Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI GBT
VIỆT NAM.......................................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại GBT Việt Nam.......................................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán (hoặc dịch vụ) của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại GBT Việt Nam......................................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT Việt
Nam...........................................................................................................5
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
GBT Việt Nam..........................................................................................7
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại GBT Việt Nam..........................................................................9
1.2.1. Quản lý hoạt động trước bán hàng:.................................................9
1.2.2. Quản lý hoạt động bán hàng..........................................................10
1.2.3. Quản lý hoạt động sau bán hàng...................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI GBT VIỆT NAM...........................11
2.1. Kế toán doanh thu................................................................................11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.............................................................14
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.....................................................24
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................24
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................24
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..................................................26
SV: Đinh Thị Hà
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán..........................................36
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng......................................................................37
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................37
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...................................................37
2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng...........................................38
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI GBT VIỆT NAM...........................40
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Cơng ty và phương
hướng hồn thiện.........................................................................................40
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................40
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................41
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.............................................................41
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại GBT Việt Nam........................................................................44
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng.......................................................44
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế
tốn..........................................................................................................45
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................45
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.....................................................................46
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.................................................................46
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng..................................46
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................47
KẾT LUẬN....................................................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................52
SV: Đinh Thị Hà
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
GTGT
Giá trị gia tăng
CN
Chi nhánh
NH
Ngân hàng
DTBH
Doanh thu bán hàng
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
NTGS
Ngày tháng ghi sổ
SV: Đinh Thị Hà
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1-1
Doanh thu tiêu thụ tại một số tỉnh trong cả
nước
Biểu 1-2
So sánh doanh thu giữa các năm của một
số tỉnh trong cả nước
Biểu 2-1
Hóa đơn GTGT
Biểu 2-2
Phiếu báo có
Biểu 2-3 đến Biểu 2-7
Chứng từ nghi sổ
Biểu 2-8 đến Biểu 2-12
Sổ chi tiết bán hàng
Biểu 2-13
Sổ cái
Biểu 2-14
Phiếu xuất kho
Biểu 2-15 đến Biểu 2-19
Chứng từ ghi sổ
Biểu 2-20 đến Biểu 2-24
Sổ chi tiết
Biểu 2-25
Sổ cái
Biểu 2-26
Chứng từ ghi sổ
Biểu 2-27
Sổ cái
SV: Đinh Thị Hà
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp khơng chỉ là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý mà nó
cịn quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn được
những bước đi thích hợp, phải có tầm nhìn chiến lược từ việc tổ chức quản lý
tới việc tiếp cận thị trường.
Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là việc chuyển giao quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hoá hay dịch vụ gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng
là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là q trình
chuyển hố vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hố sang hình thái vốn tiền
tệ và vốn trong thanh tốn. Bán hàng có thể thoả mãn nhu cầu của đơn vị khác
hoặc cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp gọi là tiêu thụ ra ngoài. Nếu cung
cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tập đồn gọi là tiêu thụ nội bộ.
Cơng tác bán hàng giải quyết đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh,
đáp ứng nhu cầu thị trường.
Thực tế trong những năm vừa qua cho thấy, với sự phát triển mạnh mẽ
của cơ chế thị trường và sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp, bên
cạnh những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, mở rộng và khơng ngừng nâng
cao vị thế trên thị trường trong nước và ngoài nước thì vẫn tồn tại khơng ít
những doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, thu nhập không đủ bù đắp chi
phí và có nguy cơ đứng trước sự phá sản, giải thể. Vậy nguyên nhân vì đâu
mà các doanh nghiệp đó lại làm ăn thua lỗ như vậy? Một trong những nguyên
nhân cơ bản gây ra tình trạng trên cũng là do các doanh nghiệp tổ chức công
tác tiêu thụ, cơng tác bán hàng khơng tốt, khơng hiệu quả...Vì vậy với mục
tiêu cao nhất là tối đa hoá lợi nhuận thì việc xem xét các phương thức bán
hàng, xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng và được đặt ra
hàng đầu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nhất là đối với doanh nghiệp
SV: Đinh Thị Hà
1
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
thương mại. Nghiên cứu vấn đề này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm
được tình hình hoạt động hiện tại và dự đốn xu hướng phát triển trong tương
lai. Qua đó, doanh nghiệp xác định được trách nhiệm, nghĩa vụ của mình đối
với người lao động, với Nhà nước, giải quyết các mối quan hệ với các chủ thể
kinh tế khác. Thơng tin kế tốn giúp nhà quản lý nắm vững tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp và sự biến động của nó nhờ vậy tìm ra và lựa chọn
phương án tiêu thụ có hiệu quả để định hướng cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Hoạt động kế tốn ln gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, đây là nơi cung cấp thông tin cho nhà quản lý. Hoạt động của nó ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà
hồn thiện cơng tác kế tốn là nhiệm vụ không thể thiếu đối với mỗi doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng trong tồn bộ
cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp nói chung em đã lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
GBT Việt Nam" làm chuyên đề thực tập.
