Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chuyên Đề Địa Hình Bề Mặt Trái Đất (Địa Lí 6).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.54 KB, 8 trang )

SẢN PHẨM SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Tổ: Khoa học xã hội - Trường THCS Cẩm Phú
1. TÊN CHUN ĐỀ:
Địa hình bề mặt trái đất (Địa lí 6)
Tiết 15

Bài 13:

ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

2. BẢNG MƠ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG NĂNG LỰC
Chủ
đề/Nội
dung

Nhận biết

- Trình bày
được: khái niệm,
Địa
hình bề các bộ phận, độ
mặt trái cao của núi.
đất
- Phân loại được
các loại núi qua
bảng số liệu.

Thông hiểu


Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Mô tả được
núi già, núi
trẻ qua tranh
ảnh.

- Xác định
được các dạng
địa hình núi
trên bản đồ.

- Phân biệt được
sự khác nhau giữa
núi già và núi trẻ.

- Giải thích
ở mức độ
đơn giản về
đặc điểm, sự
hình thành
địa hình
cacxtơ.

-Phân
biệt
được độ cao
tuyệt đối và độ

cao tương đối
của địa hình.

Những năng lực có thể hướng tới.
(1) Năng lực chung:
- Năng lực đọc - hiểu văn bản
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề
(2) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tư duy tổng hơp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ.

-Giữ gìn và
bảo vệ các
cảnh đẹp tự
nhiên trên Trái
Đất nói chung
và ở Việt Nam
nói riêng

- Phân tích mối
quan hệ tổng hợp
của dạng địa hình
cacxtơ đến sự phát
triển ngành du
lịch.
- Giải thích những
ảnh hưởng của địa
hình núi đối với
sản xuất và đời

sống của con
người.


- Năng lực xử lí số liệu thống kê
III. BIÊN SOẠN CÂU HỎI MINH HỌA CHO TỪNG MỨC ĐỘ NHẬN
THỨC VỀ KIẾN THỨC KĨ NĂNG VÀ NĂNG LỰC
1. Câu hỏi ở mức độ nhận biết
1. Đọc mục 1 SGK/ 42 và quan sát tranh ảnh về núi em hãy cho biết:
- Núi là dạng địa hình như thế nào ? Núi gồm có mấy bộ phận ?
Gợi ý trả lời
* Học sinh nêu được các ý sau:
- Núi là một dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên bề mặt đất.
- Núi gồm ba bộ phận : đỉnh, sườn, chân.
2. Dựa vào bảng/42, hãy trình bày sự phân loại núi theo độ cao?
Gợi ý trả lời
* Học sinh nêu được các ý sau:
- Có 3 loại núi:
+Núi thấp: <1000m
+Núi trung bình: từ 1000 - 2000m.
+Núi cao:>2000m.
2. Câu hỏi ở mức độ thông hiểu
1. Quan sát H 35/43 SGK cho biết sự khác biệt giữa núi già và núi trẻ? (đỉnh
núi, sườn núi, thung lũng của núi già, núi trẻ)


Gợi ý trả lời
* Học sinh nêu được các ý sau:
- Núi già: Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm. Đỉnh trịn, sườn thoải,
thung lũng nơng.

- Núi trẻ: Được hình thành cách đây vài chục triệu năm. Đỉnh nhọn, sườn dốc,
thung lũng sâu.
2.Quan sát hình 37, 38 em hãy mơ tả địa hình núi đá vơi có những đặc điểm
gì? .Gợi ý trả lời
* Học sinh nêu được các ý sau:
- Địa hình caxtơ là địa hình của vùng núi đá vôi.
- Đỉnh nhọn sắc hoặc lởm chởm, có sườn đơi khi dốc đứng.
- Các núi đá vơi:có nhiều dạng khác nhau.
- Trong núi có nhiều hang động đẹp tự nhiên với các khối thạch nhũ đủ hình
dạng và màu sắc, rất hấp dẫn khách du lịch.
3. Câu hỏi ở mức độ vận dụng thấp
1 . Quan sát hình 34/42 hãy phân biệt giữa cách tính độ cao tuyệt đối, độ cao
tương đối của núi?

Gợi ý trả lời
* Học sinh nêu được các ý sau:
- Có 2 cách đo độ cao của núi:
- Độ cao tuyệt đối: là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển đến
đỉnh núi.


