hoa Sen đã và đang phát huy chuỗi lợi
thế cạnh tranh cốt lõi bao gồm:
- Thứ nhất là quy trình sản xuất kinh doanh khép kín giúp Tập đồn Hoa Sen có thể
chủ động điều tiết và kiểm soát chặt chẽ chi phí từng khâu trong q trình sản xuất;
- Thứ hai là phát triển hệ thống chi nhánh phân phối - bán lẻ đến tận tay người tiêu
dùng và quản trị được hệ thống đó;
- Thứ ba là xây dựng thương hiệu mạnh, thân thiện, hướng đến cộng đồng thông qua
các hoạt động tài trợ từ thiện;
- Thứ tư là xây dựng văn hóa doanh nghiệp đặc thù dựa trên triết lý kinh doanh
“Trung thực – Cộng đồng – Phát triển”, tạo được đội ngũ cộng sự đáng tin cậy, xây
dựng được hệ thống quản trị chuyên nghiệp, chuẩn mực, linh hoạt và hiệu quả, thích
nghi với mọi thay đổi và thách thức của thị trường;
- Thứ năm là tiên phong đầu tư công nghệ mới.
Với việc năng động, sáng tạo trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, Tập đoàn Hoa Sen đang trên bệ phóng vững chắc trở thành Tập
đồn Kinh tế đa ngành hàng đầu Việt Nam và khu vực, khẳng định vị thế của một
doanh nghiệp tăng trưởng toàn cầu thuộc Diễn đàn Kinh tế thế giới.
Tầm nhìn
Trở thành Tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và khu vực. Trong đó, lĩnh vực trọng
tâm là sản xuất và phân phối các sản phẩm vật liệu xây dựng thông qua chiến lược
phát triển bền vững dựa trên chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi, song song với mục tiêu
phát triển cộng đồng, bảo vệ mơi trường, góp phần mang lại giá trị cao nhất cho cổ
đông, người lao động, người tiêu dùng và xã hội.
Sứ mệnh
5
Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ gắn liền với thương hiệu Hoa Sen, đảm bảo chất
lượng quốc tế, giá cả hợp lý, mẫu mã đa dạng, thân thiện mơi trường, đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng, góp phần thay đổi diện mạo kiến trúc đất nước và phát triển cộng
đồng. Không ngừng đổi mới và phát triển để khẳng định tầm vóc và sứ mệnh của một
doanh nghiệp Việt Nam năng động, sáng tạo, tiên phong trong cả lĩnh vực kinh doanh
và các hoạt động cộng đồng, vươn cao vị thế trên thị trường quốc tế.
Giá trị cốt lõi
Trung thực - Cộng đồng - Phát triển
Triết lý kinh doanh
● Chất lượng sản phẩm là trọng tâm
● Lợi ích khách hàng là then chốt
● Thu nhập nhân viên là trách nhiệm
● Chia sẻ cộng đồng là nghĩa vụ
Tập đoàn Hoa Sen đã và đang phát triển nhanh hệ thống phân phối bán lẻ trên cả
nước. Những chi nhánh này là mắt xích quan trọng trong quy trình sản xuất, kinh
doanh khép kín của Tập đồn, đóng vai trị đưa các sản phẩm của Tập đoàn Hoa Sen
đến tận tay người tiêu dùng. Trải qua 16 năm hình thành và phát triển, chỉ từ 3 chi
nhánh phân phối – bán lẻ từ những ngày đầu thành lập, Tập đoàn Hoa Sen đã không
ngừng triển khai dự án mở rộng hệ thống chi nhánh phân phối - bán lẻ. Cụ thể, trong
giai đoạn 2015 - 2016 với 60 chi nhánh mới được thành lập đã nâng tổng số chi
nhánh phân phối – bán lẻ của Tập đoàn lên gần 500 chi nhánh/đại lý chính thức trên
toàn q́c trải dài từ Bắc đến Nam. Với hệ thống rộng khắp đó, Tập đoàn Hoa Sen
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mợt cách nhanh chóng, kịp thời và
hiệu quả. Tính đến nay, tập đồn đã có hàng trăm nghìn dự án lớn nhỏ. Một trong số
đó, phải kể tới dự án Nhà máy ống Thép Hoa Sen Yên Bái, được khởi công xây dựng
ngày 01/03/2017.