Với mục đích vận dụng những kiến thức được học tập ở trường, kết
hợp với thực tế cơng tác kế tốn của Cơng ty em mong tìm ra những biện
pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn bán hàng của Cơng ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập được chia thành 3
chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại GBT Việt Nam
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại GBT Việt Nam
SV: Đinh Thị Hà
2
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI GBT
VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại GBT Việt Nam
1.1.1. Danh mục hàng bán (hoặc dịch vụ) của Công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại GBT Việt Nam
Theo xu thế của việc hội nhập kinh tế quốc tế, nước ta cũng thực hiện
chính sách kinh tế mở theo cơ chế thị trường. Khuyến khích các thành phần
kinh tế phát triển để làm giầu cho đất nước, xuất phát từ thực tế đó Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT Việt nam (GBT Vietnam.,JSC) được
thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104802424 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 04/08/2003. Cơng ty có Trụ sở chính tại
55 Linh Lang - Ba Đình - Hà Nội; Văn phịng giao dịch và Showroom tại 147
Hào Nam - Đống Đa - Hà Nội. Bên cạnh đó là nhà xưởng của Cơng ty được
mở tại Xuân Hòa - Thị xã Phúc Yên - Vĩnh Phúc… chuyên sản xuất và gia
công các sản phẩm cơ khí sắt thép, nhơm kính với tiêu chuẩn địi hỏi trình độ
kỹ thuật cao… nhằm đáp ứng cung cấp kịp thời cho nhu cầu phát triển của xã
hội.
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại GBT Việt Nam
- Trụ sở: 55 Linh Lang - Ba Đình - Hà Nội
- Tên viết tắt : GBT Vietnam.
- Mã số thuế: 0104802424
- Số tài khoản: 020.004.703.339
- Văn phòng giao dịch và Showroom tại 147 Hào Nam - Đống Đa - Hà
Nội
- Vốn điều lệ : 6 tỷ
SV: Đinh Thị Hà
3
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
GBT Việt Nam là doanh nghiệp mặc dù có tuổi đời rất trẻ nhưng lại là
nơi tập hợp của nhiều kỹ sư, thợ có trình độ chuyên môn tay nghề cao và
nhiều kinh nghiệm trong từng mảng cơng việc cụ thể có liên quan. Ngành
nghề kinh doanh chính của Cơng ty là:
- Tư vấn thiết kế và cung cấp các sản phẩm nội thất; xây dựng
- Gia cơng cơ khí - khung nhơm kính
-
Thi cơng xây lắp, sửa chữa, phá dỡ, san lấp mặt bằng
-
Cung cấp các thiết bị văn phòng - thiết bị ngân hàng - các loại văn
phòng phẩm
- Các thiết bị và vật tư Điện lạnh điều hịa.
-
Bên cạnh đó, GBT Việt Nam còn là đơn vị hoạt động chuyên sâu trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ vệ sinh làm sạch công nghiệp, vệ sinh văn
phòng…
- Mua bán, xuất nhập khẩu máy và thiết bị nhiệt, nhiệt lạnh và các mặt hàng
khác liên quan.
- Kinh doanh vật tư thiết bị điện nước
- Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa cơng trình điện nước
Bên cạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật, cơng ty cịn
mở rộng các lĩnh vực kinh doanh thương mại và có sự đầu tư về các thiết bị
kỹ thuật hiện đại phục vụ thi công. Đến nay cơng ty đã có một hệ thống các
cửa hàng kinh doanh và trang trí nội ngoại thất văn phịng cơng, Cơng ty cịn
đầu tư dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng, nghiên cứu sản xuất bê tông
nhẹ cung cấp cho các cơng trình, kinh doanh các thiết bị vệ sinh cao cấp và
đầu tư dây chuyền chế biến gỗ. Kinh doanh nhập khẩu các thiết bị thi công
tiên tiến. Bước đầu đã đạt được thành quả nhất định góp phần nâng cao năng
lực công ty.