- Độ cao tương đối: là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ chân núi đến đỉnh núi.
(đo ở bất kì vị trí nào ở chân núi…)
2. Xác định một số ngọn núi trên bản đồ tự nhiên Thế giới ?
Gợi ý trả lời
- Học sinh xác định được một số ngọn núi trên bản đồ tự nhiên Thế giới .
(Evơzet, Anpơ, Anđet...)
3. Kể tên và xác định trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số núi đá vôi, hang
động đẹp nổi tiếng của nước ta?
Gợi ý trả lời

Học sinh kể tên và xác định được trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số núi đá
vôi, hang động đẹp nổi tiếng của nước ta.
( Động Phong Nha- Quảng Bình, Hang Đầu Gỗ- Vịnh Hạ Long, Động Tâm
Thanh - Lạng Sơn, Động Hàm Rồng - Thanh Hóa...)
4. Ở địa phương em có những hang động nào?
Gợi ý trả lời
Học sinh kể tên những hang động ở địa phương: Động suối cá thần, động Từ
Thức...
5. Em sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái Đất nói
chung và ở Việt Nam nói riêng?
* HS tự bộc lộ
4. Câu hỏi ở mức độ vận dụng cao
1. Địa hình núi có ảnh hưởng như thế nào đối với sản xuất và đời sống con
người?
Gợi ý trả lời
* Học sinh nêu được các ý sau:
*Thuận lợi:
- Miền núi có tài ngun rừng vơ cùng phong phú.
- Nơi có nhiều tài ngun khống sản.
- Nhiều danh lam, thắng cảnh, là nơi nghỉ ngơi, dưỡng bệnh tốt, du lịch...
* Khó khăn:
- Địa hình dốc, giao thơng đi lại khó khăn.
- Dễ bị thiên tai: xói mịn, sạt lở đất...
2. Địa hình núi đá vơi và hang động có giá trị gì trong phát triển kinh tế?
Gợi ý trả lời


* Học sinh nêu được các ý sau:
- Trong núi đá vơi có nhiều hang động đẹp phát triển ngành du lịch.
- Đá vôi cung cấp nguyên vật liệu cho xây dựng, ngành cơng nghiệp sản xuất vật

liệu xây dựng...
3.Vì sao nước ta lại có địa hình Cácxtơ với những đặc điểm rất độc đáo như
vậy?
Gợi ý trả lời
* Học sinh nêu được các ý sau:
- Nước ta có địa hình Cácxtơ với những đặc điểm rất độc đáo vì:
- Nước ta có khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Nước mưa thấm qua các kẻ, khe nứt đá bị phong hóa mạnh mẽ tạo địa hình
Cat-xtơ tạo nhiều hang động...
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 03 - 12- 2014
Ngày giảng: 09- 12 - 2014
Tiết 15

Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Nắm được khái niệm và sự phân loại núi trên Trái đất.
- Phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
- Hiểu thế nào là dạng địa hình caxtơ.
- Biết được các hang động những cảnh đẹp thiên nhiên, hấp dẫn khách du lịch.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được dạng địa hình núi qua tranh ảnh .
- Nhận biết địa hình cacxtơ qua tranh ảnh.
3. Thái độ :
- Thấy được ý nghĩa của vùng núi trong việc phát triển kinh tế.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái Đất nói
chung và ở Việt Nam nói riêng.

- Khơng có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quan cảnh tự nhiên.
4. Định hướng năng lực được hình thành


* Năng lực chung:
- Năng lực đọc - hiểu văn bản
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tư duy tổng hơp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Năng lực xử lí số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Máy chiếu.
- Hình 34, 35 phóng to
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa
- Tập bản đồ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
3. Tiến trình dạy học :
Trên bề mặt Trái đất có rất nhiều dạng địa hình khác nhau: núi, đồi, bình
ngun, cao ngun, mỗi loại có những đặc điểm riêng . Trong đó núi là dạng
địa hình phổ biến chiếm diện tích lớn nhất . Núi là dạng địa hình như thế nào?
Đặc điểm ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.

Hoạt động của thầy và trị

u cầu cần đạt

Hoạt động 1: Núi và độ cao của núi

1.Núi và độ cao của núi:

(Cá nhân)

- Núi là một dạng địa hình nhơ cao
rõ rệt trên bề mặt đất.

(10 phút )

GV bật máy chiếu, yêu cầu HS:
- Quan sát tranh ảnh về núi .
- Núi là dạng địa hình như thế nào ?

- Núi gồm ba bộ phận : đỉnh , sườn
, chân.

- Độ cao trên 500 m
- Hs:trả lời: Núi là một dạng địa hình nhơ
- Có 2 cách đo độ cao của núi:
cao rõ rệt trên bề mặt đất.


- Gv:chuẩn kiến thức.


