Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Bình Dương 6673444.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.17 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
 

NGUYỄN THỊ BÌNH DƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
 

NGUYỄN THỊ BÌNH DƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Giảng viên hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN HỒNG NGÂN

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dương” là do
chính Tơi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có
nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tơi xin tự chịu
trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.
TPHCM, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tác giả

NGUYỄN THỊ BÌNH DƯƠNG


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ .......................................................................... 1

1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ......................................................................... 1
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ .............................................................................................. 1
1.1.1.2 Khái niệm ngân hàng bán lẻ .............................................................................. 5
1.1.1.3 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ.................................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ................................................................... 5
1.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ........................................................................ 6
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................................ 6
1.1.3.2 Đối với ngân hàng.............................................................................................. 7
1.1.3.3 Đối với khách hàng ............................................................................................ 7
1.1.4 Các dịch vụ của ngân hàng bán lẻ ............................................................................. 8
1.1.4.1 Dịch vụ huy động vốn ........................................................................................ 8
1.1.4.2 Dịch vụ tín dụng ................................................................................................ 8
1.1.4.3 Dịch vụ thẻ ......................................................................................................... 8
1.1.4.4 Dịch vụ thanh toán ............................................................................................. 9
1.1.4.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................................. 9
1.1.4.6 Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác.................................................................. 10
1.2 Những vấn đề cơ bản về chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ ..................................... 11
1.2.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ ............................................................................ 11
1.2.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .................... 13
1.2.3 Các yếu tố quyết định chất lượng dịch vụ .............................................................. 14
1.2.4 Mơ hình chất lượng dịch vụ .................................................................................... 16
1.2.5 Đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...................................................... 22
1.3 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL của một số ngân hàng trên thế giới
và bài học kinh nghiệm cho các NHTM ở Việt Nam .......................................................... 23
1.3.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới ................................................... 23


1.3.2 Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL cho BIDV CN Bình
Dương .............................................................................................................................. 26
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................................. 28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1 Giới thiệu sơ lược về BIDV chi nhánh Bình Dương ..................................................... 29
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............. 29
2.1.2 Giới thiệu về BIDV chi nhánh Bình Dương ........................................................... 30
2.2 Thực trạng chất lượng dịch vụ NHBL tại BIDV CN Bình Dương trong thời gian qua 31
2.2.1 Chất lượng dịch vụ huy động vốn bán lẻ ................................................................ 31
2.2.1.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ huy động vốn bán lẻ ........................................... 31
2.2.1.2 Chất lượng dịch vụ huy động vốn bán lẻ ......................................................... 33
2.2.2 Chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ ......................................................................... 35
2.2.2.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ tín dụng bán lẻ .................................................... 35
2.2.2.2 Chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ .................................................................. 37
2.2.3 Chất lượng dịch vụ thẻ ............................................................................................ 38
2.2.3.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ ....................................................................... 38
2.2.3.2 Chất lượng dịch vụ thẻ ..................................................................................... 40
2.2.4 Chất lượng dịch vụ thanh toán ................................................................................ 41
2.2.4.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ thanh toán ........................................................... 41
2.2.4.2 Chất lượng dịch vụ thanh toán ......................................................................... 43
2.2.5 Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 44
2.2.5.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................... 44
2.2.5.2 Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................................. 45
2.3 Phân tích các nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ NHBL tại BIDV CN Bình
Dương .................................................................................................................................. 45
2.3.1 Cơ sở vật chất ......................................................................................................... 45
2.3.1.1 Mạng lưới hoạt động và trụ sở kinh doanh bán lẻ ........................................... 46
2.3.1.2 Mạng lưới máy ATM – POS............................................................................ 48
2.3.1.3 Công nghệ ngân hàng ...................................................................................... 49
2.3.2 Nguồn nhân sự phục vụ bán lẻ tại BIDV CN Bình Dương .................................... 50
2.3.2.1 Số lượng và trình độ nhân sự phục vụ bán lẻ tại BIDV CN Bình Dương ....... 50

2.3.2.2 Trang phục, ngoại hình, hình ảnh bên ngồi của nhân viên ............................ 51
2.3.2.3 Chế độ đào tạo ................................................................................................. 51
2.3.2.4 Chế độ khen thưởng, đãi ngộ ........................................................................... 52
2.3.3 Công tác tổ chức, quản lý hệ thống dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................... 54
2.3.3.1 Mơ hình tổ chức, quản trị điều hành hoạt động ngân hàng bán lẻ ................... 54
2.3.3.2 Hoạt động chăm sóc khách hàng và phát triển nền khách hàng ...................... 55
2.3.3.3 Hoạt động marketing sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ .............................. 55
2.3.3.4 Công tác quản lý, kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ............................... 56
2.3.4 Hình ảnh và thương hiệu BIDV .............................................................................. 57