6
7
TỔNG QUAN DỰ ÁN
Nhà máy Ống thép Hoa Sen Yên Bái do Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu xây
dựng Hoa Sen Yên Bái làm chủ đầu tư với vốn đầu tư dự tốn 1.050 tỷ đồng, trên diện
tích khu đất 20 ha thuộc 02 xã Minh Quân và xã Bảo Hưng, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái. Nhà máy dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm chính bao gồm tôn và ống thép, chia
làm 03 giai đoạn: Giai đoạn 1 (03/2017 – 09/2018) với 6 dây chuyền cán ống thép
công suất 60.000 tấn/năm, 1 dây chuyền tôn cách nhiệt công suất 4.000 tấn/năm; giai
đoạn 2 (09/2018 – 03/2020) với 6 dây chuyền cán ống thép công suất 60.000 tấn/năm,
1 dây chuyền tôn cách nhiệt công suất 4.000 tấn/năm; giai đoạn 3 (03/2020 – 09/2021)
với 10 dây chuyền cán ống thép công suất 100.000 tấn/năm, 1 dây chuyền tôn cách
nhiệt công suất 4.000 tấn/năm. Thẩm định giai đoạn 3 của dự án. Với việc đầu tư dây
chuyền, trang thiết bị hiện đại được nhập khẩu đồng bộ, sử dụng công nghệ hàn cao
tần giúp mối hàn liên tục, nhà máy đã cho ra những sản phẩm ống thép mạ kẽm chất
lượng, đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của thị trường
trong và ngoài nước. Sản phẩm ống thép Hoa Sen có bề mặt sạch, trơn láng, độ dày
đều, độ uốn dẻo cao, độ bám kẽm tốt, đạt tiêu chuẩn Mỹ ASTM A500/A500M-13,
quy trình quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
8
Ảnh: Ban lãnh đạo thăm quan các dây chuyền sản xuất hiện đại sẽ được đưa vào
trong nhà máy. (Nguồn: Tập đoàn Hoa Sen)
Đây là một dự án trọng điểm của Tập đoàn Hoa Sen, với mục tiêu mở rộng thị trường
ra khu vực phía Bắc và miền Trung, trong đó khu vực Tây Bắc mở rộng (gồm 8 tỉnh
với quy mô dân số trên 6 triệu người) nhiều tiềm năng, việc xây dựng nhà máy ở Yên
Bái sẽ giúp cung ứng sản phẩm tại chỗ, tối ưu hóa khả năng cung ứng các mặt hàng
tôn và ống thép của Tập đoàn Hoa Sen tại khu vực Tây Bắc giúp giảm giá thành, thời
gian giao hàng và thực hiện chế độ hậu mãi tốt hơn, góp phần tăng sức cạnh tranh và
giữ vững thị phần cho doanh nghiệp.
9
Thơng tin dự án
Tổng vốn đầu tư
1,050,000,000,000
VNĐ
Máy móc nhà xưởng
700,000,000,000
VNĐ
Diện tích đất
20
ha
Gía th đất
50
USD/m2
Quy đổi tỷ lệ
10,000
m2/ha
Tỷ giá hối đối
22,000
VNĐ
Giá trị thuê đất
220,000,000,000
VNĐ
Vốn vay
40
%
Lãi vay NH
4
%
Khấu hao
5
%
Khoản phải thu
10
%
Tiền mặt
5
%
Chi phí bảo trì
1
%
Nhiên liệu
10
%
Lương nhân viên
10
%
Chi phí quản lý
500,000,000
VNĐ
Lạm phát trong nước
4
%
Vòng đời dự án
5
năm
Thuế TNDN
20
%
10
Công suất dây chuyền 10,000
tấn/năm
cán ống thép
Công suất dây chuyền 4,000
tấn/năm
tôn cách nhiệt
Giá ống thép
18,500
VNĐ/kg
Giá tôn cách nhiệt
20,000
VNĐ/kg
11
I.