+ Đo độ cao tuyệt đối( so với mực
nước biển)

Núi gồm có mấy bộ phận ?

- Gv:cho hs quan sát hình 34 và cho hs + Đo độ cao tương đối (đo ở bất kì
vị trí nào ở chân núi…)
phân biệt 2 cách đo độ cao của núi.
- Có 3 loại núi:
- Hs:trả lời-nhận xét-bổ sung.
+Núi thấp: <1000m

- Gv:chuẩn kiến thức.

-Gv:cho hs dựa vào bảng/42, nêu các loại +Núi trung bình: từ 1000 - 2000m.
núi được phân theo độ cao.
+Núi cao:>2000m.
-Gv: treo bản đồ tự nhiên Thế giới xác định
một số ngọn núi cao.
- Cho HS quan sát hình ảnh núi: Evơzet,
Anpơ, An Đet... trên máy chiếu.
Hoạt động 2: Núi già, núi trẻ
Nhóm ( 15 phút )
- Hs quan sát hình 35(a,b),yêu cầu hs thảo
luận để đưa ra sự khác biệt giữa núi già và 2.Núi già, núi trẻ:
núi trẻ .
( điền thông tin vào bảng )
- Hs:thảo luận (3 phút)

Các yếu

tố

- Đại diện hs trình bày - nhận xét bổ sung.

Đỉnh

tròn

nhọn

- Gv:chuẩn kiến thức.

Sườn

thoải

dốc

- Gv:treo bản đồ tự nhiên Việt Nam, xác
định các vùng núi già, các dãy núi trẻ.

Thung
lũng

cạn

sâu

Thời gian
hình

thành

hàng
trăm
triệu
năm

hàng
chục
triệu
năm

- Hs:xác định lại-nhận xét-bổ sung.
- Gv:chuẩn kiến thức.
- Hs quan sát hình 36 và nhận xét tranh thể
hiện điều gì?
- Hs:trả lời - nhận xét - bổ sung.
- Gv:chuẩn kiến thức.

Núi
già

Núi trẻ

Tải bản FULL (12 trang): />Dự phịng: fb.com/TaiHo123doc.net

Hoạt động 3: Địa hình caxtơ và các hang
3. Địa hình caxtơ và các hang
động
động:

Cá nhân ( 10 phút )
- Địa hình caxtơ là địa hình của
- Gv:cho hs quan sát hình 37 và nhận xét vùng núi đá vôi.
về đặc điểm của núi đá vôi.
- Địa hình đá vơi:có núi với đỉnh
- Địa hình cacxtơlà thế nào? (địa hình đặc nhọn sắc hoặc lởm chởm, có sườn


biệt của vùng núi đá vôi.)

đôi khi dốc đứng.

- Đặc điểm của địa hình? (Các ngọn núi ở - Các núi đá vơi:có nhiều dạng
đây lởm chởm, sắc nhọn)
khác nhau.
- Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, - Trong núi có nhiều hang động
tạo thành hang động rộng và sâu)
- Hang động là những cảnh đẹp tự
- Hs:trả lời-nhận xét-bổ sung.
nhiên với các khối thạch nhũ đủ
hình dạng và màu sắc Rất hấp dẫn
- Gv:chuẩn kiến thức.
khách du lịch.
- Gv:cho hs dựa vào đặc điểm của núi đá
vơi và u cầu hs nêu vai trị của vùng núi
đá vôi.
- Gv:chỉ nơi phân bố đá vôi ở VN trên bản
đồ tự nhên Việt Nam.
- Yêu cầu HS xác định trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam.

- Hs quan sát hình 38 và yêu cầu nêu nhận
xét.
- Gv:chuẩn kiến thức, hướng dẫn hs rút ra
kết luận về tiềm năng phát triển kinh tế của
vùng núi đá vơi.
( Tích hợp giáo dục mơi trường )
- Em sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ các
cảnh đẹp tự nhiên trên Trái Đất nói chung
và ở Việt Nam nói riêng?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : (5 phút)
1. Tổng kết :
- Học đọc bài đọc thêm trang 45
- Trình bày đặc điểm về hình dạng và độ cao của núi ?
- Ảnh hưởng địa hình núi đối với sản xuất và đời sống con người ?
2. Hướng dẫn học tập :
- Chuẩn bị bài 14 : Địa hình bề mặt Trái đất ( tiếp theo )
+ Đặc điểm , hình dạng , độ cao của bình nguyên , cao nguyên, đồi .
+ Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nơng nghiệp .
V. PHÂN TÍCH, RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC

4089241



×