2.4 Những hạn chế về chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................................... 57
2.4.1 Chất lượng dịch vụ huy động vốn bán lẻ ................................................................ 57
2.4.2 Chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ ......................................................................... 58
2.4.3 Chất lượng dịch vụ thẻ ............................................................................................ 59
2.4.4 Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 60
2.4.5 Chất lượng dịch vụ thanh toán ................................................................................ 61
2.5 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................................... 61
2.5.1 Mạng lưới bán lẻ của chi nhánh khá mỏng ............................................................. 61
2.5.2 Nguồn nhân sự cho hoạt động bán lẻ thiếu cả về số lượng và về chất lượng. ........ 62
2.5.3 Chế độ đào tạo về dịch vụ ngân hàng bán lẻ chưa tốt............................................. 63
2.5.4 Công nghệ ngân hàng chưa đáp ứng được u cầu ................................................ 63
2.5.5 Mơ hình tổ chức, quản trị điều hành hoạt động ngân hàng bán lẻ .......................... 64
2.5.6 Quy trình, thủ tục giao dịch .................................................................................... 65
2.5.7 Hoạt động chăm sóc khách hàng ............................................................................ 66
2.5.8 Hoạt động marketing sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ chưa được chuyên nghiệp
......................................................................................................................................... 67
2.5.9 Công tác quản lý, kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ chưa được chú trọng.... 69
2.5.10 Hình ảnh và thương hiệu BIDV ............................................................................ 70
2.6 Đánh giá chất lượng dịch vụ NHBL tại BIDV CN Bình Dương thơng qua ý kiến của

khách hàng ........................................................................................................................... 70
2.6.1 Mơ hình và mẫu nghiên cứu ................................................................................... 70
2.6.2 Kết quả khảo sát và nghiên cứu .............................................................................. 73
2.6.2.1 Kết quả thông tin về khách hàng khảo sát ....................................................... 73
2.6.2.2 Kết quả phân tích thống kê mô tả .................................................................... 74
2.6.2.3 Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’alpha .................................................. 75
2.6.2.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................... 76
2.6.2.5 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................ 78
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................................. 81
3.1 Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV.......................................... 82
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL tại BIDV CN Bình Dương ...... 83
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở vật chất ........................................................ 83
3.2.1.1 Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của mạng lưới giao dịch .......... 83
3.2.1.2 Phát triển mạng lưới kênh phân phối truyền thống và hiện đại ....................... 84
3.2.1.3 Đầu tư phát triển công nghệ ............................................................................. 86
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................................... 88
3.2.2.1 Xây dựng nguồn nhân lực cho hoạt động bán lẻ ............................................. 88
3.2.2.2 Tăng cường công tác đào tạo ........................................................................... 89
3.2.3 Nâng cao chất lượng tổ chức và quản lý hệ thống dịch vụ NHBL ......................... 90
3.2.3.1 Hoàn thiện mơ hình tổ chức, quản trị điều hành hoạt động NHBL ................. 90
3.2.3.2 Tăng cường cơng tác chăm sóc khách hàng .................................................... 91
3.2.3.3 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng................................. 93


3.2.3.4 Cải tiến thủ tục và quy trình giao dịch ............................................................. 94
3.2.3.5 Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ NHBL ........................ 95
3.2.3.6 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và marketing dịch vụ NHBL.............. 97
3.2.3.7 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, khảo sát chất lượng dịch vụ ........... 100
3.2.4 Tăng cường công tác quảng bá hình ảnh và thương hiệu BIDV .......................... 102
3.3. Một số kiến nghị đối với BIDV .................................................................................. 103

Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................... 105
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu phiếu câu hỏi khảo sát
Phụ lục 2: Phân tích thống kê mô tả
Phụ lục 3: Kiểm định thang đo Cronbach's Alpha
Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 5: Phân tích hồi quy


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
ATM
BIC
BIDV
BSMS
CN
DIB
DNVVN
DV
DVBL
Eximbank
IBMB
KH
NH
NHBL
NHNN
NHTM
PGD

POS
QHKH
Sacombank
SP
Techcombank
TMCP
TP
UBND
USD
VCB
VIP
VN
Vietinbank
WTO

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
: Máy rút tiền tự động
: Công ty bảo hiểm BIDV
: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
: SMS banking
: Chi nhánh
: Ngân hàng hồi giáo Dubai
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
: Dịch vụ
: Dịch vụ bán lẻ
: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
: Internet banking – Mobile banking
: Khách hàng
: Ngân hàng
: Ngân hàng bán lẻ