LẬP BÁO CÁO NGÂN LƯU
(Đơn vị: Triệu VNĐ)
BẢNG KHẤU HAO
Nă
Mức KH
Mức KH
KH lũy kế cuối
m Giá trị còn lại
KH TSCĐ
hằng năm
hằng tháng năm
1
700,000
280,000
280,000
23,333
280,000
2
420,000
168,000
168,000
14,000
448,000
3
252,000
100,800
100,800
8,400
548,800
4
151,200
75,600
75,600
6,300
624,400
5
151,200
75,600
75,600
6,300
700,000
ST
T Khoản mục tính
1 giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong
2 kỳ
3 giá trị cuối kỳ
4 giá trị thanh lý
0
1
700,000
2
420,000
3
4
252,000 151,200
5
75,600
280,000
700,000 420,000
168,000
252,000
100,800
151,200
75,600
-
75,600
75,600
Dự án vay vốn 40% của 4 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Vietinbank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng
HSBC và Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB). Trung bình lãi vay là 4%. Gốc
và lãi trả đều từng năm, trong 5 năm là hết nợ.
12
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
STT Khoản mục
0
1
2
3
4
5
1 Nợ đầu kỳ
420,000 336,000 252,000 168,000 84,000
2 Lãi phải trả
14,962.50 11,970.00 8,977.50 5,985.00 2,992.50
3 Thanh toán gốc
84,000
84,000 84,000 84,000 84,000
Khoản thanh
4 toán
93,187
93,187 93,187 93,187 93,187
5 Nợ cuối kỳ
420,000 336,000 252,000 168,000 84,000
6 Ngân lưu nợ
420,000 (93,187) (93,187) (93,187) (93,187) (93,187)
Năm
Tốc độ tăng
trưởng
0
1
2
3
4
5
1
1.040
1.082
1.125
1.170
1.217
Tốc độ tăng trưởng được tính dựa theo tỷ lệ lạm phát trong nước là 4%.
BẢNG DOANH THU - CHI PHÍ
ST
T Khoản mục
0
1
2
3
4
5
1 Ống thép
Sản lượng
2 (tấn/năm)
100,000
115,000
132,250
152,088
174,901
3 Gía bán
37,740,000 38,509,600 39,309,984 40,142,383 41,008,079
4 Tôn cách nhiệt
5 Sản lượng
4,000
4,600
5,290
6,084
6,996
6 Giá bán
40,800,000 41,632,000 42,497,280 43,397,171 44,333,058
7 Tổng Doanh thu
3,937,200 4,620,111 5,423,556 6,369,161 7,482,494
Chi phí hoạt
8 động
1,047,312 1,190,723 1,359,447 1,558,024 1,791,824
9 Chi phí quản lý
500
500
500
500
500
10 Chi phí thuê đất
220,000
220,000
220,000
220,000
220,000
13
11 Chi phí bảo trì
12 Nhiên liệu
13 Chi trả lương
39,372
393,720
393,720
46,201
462,011
462,011
54,236
542,356
542,356
63,692
636,916
636,916
74,825
748,249
748,249
Dự án dự kiến xây dựng 10 dây chuyền sản xuất ống thép với công suất 100000 tấn/
năm và 1 dây chuyền sản xuất tôn cách nhiệt với công suất 4000 tấn/ năm. Sản lượng
được giả định tăng trưởng 15% theo mức chung trong báo cáo thường niên của doanh
nghiệp và giá thành các năm được tính theo mức lạm phát ở bảng tốc độ tăng trưởng.
Dự án được thực hiện trên 20ha đất với giá thuê 220,000,000,000VNĐ/ năm. Cùng với
chi phí quản lý doanh nghiệp 500,000,000VNĐ/ năm. Chi phí nhiên liệu và chi trả
lương cũng dự tính theo tốc độ tăng trưởng mỗi năm. Chi phí bảo trì tính theo 1% doanh
thu hàng năm.
BẢNG THAY ĐỔI VỐN LƯU ĐỘNG
STT
0
1
2
3
4
1 Tiền mặt
196,860 231,006 271,178 318,458
2 Thay đổi tiền mặt
196,860 34,146 40,172 47,280
3 Khoản phải thu
393,720 462,011 542,356 636,916
Thay đổi khoản
4 phải thu
393,720 68,291 80,344 94,561
Thay đổi vốn lưu
5 động
590,580 102,437 120,517 141,841
5
374,125
55,667
748,249
111,333
(374,125)
(748,249)
167,000 (1,122,374)
Dự án không thay đổi khoản phải thu, nên khoản phải thu được giữ nguyên.