SV: Đinh Thị Hà
4
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT
Việt Nam
Thị trường tiêu thụ là một yếu tố hết sức quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Riêng đối với Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT Việt Nam, việc xác
định tìm kiếm và phát triển thị trường tiêu thụ được đặt lên hàng đầu. Từ khi
vượt qua được thời kỳ bao cấp tập trung làm ăn thua lỗ, đi vào sản xuất kinh
doanh làm ăn có lãi thì thị trường tiêu thụ ln được xác định và mở rộng.
Nếu chia theo sức tiêu thụ thì có hai khu vực là:
- Khu vực bán chạy nhất tức số lượng tiêu thụ lớn nhất là các tỉnh,
thành phố như: Hà Nội, Hải Phịng, Thanh Hố, Đà Nẵng, Vinh,…Phần lớn
các tỉnh này tập trung thành phố thị xã phát triển mà dân cư có thu nhập cao
hơn, có thói quen tiêu dùng các sản phẩm có sự thay đổi mẫu mã kiểu dáng
với chất lượng cao, giá cả phù hợp với người tiêu dùng .
- Khu vực thứ hai mặc dù khối lượng tiêu thụ khơng lớn nhưng có triển
vọng đó là các tỉnh: Nam Định, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hồ Bình, Lai Châu,
Thái Ngun….
- Từ ngày thành lập Công ty không ngừng mở rộng mạng lưới kinh
doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo uy
tín và ngày càng đưa cơng ty kinh doanh có hiệu quả tốt hơn. Địa bàn kinh
doanh của cơng ty chủ yếu là các tỉnh phía bắc như: Hà Nội, Hưng Yên, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Hải Dương…
Công ty đã và đang khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường
trong và ngồi tỉnh, ln khẳng định được uy tín, thương hiệu về chất lượng
dịch vụ, sự chuyên nghiệp và hiệu quả trong kinh doanh với khách hàng. Kể
từ ngày thành lập đi vào kinh doanh Cơng ty ln kinh doanh có lãi, doanh
SV: Đinh Thị Hà
5
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
thu năm sau luôn cao hơn năm trước, giải quyết được công ăn việc làm cho
hơn 30 người lao động, thu nhập bình quân khoảng 03 triệu/người.
Từ năm 2008 đến 2010 doanh thu tiêu thụ tại một số tỉnh đã đạt được
kết quả như sau:
Biểu 1-1
Doanh thu tiêu thụ tại một số tỉnh trong cả nước
Đơn vị : triệu
đồng
Năm
Thị trường
2008
Doanh thu
2009
%
Doanh thu
2010
%
Doanh thu
%
Hà Nội
2.511
28,13
2.722
28,03
2.802
7,6
Hải Phòng
1.245
13,95
1.301
13,4
1.357
13,37
Huế
1.020
11,43
1.103
11,35
1.153
11,36
Đà Nẵng
998
11,2
1.021
10,52
1.071
10,56
PT.HCM
775
8,68
854
8,8
904
8,9
Bắc Giang
702
7,84
750
7,7
801
7,9
Thái ngun
430
4,82
530
5,46
580
5,7
Hồ Bình
349
3,95
412
4,25
432
4,26
Thanh Hố
345
3,86
407
4,19
418
3,22
Nam Định
298
3,34
317
3,27
327
2,94
n Bái
250
2,8
288
2,97
298
4,12
8.923
100
9.705
100
10.149
100
Tổng
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty)
Nhìn vào bảng trên ta thấy thị trường tiêu thụ ở Hà Nội vẫn tiêu thụ
được nhiều hơn cả (chiếm 27% - 28%) năm 2008-2010, còn thị trường ở Yên
SV: Đinh Thị Hà
6
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Bái tiêu thụ được ít nhất chỉ chiếm 2,8 % – 4,12% so với tổng doanh thu của
cả nước.