: Ngân hàng nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Phòng giao dịch
: Máy chấp nhận thẻ
: Quan hệ khách hàng
: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
: Sản phẩm
: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
: Thương mại cổ phần
: Thành phố
: Ủy ban nhân dân
: Đô la Mỹ
: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
: Khách hàng quan trọng
: Việt Nam
: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Cơ cấu vốn huy động dân cư của BIDV CN Bình Dương từ năm 20082011 ..................................................................................................... 31
Bảng 2.2 : Tăng trưởng huy động dân cư cuối kỳ của BIDV CN Bình Dương từ
năm 2008-2011 .................................................................................... 32
Bảng 2.3 : Dư nợ tín dụng bán lẻ của BIDV CN Bình Dương từ năm 2008-2011
............................................................................................................. 35
Bảng 2.4 : Tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ của BIDV CN Bình Dương từ năm
2008-2011 ............................................................................................ 35
Bảng 2.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ qua các năm 2007-2011... 38
Bảng 2.6 : Kết quả kinh doanh dịch vụ thanh toán ............................................... 41
Bảng 2.7 : Kết quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử ................................... 44

Bảng 2.8 : Kết quả phát triển mạng lưới ATM, POS qua các năm 2007-2011 .... 48
Bảng 2.9 : Các thành phần chất lượng dịch vụ NHBL nghiên cứu tại BIDV CN
Bình Dương ......................................................................................... 70
Bảng 2.10 : Thống kê mơ tả thông tin về khách hàng khảo sát .............................. 73
Bảng 2.11 : Kết quả phân tích thống kê mơ tả ........................................................ 74
Bảng 2.12 : Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’alpha ...................................... 76
Bảng 2.13 : Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 78


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Mơ hình hệ thống sản xuất cung cấp dịch vụ ....................................... 2
Hình 1.2 : Đặc điểm của dịch vụ ........................................................................... 4
Hình 1.3 : Mơ hình SERVQUAL (Service Quality Model) .................................. 17
Hình 1.4 : Năm khoảng cách chất lượng dịch vụ của mơ hình SERVQUAL ....... 20
Hình 2.1 : Biểu đồ huy động vốn dân cư cuối kỳ của BIDV CN Bình Dương từ
năm 2008-2011 ..................................................................................... 32
Hình 2.2 : Biểu đồ dư nợ tín dụng bán lẻ cuối kỳ của BIDV CN Bình Dương từ
năm 2008-2011 ..................................................................................... 36
Hình 2.3 : Biểu đồ thu nhập dịch vụ thanh tốn của BIDV CN Bình Dương từ
năm 2008-2011 ..................................................................................... 42
Hình 2.4 : Mơ hình nghiên cứu lý thuyết............................................................... 72


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mở ra nhiều cơ hội, cũng như thách thức
đối với hầu hết các hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động cung cấp các dịch vụ
ngân hàng nói riêng. Mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, với sự hiện diện
ngày càng nhiều của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và sự lớn mạnh của các
NHTM trong nước. Buộc mỗi NHTM trong nước ngày càng hồn thiện và phát

triển nhanh chóng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế, cùng với các hoạt động chăm sóc khách hàng nhằm thích ứng với nhu cầu
của thị trường trong xu thế hội nhập.
Và hoạt động ngân hàng là một lĩnh vực có tính chất tương tác cao giữa
khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ, các sản phẩm ngân hàng lại có tính phức tạp
và địi hỏi nhiều tiêu chuẩn rất cao. Do vậy, việc đảm bảo chất lượng các sản phẩm
cung cấp cho khách hàng, và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ phải được
các ngân hàng thực hiện thường xuyên; sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
là yếu tố sống còn và là mục tiêu mà các ngân hàng đều đeo đuổi.
Do đó, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ là một xu
thế và yêu cầu tất yếu đối với các NHTM hiện nay nhằm tăng cường sự hiện diện,
gia tăng thị phần và đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ, tăng khả năng
phân tán rủi ro trong kinh doanh, góp phần vào việc tăng sức cạnh tranh của ngân
hàng. Tuy nhiên, dịch vụ bán lẻ của hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển ở mức
độ thấp: chiếm từ 6-12% doanh thu ngân hàng, trong khi ở các nước phát triển tỷ lệ
này lên tới trên 50%.
Riêng tỉnh Bình Dương đ ược đánh giá là mợt trong những tỉnh duy trì được
tốc độ tăng trưởng cao và khá ổn định so với các địa phương khác trong vùng kinh