14
BÁO CÁO NGÂN LƯU THEO AEPV
ST
T Khoản mục
NGÂN LƯU
1 VÀO
1
3,937,20
2 Doanh thu
0
Thay đổi
khoản phải
3 thu
393,720
Thay đổi tiền
4 mặt
196,860
Tổng dòng tiền
4,527,78
5 vào
0
6 NGÂN LƯU RA
7 Chi phí đầu tư (700,000)
Chi phí hoạt
1,047,31
8 động
2
9 Thuế TN
443,234
Tổng dòng tiền
1,490,54
10 ra
(700,000)
6
3,037,23
11 Ngân lưu ròng (700,000)
4
BÁO CÁO THU NHẬP THEO AEPV
1
Doanh thu
3,937,200
Chi phí hoạt động
1,047,312
Chi trả lương
393,720
Chi phí khấu hao
280,000
EBT
2,216,168
Thuế
443,234
Thu nhập rịng
(NI)
1,772,934
2
3
4
5
4,620,11 5,423,55 6,369,16 7,482,49
1
6
1
4
68,291
80,344
94,561 111,333
6
(748,249)
34,146 40,172 47,280 55,667
(374,125)
4,722,54 5,544,07 6,511,00 7,649,49
8
3
2
4 (1,122,374)
1,190,72
3
559,875
1,750,59
9
2,971,94
9
1,359,44
7
684,191
2,043,63
7
3,500,43
5
1,558,02
4
819,724
2,377,74
8
4,133,25
4
1,791,82
4
973,364
2,765,18
8
4,884,30
6
2
4,620,111
1,190,723
462,011
168,000
2,799,377
559,875
3
5,423,556
1,359,447
542,356
100,800
3,420,954
684,191
4
6,369,161
1,558,024
636,916
75,600
4,098,621
819,724
5
7,482,494
1,791,824
748,249
75,600
4,866,821
973,364
2,239,501
2,736,763
3,278,897
3,893,457
15
BÁO CÁO THU NHẬP THEO TIP
1
2
3
4
5
6
Doanh thu
Chi phí hoạt động
Chi phí khấu hao
EBIT
Lãi vay
EBT
7 Thuế TNDN
8 Thu nhập rịng (NI)
1
3,937,200
1,047,312
280,000
2,216,168
14,963
2,201,206
2
4,620,111
1,190,723
168,000
2,799,377
11,970
2,787,407
557,481.3
440,241.10
5
1,760,964 2,229,925
BÁO CÁO NGÂN LƯU THEO TIP và EPV
1
2
NGÂN LƯU
1 VÀO
4,527,780 4,722,548
2 Doanh thu
3,937,200 4,620,111
Thay đổi khoản
3 phải thu
393,720
68,291
Thay đổi tiền
4 mặt
196,860
34,146
5 Giá trị thanh lý
NGÂN LƯU
6 RA
700,000 1,487,553 1,748,205
7 Chi đầu tư
700,000
Chi phí hoạt
8 động
1,047,312 1,190,723
9 Thuế TNDN
440,241 557,481
Ngân lưu ròng (700,000
10 (TIP)
) 3,040,227 2,974,343
11 Vay và trả nợ
420,000 (93,187) (93,187)
Ngân lưu ròng (280,000
12 (EPV)
) 2,947,040 2,881,156
3
4
5
5,423,556 6,369,161 7,482,494
1,359,447 1,558,024 1,791,824
100,800
75,600
75,600
3,420,954 4,098,621 4,866,821
8,978
5,985
2,993
3,411,976 4,092,636 4,863,828
682,395.2
3 818,527.28 972,765.64
2,729,581 3,274,109 3,891,063
3
4
5
6
5,544,073 6,511,002 7,649,494 (1,122,374)
5,423,556 6,369,161 7,482,494
80,344
94,561
111,333
(748,249)
40,172
47,280
55,667
(374,125)
-
2,041,842 2,376,551 2,764,589
-
1,359,447 1,558,024 1,791,824
682,395
818,527
972,766
3,502,231 4,134,451 4,884,904 (1,122,374)
(93,187) (93,187) (93,187)
3,409,044 4,041,264 4,791,717 (1,122,374)
16
II.
TÍNH NPV, IRR
Dựa theo kết quả tính ngân lưu rịng theo TIP, EPV và AEPV, từ đó tính được NPV và
IRR của dự án ở bảng kết quả dưới đây
BETA
1.341
Beta điều chỉnh
Rf
Rm
Rd
Tc
Re
tỷ trọng VCSH
tỷ trọng nợ
WACC
1.227
3.00%
13.6%
4%
20%
16.0%
40%
60%
9.75%
TÍNH NPV
1
Ngân lưu
rịng theo
TIP
WACC
NPV
IRR
III.
