Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Bài 39 Ôn Tập Chương Vii.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.41 KB, 47 trang )

ÔN TẬP CHƯƠNG VII. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 1. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống ?
A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.
B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái
Đất.
C. Để xác định vị trí của các lồi sinh vật, giúp cho
việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng
hơn.
D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4


8
2
6130

Câu 2. Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành
các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt
là:
A. Giới, lớp, bộ, họ, chi, loài , ngành.
B. Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.
C. Giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài.
D. Ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài, giới.


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 3. Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật
thành các đơn vị phân loại khác nhau từ nhỏ đến
lớn, lần lượt là:
A. Loài, lớp, bộ, họ, chi, giới , ngành.
B. Loài, ngành, lớp, bộ, giới, chi, họ.
C. Giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài.

D. Loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.


TRẮC NGHIỆM
Câu 4.. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào ?
A. Giới Nấm.
B. Giới Thực vật.
C. Giới Động vật.
D. Giới Nguyên sinh vật.
E. Giới Khởi sinh.

19
0
7
5
4
8
2
6130


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2

6130

Câu 5. Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới
Động vật ?
A. Cá, nấm rơm, gà, nai, trùng giày.
B. Gà, vịt, lúa nước, trùng roi, tảo lục.
C. Cá, lươn, cá sấu, ngỗng, sóc, nhím.
D. Trùng kiết lị, tảo lục, nấm linh chi, chuột.


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 6. Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên
sinh vật ?
A. Trùng roi, trùng giày, tảo lục, tảo silic, trùng sốt rét.
B. Gà, vịt, lúa nước, trùng roi, tảo lục.
C. Cá, lươn, cá sấu, ngỗng, sóc, nhím.
D. Trùng kiết lị, tảo lục, nấm linh chi, chuột.


TRẮC NGHIỆM


19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 7 : Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng
ta ?
(1) Gọi đúng tên sinh vật
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực
tiễn
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới
A.(1), (2), (3)                 B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)                 D. (1), (3), (4)


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2

6130

Câu 8 : Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh
vật ?
(1) Đặc điểm tế bào
(2) Mức độ tổ chức cơ thể
(3) Môi trường sống
(4) Kiểu dinh dưỡng
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (3), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4), (5)


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 9 : Tên phổ thơng của các lồi được hiểu là ?
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo
vùng miền, quốc gia
B. Tên giống + tên lồi + (Tên tác giả, năm cơng bố)

C. Cách gọi phổ biến của lồi có trong danh mục tra
cứu
D. Tên lồi + tên giống + (tên tác giả, năm cơng bố)


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 10 : Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào,
có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật
thuộc giới nào sau đây ?
A. Khởi sinh        
B. Nguyên sinh              
C. Nấm                
D. Thực vật


TRẮC NGHIỆM

19
0
7

5
4
8
2
6130

Câu 11: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới
nào ?
A. Động vật, Thực vật, Nấm          
B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus
C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus
D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 12 : Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào,
nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp
chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?
A. Khởi sinh           B. Nguyên sinh              
C. Nấm                 D. Thực vật



TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 13 :  Miền Bắc nước ta gọi là quả roi đỏ, miền
Nam gọi là quả mận. Tên khoa học là : Syzygium
samarangense. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi
này cùng gọi chung một loài ?
A. Tên khoa học             B. Tên địa phương
C. Tên dân gian
D. Tên phổ thông


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8

2
6130

Câu 14 :  Tỉnh Quảng Ninh người ta gọi là con Sá
sùng, miền Nam gọi là con đồn đột ( hoặc có nơi gọi là
giun biển, địa sâm ). Tên khoa học là : Sipunculus
nudus. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này
cùng gọi chung một loài ?
A. Tên phổ thông          B. Tên địa phương
C. Tên dân gian
D. Tên khoa học  


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 15 : Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự
tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại khơng được xếp vào
giới Thực vật?
A. Vì chúng có kích thước nhỏ          
B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào            

D. Vì chúng có roi


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 16 : Vì sao tảo lục có lục lạp và khả năng tự
tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại khơng được xếp vào
giới Thực vật?
A. Vì chúng có hai lá mầm 
B. Vì chúng là cơ thể đơn bào       
C. Vì chúng có kích thước nhỏ
D. Vì chúng có hoa


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4

8
2
6130

Câu 17 : Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một
nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc
điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di
chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có mơi trường
sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh
dưỡng khác nhau


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 18 : Đặc điểm đối lập của con chim gõ kiến và
con chim đà điểu là?
A. Có lơng vũ và khơng có lơng vũ

B. Có mỏ và khơng có mỏ
C. Có cánh và khơng có cánh
D. Biết bay và không biết bay


TRẮC NGHIỆM

19
0
7
5
4
8
2
6130

Câu 19 : Đặc điểm đối lập của con thằn lằn và con
rùa là?
A. Có mai và khơng có mai               
B. Có mỏ và khơng có mỏ
C. Có cánh và khơng có cánh              
D. Đơn bào và đa bào 



×