tế trọng điểm phía Nam và cả nước; và là một trong những địa bàn hoạt động trọng
điểm của BIDV. Mặc dù trong thời gian vừa qua, hoạt động của BIDV CN Bình
Dương có sự tăng trưởng khá tốt, nhưng kết quả hoạt động bán lẻ còn chưa tương
xứng với lợi thế và tiềm năng, còn thấp so với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Từ thực tế trên, việc đánh giá lại thực trạng chất lượng dịch vụ ngân hàng
bán lẻ của BIDV CN Bình Dương rất cần thiết, từ đó giúp ngân hàng có các giải
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ bán lẻ trong thời gian tới, nhằm gia tăng mức độ
hài lòng của khách hàng một cách hiệu quả. Vì thế, tác giả chọn đề tài “Nâng cao
chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh Bình Dương ” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu, khảo sát những đánh giá của
khách hàng về chất lượng dịch vụ NHBL được cung cấp bởi BIDV CN Bình
Dương. Để đạt mục tiêu cơ bản trên, đề tài sẽ hướng vào nghiên cứu cụ thể những
vấn đề sau đây:
• Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV CN
Bình Dương.
• Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của BIDV CN Bình Dương.
3. Đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV
CN Bình Dương.
 Phương pháp nghiên cứu: Luận văn được thực hiện dựa vào phương
pháp thống kê, so sánh, điều tra chọn mẫu thơng qua bảng câu hỏi khảo sát, phân
tích SPSS, tổng hợp. Trong quá trình nghiên cứu, nguồn dữ liệu sơ cấp được lấy từ
phiếu điều tra thu nhận được từ phía khách hàng; nguồn dữ liệu thứ cấp được trích


từ các báo cáo, tổng kết của BIDV CN Bình Dương, NH Nhà nước Bình Dương, tạp
chí và internet…
 Phạm vi nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu tính đến ngày 31/12/2011 tại
BIDV CN Bình Dương, các khách hàng có sử dụng sản phẩm dịch vụ NHBL của
BIDV CN Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, đề tài nghiên cứu được chia thành ba
chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Dương
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Dương.


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ
 Dịch vụ: Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực marketing và kinh doanh đưa
rất nhiều khái niệm về dịch vụ, nhưng khái niệm được trích dẫn phổ biến nhất là của
2 nhà nghiên cứu V.A Zeithaml và M.J Bitner (2000) “Dịch vụ là những hành vi,
quá trình và cách thức thực hiện một cơng việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho
khách hàng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
“Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu,
giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của
khách hàng mà khơng có sự thay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể
trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất. Trên giác độ hàng
hóa, dịch vụ là hàng hóa vơ hình mang lại chuỗi giá trị thỏa mãn một nhu cầu nào
đó của thị trường” (Lưu Văn Nghiêm, 2008, tr.6). Dịch vụ được cấu thành bởi dịch
vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh, hai loại dịch vụ này được khách hàng cảm nhận
trong quá trình tiêu dùng dịch vụ.
 Dịch vụ cơ bản: Là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị thỏa mãn lợi ích cơ
bản (chính) của người tiêu dùng đối với dịch vụ đó. Đó chính là mục tiêu tìm kiếm
của người mua. Dịch vụ cơ bản quyết định bản chất của dịch vụ, giúp khách hàng
phân biệt dịch vụ này với dịch vụ khác. Dịch vụ cơ bản có thể chiếm 70% chi phí

của dịch vụ tổng thể song tác động để khách hàng nhận biết không lớn thường
chiếm khoảng 30%.
 Dịch vụ bao quanh: Là những dịch vụ phụ, hoặc các khâu của dịch vụ
được hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ bao


2

quanh có thể nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích cốt lõi
hoặc có thể là những dịch vụ độc lập, mang lại lợi ích phụ thêm. Dịch vụ bao quanh
chiếm khoảng 30% chi phí song gây tới 70% ảnh hưởng tác động tới khách hàng.
Các nhà quản trị dịch vụ cần chú ý làm thế nào để tăng thêm dịch vụ bao quanh và
tạo ra sự khác biệt so với dịch vụ cạnh tranh.
 Dịch vụ sơ đẳng: Bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh phải đạt
tới một mức độ nào đó, và tương ứng người tiêu dùng nhận được một chuỗi giá trị
xác định nào đó, phù hợp với chi phí mà khách hàng đã thanh tốn.
 Dịch vụ tổng thể: Là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ
bao quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thường khơng ổn định, nó phụ thuộc
vào các dịch vụ thành phần hợp thành. Ngân hàng cung ứng cho khách hàng dịch vụ
tổng thể khi tiêu dùng nó. Dịch vụ tổng thể thay đổi, lợi ích cũng thay đổi theo.
 Hệ thống sản xuất dịch vụ: Bao gồm các yếu tố về vật chất kỹ thuật công
nghệ và con người, được tổ chức chặt chẽ theo một hệ thống phối hợp hướng tới
khách hàng, nhằm đảm bảo thực hiện quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ một
cách có hiệu quả.
Hình 1.1: Mơ hình hệ thống sản xuất cung cấp dịch vụ