2
3
4
5
6
(700,000) 3,040,227 2,974,343 3,502,231 4,134,451 4,884,904 (1,122,374)
9.75%
TIP
AEPV
EPV
13,106,22 13,098,94 13,170,70
2.56
9
6
436%
435%
1052%
TÍNH ĐỘ NHẠY 1 CHIỀU
1. Biến sản lượng
17
Sản lượng thay đổi
10%
NPV
13,106,223
90,000
11,729,952
100,000
13,106,223
110,000
14,482,493
IRR
436%
90,000.00
393%
100,000.00
436%
110,000.00
479%
Chọn biến sản lượng để tính độ nhạy của NPV và IRR. Bởi sản lượng của dự án có
thể khơng đồng đều qua mỗi năm. Nếu dự án đi vào hoạt động tốt, đạt công suất tối
đa, sản lượng sẽ gia tăng theo từng năm, tuy nhiên trong trường hợp bị ảnh hưởng bởi
những yếu tố khách quan vi mô, vĩ mô như giá cả, dịch bệnh, tỷ giá, nguyên vật liệu,
chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới sản lượng. Trong khi đó, sản lượng là yếu tố quan trọng
của dự án, doanh thu của dự án cũng phụ thuộc và sự tăng giảm sản lượng. Giả định
sản lượng thay đổi 10%, NPV và IRR sẽ giảm khi sản lượng giảm và ngược lại.
2. Biến giá cả
Giá ống thép thay
đổi 10%
NPV
33,966,000
37,740,000
41,514,000
13,106,223
11,795,600
13,106,223
14,416,845
IRR
33,966,000
37,740,000
41,514,000
435.72%
402.70%
435.72%
469.92%
Doanh thu của dự án phụ thuộc lớn vào giá bán. Khi giá cả thay đổi, doanh thu cũng
thay đổi. Giá cả cũng chịu ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố lạm phát, nguyên liệu đầu
vào, cung, cầu về mặt hàng, ... Khi giá tăng bởi sự tác động của các yếu tố khách
quan bên ngoài, các chi phí đầu vào khác giữ nguyên, doanh nghiệp sẽ thu được
nhiều lợi nhuận. Giả định khi giá bán thay đổi 10%, gía tăng, NPV và IRR của dự
án cũng tăng theo và ngược lại.
18
3. Biến nhiên liệu
Nhiên liệu thay
đổi 10%
NPV
354,348
393,720
433,092
13,106,223
13,134,922
13,106,223
13,077,523
IRR
354,348
393,720
433,092
435.72%
439.35%
435.72%
432.10%
Để vận hành các dây chuyền sản xuất, dự án tốn rất nhiều chi phí cho nhiên liệu,
Nhiên liệu ảnh hưởng tới chi phí hoạt động của dự án. Nhiên liệu đầu vào tăng ví
dụ như giá xăng, dầu hiện nay đang tăng chóng mặt, dẫn tới các chi phí vận
chuyển, vận hành cũng tăng theo. Khi giá nhiên liệu giảm, giá bán không đổi, NPV
của dự án sẽ tăng, doanh nghiệp được lợi, ngược lại, khi giá nhiên liệu tăng, NPV
sẽ giảm. Doanh nghiệp sẽ phải thẩm định lại giá bán phù hợp để giảm cạnh tranh
với đối thủ.
Như vậy, qua việc phần tích độ nhạy của NPV và IRR , sản lượng, giá bán và
nhiên liệu là 3 biến quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sự tăng giảm doanh thu, chi
phí của dự án.
19
IV. MƠ PHỎNG CÁC TRƯỜNG HỢP (Scenario Analysis)
Mơ phỏng các trường hợp xấu nhất và tốt nhất của giá bán và sản lượng thép của dự
án. Các giả định đều ra kết quả NPV và IRR rất khả quan cho dự án. Nên thực hiện dự
án.
Trường hợp tốt nhất, tại mức sản lượng q= 110,000 tấn/năm, với mức giá
p=41,514,000VNĐ. Được kết quả trả về NPV= 14,734,158 và IRR= 517%.
Trường hợp xấu nhất, tại mức sản lượng q= 90,000 tấn/năm, với mức giá
p=33,966,000VNĐ. Được kết quả trả về NPV= 11,524,044 và IRR= 364%.