Biểu 1-2
So sánh doanh thu giữa các năm của một số tỉnh trong cả nước
Đơn vị : triệu
đồng
Năm
Thị trường
2008
2009
2010
2009/2008
2010/2009
%
%
Hà Nội
2.511
2.722
2.802
+ 2.111
108,4
+ 807
103
Hải Phòng
1.245
1.301
1.357
+ 558
104,5
+ 560
104,3
Huế
1.020
1.103
1.153
+ 830
108,1
+ 500
104,5
Đà Nẵng
998
1.021
1.071
+ 229
102,3
+ 500
104,9
Tp. HCM
775
854
904
+ 790
110,2
+ 500
105,8
Bắc Giang
702
750
801
+ 504
107,2
+ 510
106,8
Thái Nguyên
430
530
580
+ 1.000
123,2
+ 500
109,4
Hồ Bình
349
412
432
+ 638
118,3
+ 200
104,8
Thanh Hố
345
407
418
+ 619
117,9
+ 118
102,3
Nam Định
298
317
327
+ 190
106,7
+ 100
103,2
n Bái
250
288
298
+ 385
115,4
+ 100
103,5
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty)
Nhìn vào bảng trên ta thấy giữa các năm của một số tỉnh trong cả nước
tăng lên trong các năm một cách đều đặn. Điều này chứng tỏ rằng các mặt
hàng của Công ty ngày càng có uy tín đối với khách hàng. Mặt khác doanh
thu của Công ty ngày càng một tăng đã phản ánh hoặt động sản xuất kinh
doanh của Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ .
SV: Đinh Thị Hà
7
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại GBT Việt Nam
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài
khoản kế tốn phản ánh tình hình xuất kho hàng hố. Đồng thời có tính quyết
định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, tình hình doanh thu bán hàng, tiết
kiệm chi phí để tăng lợi nhuận
Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty có 2 phương thức
tiêu thụ hàng hố như sau:
* Bán buôn
Thông qua việc ký kết các hợp đồng kinh tế và các đơn đặt hàng công
ty lập kế hoạch bán hàng hố tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác tiêu thụ và
kết quả kinh doanh của đơn vị mình.
Phương thức bán buôn chủ yếu mà công ty đang áp dụng bao gồm:
+ Bán buôn trực tiếp qua kho của công ty
+ Bán buôn không qua kho (vận chuyển thẳng) có tham gia thanh tốn
- Bán bn trực tiếp qua kho của công ty
Kho của công ty đặt tại 147 Hào Nam. Đây là kho để dự trữ toàn bộ
nguồn hàng của công ty. Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế tốn bán hàng của
cơng ty viết hố đơn GTGT gồm 3 liên và xuất hàng taị kho, thủ kho lập
phiếu xuất kho xuất hàng tại kho, và ngày giao hàng theo như đơn đặt hàng đã
ký. Khi giao xong, cuối ngày thủ kho nộp bảng kê xuất hàng hàng ngày lên
cho phịng kế tốn.
- Bán bn khơng qua kho của cơng ty
Để tiết kiệm chi phí bốc dỡ và thuê kho bến bãi, công ty vận dụng điều
thẳng hàng hố đi đến nơi bán bn, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký của
các đại lý và đơn đặt hàng, kế tốn bán hàng của cơng ty lập hoá đơn GTGT
gồm 3 liên và giao hàng trực tiếp khơng qua kho.
SV: Đinh Thị Hà
8
Lớp Kế tốn D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
* Bán lẻ: Việc bán lẻ của công ty được thực hiện tại một số cửa hàng
như:
- 55 Linh Lang
- 147 Hào Nam
Cơng ty có các cửa hàng bán lẻ rất tốt. Doanh số của các cửa hàng này
chiếm một phần không nhỏ trong doanh số bán hàng của tồn cơng ty, đặc
biệt việc hạch tốn của cửa hàng bán lẻ đề là thanh toán tiền ngay. Vì vậy nó
góp phần cho cơng ty khơng bị ứ đọng vốn, thu được lượng tiền mặt rất lớn.
Tại các cửa hàng bán lẻ khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán nghiệp
vụ tại cửa hàng lập hoá đơn GTGT. Hàng ngày căn cứ vào đó kế tốn cửa
hàng lập báo cáo bán hàng kèm theo số tiền bán hàng được trong ngày nộp về
công ty. Như vậy kế tốn cơng ty sử dụng chứng từ ban đầu gồm các báo cáo
bán lẻ hàng hoá, phiếu thu tiền mặt và hố đơn GTGT để hạch tốn.