Cơ sở
sở vật
vật chất

chất

Tổ
Tổ chức
chức
nội bộ

Dịch
Dịch

Khách

vụ

hàng

Nhân
Nhân viên
viên
giao tiếp dịch vụ
Khơng nhìn thấy
Khơng nhìn thấy

Nhìn thấy
Mơi trường vật chất

(Nguồn: Marketing dịnh vụ - Lưu Văn Nghiêm, 2008 [2])


3


 Đặc điểm dịch vụ: Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có những nét
đặc trưng riêng mà hàng hóa hiện hữu khơng có. Do đó, để có thể hiểu rõ hơn quan
niệm về chất lượng của dịch vụ, cần nhận thức được những đặc tính riêng có của
dịch vụ. Và dịch vụ có 4 đặc điểm nổi bật như sau:
- Không hiện hữu: Đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Dịch vụ là vơ
hình, khơng tồn tại dưới hình thái vật thể. Tuy vậy, sản phẩm dịch vụ vẫn mang
nặng tính vật chất (chẳng hạn nghe bài hát hay, bài hát không tồn tại dưới dạng vật
thể nào, khơng cầm được nó, nhưng âm thanh là vật chất). Tính khơng hiện hữu gây
rất nhiều khó khăn cho việc nhận biết dịch vụ, quản lý hoạt động sản xuất cung cấp
dịch vụ. Để nhận biết dịch vụ thơng thường phải tìm hiểu qua những đầu mối vật
chất trong mơi trường hoạt động dịch vụ, ví dụ: các trang thiết bị, dụng cụ, trang trí
nội thất, ánh sáng, màu sắc, âm thanh và con người… có quan hệ trực tiếp tới hoạt
động cung cấp dịch vụ. Để tìm kiếm các dịch vụ có chất lượng thỏa mãn nhu cầu
của mình, người tiêu dùng chỉ có thể căn cứ vào các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng
dịch vụ như: thương hiệu, danh tiếng của nhà cung cấp dịch vụ, biểu tượng, giá cả
hay mô tả về dịch vụ đó của những người khác đã từng tiêu dùng dịch vụ đó, hoặc
qua thơng tin quảng cáo, giới thiệu dịch vụ...
- Không đồng nhất: Chất lượng dịch vụ thường khơng đồng nhất và khó
xác định vì các sản phẩm dịch vụ phụ thuộc vào người cung cấp chúng, hoàn cảnh
tạo ra dịch vụ. Dịch vụ được cung cấp khác nhau ở từng thời điểm, tùy thuộc vào
cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, nhân viên phục vụ, đối tượng và địa điểm
phục vụ… nên nhìn chung, gần như khơng thể cung ứng dịch vụ hồn tồn giống
nhau, cũng không thể chắc chắn được liệu dịch vụ được cung cấp cho khách hàng
phù hợp với dịch vụ được đặt kế hoạch và được cơng bố. Do đó, việc cung ứng dịch
vụ và thỏa mãn khách hàng tùy thuộc nhiều vào hoạt động của nhân viên. Nhân viên
có vai trò và ảnh hưởng rất lớn đến kết quả dịch vụ, vì vậy hoạt động của nhân viên
thường được khách hàng thẩm định khi đánh giá dịch vụ.