20
V. KẾT LUẬN DỰ ÁN
Các chỉ số phâ tích của dự án đều ở mức an tồn và rất tích cực. Dự án có NPV dương
và IRR đều cao, vì vậy đây là khoản đầu tư có lời. Nên tiếp tục thực hiện dự án.
Bên cạnh đó, năm 2021 tồn ngành thép đã tiêu thụ được 23 triệu tấn thép, tăng 17%
so với cùng kỳ năm 2020. Sản lượng tiêu thụ thép vẫn tăng dưới tác động của đại dịch
COVID19. Trong đó xuất khẩu hơn 14 triệu tấn (gồm thép thành phẩm và bán thành
phẩm), tương ứng khoảng 12,7 tỉ USD, đồng thời cũng nhập đến 13 triệu tấn thép trị
giá hơn 12,2 tỉ USD, dù giảm 7% về lượng, nhưng tăng 38% về trị giá so với cùng kỳ
năm 2020.
Riêng xuất khẩu thép xây dựng năm 2021 tăng gấp 1,5 lần so với cùng kỳ năm 2020,
tương ứng 2,22 triệu tấn, với các yếu tố thuận lợi được xác định từ hàng loạt chính
sách môi trường, điều chỉnh hoàn thuế xuất khẩu của Chính phủ Trung Quốc, cùng với
biến động giá quặng, than Coke, phế liệu vừa qua đã ảnh hưởng đến thị trường thép
Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
(Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam )
21
Trong quý 1/2022, sản xuất thép thành phẩm của cả nước đạt 8,45 triệu tấn; tiêu thụ
đạt 3,12 triệu tấn, trong đó xuất khẩu đạt 1,82 triệu tấn, tăng 7,7% so với cùng kỳ năm
2021. Theo đó, trong tháng 3 vừa qua, sản xuất thép thành phẩm đạt gần 3,34 triệu
tấn, tăng 29,16% so với tháng 2 và tăng 6,8% so với cùng kỳ 2021; Sản lượng tiêu thụ
thép các loại đạt 3,12 triệu tấn, tăng 21,3% so với tháng trước và tăng 2,4% so với
cùng kỳ năm trước.
Tính chung trong quý 1/2022, cả nước sản xuất thép thành phẩm đạt 8,45 triệu tấn,
tăng 3,2% so với cùng kỳ năm 2021. Bên cạnh đó, bán hàng thép thành phẩm đạt 8,14
triệu tấn, tăng 11,9% so với cùng kỳ năm trước.
(Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam )
Đáng chú ý, trong giai đoạn này, kim ngạch xuất khẩu đạt 1,82 triệu tấn, tăng 7,7% so
với cùng kỳ năm 2021.
Về tình hình xuất khẩu, tháng 3/2022, xuất khẩu thép thành phẩm của Việt Nam đạt
956 ngàn tấn, tăng 75,41% so với tháng trước nhưng giảm 22,8% so với cùng kì năm
2021. Trị giá xuất khẩu đạt 908,63 triệu USD, tăng 71,87% so với tháng 2 và tăng
1,05% so với cùng kỳ năm ngoái.
22
Tính chung quý 1/2022, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 2,28 triệu tấn thép giảm
22,15% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị xuất khẩu đạt 2,3 tỷ USD tăng 12,53% so
với cùng kỳ năm 2021.
Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam
Được biết, thị trường xuất khẩu thép các loại chủ yếu của Việt Nam trong quý 1/2022
là khu vực ASEAN, chiếm 40,57%; khu vực EU với 19,32%; Hoa Kỳ là 8,34%; Hàn
Quốc là 6,97% và Hồng Kơng là 3,91%.
Vì vậy, ngoài việc xây dựng để phục vụ nhu cầu trong nước của các tỉnh phía Bắc Việt
Nam như dự định ban đầu, trong tương lai, dự án mở rộng sản xuất nhà máy Thép Hoa
23
Sen-n Bái hồn tồn có thể tăng cơng suất để xuất khẩu tới các quốc giá lân cận
phía Bắc như Trung Quốc, Campuchia, Lào,... mang về nguồn lợi nhuận lớn cho
doanh nghiệp.
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo thường niên Hoa Sen Group
Hiệp hội Thép Việt Nam
Thông tin dự án:
/> /> />
25