Bên cạnh đó cịn có hoạt động quảng cáo, khuyến mãi cơng ty đã đa
dạng hóa các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán để thu hút được
khách hàng: bán chịu, bán trực tiếp, vận chuyển đến tận điạ chỉ khách hàng
yêu cầu.
Để hoạt động mua hàng và bán hàng diễn ra ổn định, liên tục và có hiệu
quả, Cơng ty khơng những có những chính sách về kinh doanh như: tìm nhà
cung cấp, tiếp cận khách hàng…. mà cịn ln ln giữ chữ tín trong nâng cao
chất lượng cung cấp, và ln đề cao lợi ích của khách hàng. Đây là 1 trong
những mục tiêu lớn của công ty.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại GBT Việt Nam
1.2.1. Quản lý hoạt đợng trước bán hàng:
SV: Đinh Thị Hà
9
Lớp Kế tốn D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Trước tiên, Ban Giám đốc phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong
khu vực. Trực tiếp ký các hợp đồng mua bán hàng hóa, quyết định tồn bộ giá
cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị. Giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động
trong công ty. Cùng với ban giám đốc bộ phận kinh doanh duy trì những quan
hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập những những mối quan hệ
kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức lịch công tác hàng ngày
đối với những quan hệ kinh doanh hiện có hay những quan hệ kinh doanh
tiềm năng khác. Hiểu rõ và thuộc tính năng, giá, ưu nhược điểm của sản
phẩm, sản phẩm tương tự, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Nắm được quy
trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thơng tin, quy trình nhận
và giải quyết thơng tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ theo các biểu mâu của
các quy trình này. Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của
khách hàng trong báo cáo tiếp xúc khách hàng. Lên dự thảo hợp đồng sau khi
khách hàng đã đồng ý cơ bản, Lập thủ tục ký kết hợp đồng, lưu bản copy hợp
đồng. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Cập nhật kiến thức công việc qua
việc, đọc các sách báo về kinh doanh và tiếp thị; duy trì các mối quan hệ
khách hàng. Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó. Chăm sóc
khách hàng và bán hàng theo lịch trình đã định.
1.2.2. Quản lý hoạt đợng bán hàng
Phịng kinh doanh trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện hợp đồng, bao
gồm các thủ tục giao hàng, xuất hoá đơn, cùng khách hàng kiểm tra chất
lượng sản phẩm giao. Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất
lượng sản phẩm, thời gian giao hàng….Các bộ phận còn lại hỗ trợ cùng
phòng kinh doanh thực hiện các hợp đồng đã ký kết.
1.2.3. Quản lý hoạt đợng sau bán hàng
SV: Đinh Thị Hà
10
Lớp Kế tốn D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Bộ phận kinh doanh theo dõi q trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phịng
kế tốn đốc thúc công nợ, chỉ xong trách nhiệm khi khách hàng đã thanh tốn
xong.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI GBT VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Để hạch tốn doanh thu Cơng ty sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản giao hàng
- Hóa đơn Giá trị gia tăng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa thì Giám đốc căn cứ vào giá
vốn của từng chủng loại hàng cũng như giá tiêu thụ trên thị trường để đưa ra
một khung giá chuẩn áp cho từng chủng loại hàng. Căn cứ vào tình hình thực
tế cán bộ kinh doanh sẽ đưa ra bản Báo giá gửi cho khách hàng. Sau khi
người bán hàng và người mua hàng thống nhất ở một mức giá nhất định thì sẽ
tiến hành làm Hợp đồng Kinh tế (Phụ lục 1). Căn cứ vào Hợp đồng Kinh tế kế
toán viết phiếu xuất kho giao cho thủ kho để giao hàng cho khách hàng. Sau
đó cán bộ giao nhận chuyển Biên bản giao nhận hàng hóa (Phụ lục 2) chứng
minh khách hàng đã nhận đúng và đủ chủng loại cũng như khối lượng của
hàng hóa về phịng kế tốn cơng ty tiến hành xuất Hóa đơn Giá trị gia tăng.
Hố đơn GTGT (được lập thành 3 liên) trong đó:
SV: Đinh Thị Hà
11
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển gốc
+ Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng
+ Liên 3 (màu xanh): dùng để thanh toán.