4

- Không tách rời: Dịch vụ không thể phân chia giữa giai đoạn sản xuất
và tiêu thụ. Một dịch vụ được tiêu dùng khi nó đang được tạo ra và khi ngừng quá
trình cung ứng cũng đồng nghĩa với việc tiêu dùng dịch vụ ấy dừng lại. Sự cung cấp
và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời, không thể tách rời, thiếu mặt này thì sẽ
khơng có mặt kia. Trong quá trình thực hiện dịch vụ, khách hàng đồng thời tham gia
vào và ảnh hưởng đến quá trình cung cấp dịch vụ. Khách hàng đánh giá dịch vụ dựa
vào cảm nhận cá nhân của mình rất nhiều. Do vậy, chất lượng dịch vụ phụ thuộc
một phần theo trạng thái tâm lý của khách hàng.
- Không tồn trữ: Dịch vụ được sử dụng khi tạo thành và kết thúc ngay sau
đó. Do vậy, dịch vụ nói chung là khơng thể lưu trữ được như các sản phẩm hàng
hóa, nghĩa là sản phẩm dịch vụ không thể sản xuất sẵn rồi lưu vào kho chờ tiêu thụ,
cũng không thể mua đi bán lại hoặc tái sử dụng. Sản phẩm dịch vụ cũng khơng thể
hồn trả, thu hồi hay bán lại. Nếu khách hàng khơng hài lịng, họ có thể được hồn
tiền nhưng khơng thể hồn lại được dịch vụ.
Hình 1.2: Đặc điểm của dịch vụ

Dịch vụ

(Nguồn: Marketing dịnh vụ - Lưu Văn Nghiêm, 2008 [2])


5

1.1.1.2 Khái niệm ngân hàng bán lẻ
 Ngân hàng bán lẻ: Là ngân hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cho các đối tượng chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình hay doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Số lượng sản phẩm mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng rất nhiều nhưng
giá trị của từng sản phẩm thường không lớn. Riêng theo NH TMCP Đầu tư và Phát

triển VN thì đối tượng khách hàng bán lẻ được xác định là cá nhân, hộ gia đình và

hộ sản xuất kinh doanh.
 Ngân hàng bán buôn: Là những ngân hàng chuyên cung cấp dịch vụ
ngân hàng cho các khách hàng chủ yếu là các cơng ty, xí nghiệp quy mơ lớn, các tập
đồn kinh tế, tổng cơng ty. Số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng không
nhiều nhưng giá trị của từng sản phẩm là rất lớn.
1.1.1.3 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Tùy theo quan điểm và cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau, hiện nay có một
số khái niệm về “Dịch vụ ngân hàng bán lẻ” được công nhận phổ biến như sau:
- Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á– AIT, dịch
vụ ngân hàng bán lẻ là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân
riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng
có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương
tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
- Theo tổ chức thương mại thế giới WTO, dịch vụ ngân hàng bán lẻ là loại
hình dịch vụ điển hình của ngân hàng, nơi mà các khách hàng cá nhân có thể đến
giao dịch tại các chi nhánh, phịng giao dịch của các ngân hàng để thực hiện các
dịch vụ như: tiền gửi tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, thế chấp, vay vốn, dịch vụ thẻ tín
dụng, thẻ ghi nợ và các dịch vụ khác đi kèm…
1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
- Đối tượng phục vụ của NHBL vô cùng lớn bao gồm: các cá nhân, hộ gia
đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ.


6

- Số lượng sản phẩm dịch vụ NHBL cung cấp rất đa dạng, nhưng giá trị của
từng khoản giao dịch chưa cao nên mức độ rủi ro tương đối thấp.
- Tuân theo quy luật số lớn: số lượng giao dịch lớn, lợi nhuận thu được từ

mỗi giao dịch là nhỏ, nhưng lợi nhuận đạt được trên cơ sở số lượng lớn giao dịch là
đáng kể, đáp ứng nhu cầu của số đơng khách hàng…
- Dịch vụ NHBL địi hỏi phải xây dựng nhiều kênh phân phối và đa dạng để
cung ứng được các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng trên phạm vi rộng.
- Dịch vụ NHBL phần lớn dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và
một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng sản
phẩm và đưa sản phẩm đến từng đối tượng khách hàng.
- Dịch vụ đơn giản, dễ thực hiện: Mục tiêu của dịch vụ NHBL là khách hàng
cá nhân nên các dịch vụ thường tập trung vào dịch vụ tiền gửi, thanh toán, vay vốn
và dịch vụ thẻ.
- Việc phát triển kinh doanh chủ yếu dựa vào thương hiệu chất lượng dịch vụ
tốt của ngân hàng, nên chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng để phát triển dịch vụ
NHBL.
- Chi phí hoạt động trung bình cao: Số lượng khách hàng tuy đông nhưng
phân tán rộng khắp nên việc giao dịch không được thuận tiện. Ngân hàng thường
mở rộng mạng lưới, đầu tư giao dịch online rất tốn kém.
- Phương thức quản lý và các hình thức tiếp thị đa dạng, phức tạp hơn do
mạng lưới khách hàng trãi rộng.
1.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ trực tiếp làm biến đổi từ nền kinh tế tiền mặt sang
nền kinh tế không dùng tiền mặt, giảm chi phí xã hội của việc thanh tốn và lưu
thông tiền mặt, nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước về tiền tệ, kiểm soát các


7

hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham nhũng… Bên cạnh đó, thơng qua dịch
vụ NHBL làm cho q trình chu chuyển tiền tệ được tăng cường và có hiệu quả
hơn, tận dụng và khai thác các tiềm năng về vốn để góp phần thúc đẩy sản xuất kinh

doanh và tiêu dùng, nâng cao đời sống của người dân.
1.1.3.2 Đối với ngân hàng
Dịch vụ NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa sản phẩm, mở
rộng thị trường, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân hàng, tăng nguồn
thu từ phí dịch vụ làm thay đổi cơ cấu thu nhập của ngân hàng, phân tán rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đồng thời, phát triển dịch vụ NHBL là cơ sở để
ngân hàng phát triển mạng lưới, phát triển nguồn nhân lực, đa dạng hóa hoạt động
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển trên cơ sở bền vững.
1.1.3.3 Đối với khách hàng
Đây là ngành có lợi thế theo quy mô và phạm vi nên khi số người tham gia
càng nhiều thì chi phí càng thấp và càng thuận tiện cho người sử dụng. Việc phát
triển các sản phẩm dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm
nhân lực và giảm chi phí vận hành, nhờ đó giảm chi phí dịch vụ cho khách hàng.
Khách hàng sẽ được phục vụ tốt hơn do hoạt động NHBL đem đến sự thuận tiện, an
toàn, tiết kiệm cho khách hàng trong q trình thanh tốn và sử dụng nguồn thu
nhập của mình.
Ngồi ra, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thông qua nguồn vốn được
tài trợ và các tiện ích thanh tốn khác, hoạt động NHBL tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất kinh doanh được tiến hành trơi chảy, nhịp nhàng, góp phần đẩy nhanh tốc
độ sản xuất và ln chuyển hàng hóa.
Từ những vai trị quan trọng trên, các ngân hàng thương mại đã bước đầu coi
hoạt động cung ứng dịch vụ NHBL là hoạt động cốt lõi nhằm tạo dựng, củng cố và
phát triển một nền khách hàng vững chắc, từ đó mở rộng các hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng. Các NHTM Việt Nam đã và đang phát triển, nâng cao chất


8

lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của
các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.

1.1.4 Các dịch vụ của ngân hàng bán lẻ
1.1.4.1 Dịch vụ huy động vốn
Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là huy động vốn để cho
vay và đầu tư. Thông qua các biện pháp và công cụ được sử dụng, các NHTM huy
động nguồn vốn từ khách hàng cá nhân và DNVVN dưới các hình thức chủ yếu
như: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu,
trái phiếu ngân hàng…) và các hình thức tiền gửi khác. Các khách hàng cá nhân và
DNVVN có nguồn vốn nhàn rỗi tuy khơng lớn nhưng với số lượng khách hàng
đông sẽ tạo nên một nguồn huy động vốn tiềm năng và dồi dào cho các NHTM.
1.1.4.2 Dịch vụ tín dụng
Dịch vụ tín dụng bán lẻ cung cấp cho khách hàng cá nhân và DNVVN các
khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn, bao gồm: cho vay du học, cho vay bất động
sản, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay thấu chi, cho vay cầm cố giấy tờ có giá…
Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân và DNVVN hứa hẹn một tiềm năng thị
trường lớn và sẽ không ngừng phát triển. Tuy nhiên, các khoản vay nhỏ lẻ, phân tán
nên chi phí quản lý cao. Bên cạnh đó, khách hàng vay này rất nhạy cảm với các yếu
tố lãi suất, thời hạn và thủ tục… nên NHTM thường bị tác động mạnh với các yếu
tố cạnh tranh trên thị trường và khả năng trục lợi của khách hàng.
1.1.4.3 Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân, đa chức năng do ngân
hàng phát hành, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Thẻ có thể sử dụng để rút
tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh tốn hóa đơn dịch vụ hay để chuyển khoản. Thẻ
cũng được sử dụng cho nhiều dịch vụ phi tài chính như tra vấn thơng tin tài
khoản…Thẻ thanh tốn hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, nhưng nhìn chung có