Hoá đơn GTGT được lập theo đúng mẫu quy định (theo mẫu 01
GTKT-3LL) trong đó ghi đầy đủ các yếu tố như: Tên khách hàng, địa chỉ, mã
số thuế, giá mua (chưa bao gồm thuế GTGT), thuế GTGT, giá thanh tốn,
hình thức thanh tốn và có đầy đủ chữ ký.
Biểu 2-1
Hóa đơn Giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Mẫu số 01 GTKT- 3LL
Ngày 20 tháng 12 năm 2010
RY/2010B
SHĐ: 35411
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT Việt Nam
Địa chỉ :
Số tài khoản:
Số điện thoại:
MST:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Quang Thắng
Tên đơn vị : CN Công ty TNHH Coats Phong Phú
Địa chỉ: Khu công nghiệp Dệt may Phố Nối B – Yên Mỹ - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
STT
Tên hàng hố
MST: 0300828098-001
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
1
B
Bàn nhân viên
C
Cái
1
1
2
4.075.000
3= 1x2
4.075.000
2
Máy in
Cái
1
2.350.000
2.350.000
3
Điều hịa
Cái
5
6.300.000
31.500.000
SV: Đinh Thị Hà
12
Lớp Kế tốn D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Máy Fax
Cái
1
3.600.000
3.600.000
5
Bóng đèn
Cái
12
80.000
960.000
Cộng tiền hàng
42.485.000
Thuế suất GTGT: 10%
Thuế GTGT:
4.248.500
Tổng cộng tiền thanh toán:
46.733.500
Số tiền viết bằng chữ: (Bốn mươi sáu triệu, bẩy trăm ba mươi ba nghìn, năm trăm đồng)
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2-2
NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
CN Hà Nội
MST
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 12 năm 2010
Kính gửi: Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
GBT Việt Nam
Số tài khoản:
Địa chỉ: Hà Nội
Loại tiền: VNĐ
Mã số thuế:
Loại tài khoản: Tiền gửi thanh tốn
Số bút tốn hạch tốn:
Account; 152689
TT0900200067
VietcomBank xin thơng báo đã ghi có tài khoản của quý khách theo số tiền
dưới đây
Nội dung
Chuyển khoản
Số tiền
Tổng tiền:
46.733.500
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu, bẩy trăm ba mươi ba nghìn, năm trăm
đồng.
Diễn giải: CN Cơng ty TNHH Coats Phong Phú thanh tốn
tiền hàng
SV: Đinh Thị Hà
13
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Lập phiếu
Kiểm soát
Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán trưởng
2.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu
Nêu quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng ngày, kế toán doanh thu tập hợp các chứng từ và nhập các chứng
từ vào phần mềm kế tốn.
Ví dụ: Trong tháng 12/2010 doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ bán các
mặt hàng trong công ty như sau:
Để hạch toán chi tiết doanh thu, kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Kế toán chi tiết TK 511 thành các tài khoản
sau:
TK511.01 – Doanh thu Bàn nhân viên
TK511.02 – Doanh thu Máy in
TK511.03 – Doanh thu điều hòa
TK511.04 – Doanh thu Máy Fax
TK511.05 – Doanh thu bóng đèn
Cuối tháng, phần mềm tự động lên sổ chi tiết doanh thu:
Biểu 2-8
SV: Đinh Thị Hà
14
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT Việt Nam
Địa chỉ: Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 511.01
Đối tượng: Doanh thu Bàn nhân viên
Tháng 12 năm 2010
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chứng từ
NT
GS
Số
Ngày
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số phát sinh trong tháng
...
...
35411 20/12
...
...
Bàn nhân viên
...
131.01
...
4.075.000
...
31/12
Kết chuyển DTBH
Cộng số phát sinh
911
...
105.386.269
105.386.269
105.386.269
Biểu 2-9
SV: Đinh Thị Hà
15
Lớp Kế toán D
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại GBT Việt Nam
Địa chỉ: Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 511.02
Đối tượng: Doanh thu Máy in
Tháng 12 năm 2010
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chứng từ
NT
GS
Số
Diễn giải
Ngày
Số phát sinh trong tháng
...
35411
...
20/12
...
Số tiền
TK
ĐƯ
Nợ
Có
...
Máy in
131.02
...
...
...
31/12
Kết chuyển DTBH
Cộng số phát sinh
911
2.350.000
...
85.068.357
85.068.357
85.068.357
Biểu 2-10
SV: Đinh Thị Hà
16
Lớp Kế toán D