9

hai loại cơ bản là thẻ ghi nợ (nội địa và quốc tế) và thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ sử dụng

số dư hiện có trên tài khoản cá nhân. Cịn thẻ tín dụng nổi bật với tính năng “chi
tiêu trước, trả tiền sau” trên cơ sở được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng.
Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong việc huy động vốn, thu
phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong công chúng. Sản phẩm dịch
vụ thẻ đi liền với ứng dụng công nghệ và khả năng liên kết giữa các NHTM trong
khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin.
1.1.4.4 Dịch vụ thanh tốn
Dịch vụ thanh tốn đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong việc tạo doanh thu
dịch vụ cho NHTM. Các phương tiện thanh tốn thơng dụng bao gồm: séc, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thư tín dụng, thương phiếu… Ngân hàng thay mặt khách
hàng thực hiện thanh toán về hàng hóa và dịch vụ thơng qua thanh tốn bù trừ,
chuyển khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử trong nội bộ hệ thống ngân hàng
hay khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước hay nước ngoài.
Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh tốn hóa đơn tiền điện,
điện thoại, nước… qua dịch vụ thẻ đang phát triển mạnh và tạo nguồn thu đáng kể
cho các NHTM.
Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền kiều hối ngày càng được mở rộng và đẩy
mạnh phát triển. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận chuyển tiền
vàchi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính quốc tế như Wester Union, Money
Gram…
1.1.4.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử bao gồm tất cả các dạng của giao dịch giữa ngân hàng và
khách hàng dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp
sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhanh chóng, chính xác và đảm bảo nhất.
Với các dịch vụ này, khách hàng không phải đến ngân hàng, cũng khơng
phải mất q nhiều thời gian mà vẫn có thể thực hiện được các giao dịch cần thiết


10


như: chuyển khoản, kiểm tra tài khoản, thanh tốn hóa đơn, giao dịch tiền gửi cũng
như tiền vay… Đây thật sự là những dịch vụ tiện ích, đưa khách hàng tiếp cận ngày
càng gần hơn với cuộc sống hiện đại.
Việc ứng dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong hoạt động kinh doanh
của các NHTM hiện nay như là một lợi thế cạnh tranh, và đây là một trong những
yếu tố quan trọng quyết định sự thành công trong xu hướng phát triển dịch vụ
NHBL trong tương lai. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử hiện đại có thể kể
đến như:
 Call center: cung cấp thơng tin và giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của
khách hàng.
 Phone banking: là loại hình dịch vụ mà khách hàng sử dụng điện thoại gọi
đến một số máy cố định của ngân hàng cung cấp dịch vụ để thực hiện các giao dịch
hay kiểm tra sao kê tài khoản, nghe thông tin về tỷ giá và lãi suất…
 Mobile banking: là loại hình dịch vụ ngân hàng giao dịch qua điện thoại di
động. Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản, liệt kê giao dịch, nhận thông báo
số dư, tỷ giá, lãi suất tự động qua tin nhắn SMS banking, thanh tốn hóa đơn tiền
điện, nước, điện thoại, internet…
 Home banking: là loại dịch vụ mà các giao dịch có thể được thực hiện tại
nhà thơng qua hệ thống máy tính kết nối với hệ thống máy tính của ngân hàng, bao
gồm các dịch vụ chuyển tiền, báo có, báo nợ, tỷ giá, lãi suất…
 Internet banking: là dịch vụ ngân hàng mà khách hàng giao dịch với ngân
hàng thơng qua internet, khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ
của ngân hàng hay truy cập thông tin về tài khoản cá nhân, số dư, tiền gửi, tiền
vay…
1.1.4.6 Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác
Ngồi các dịch vụ nêu trên, cịn có các dịch vụ như:


11


 Dịch vụ ngân quỹ: thu hộ, chi hộ, giữ hộ tài sản quý hiếm, cho thuê két
sắt…
 Dịch vụ tư vấn: tư vấn và giúp khách hàng lập dự án đầu tư, cung cấp cho
khách hàng các thông tin trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, các
thủ tục mua bán…
1.2 Những vấn đề cơ bản về chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.2.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ có nhiều cách định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào đối
tượng nghiên cứu và môi trường nghiên cứu. Sau đây là một số khái niệm về chất
lượng dịch vụ:
Theo tài liệu hướng dẫn TCVN ISO 9001:2000, chất lượng dịch vụ là mức
phù hợp của sản phẩm dịch vụ so với các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người
mua.
Chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm
nhận tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của ngân hàng mang lại chuỗi giá trị và
thỏa mãn đầy đủ nhu cầu mong đợi của khách hàng trong hoạt động sản xuất cung
ứng và trong phân phối dịch vụ ở đầu ra, tương xứng với chi phí mà khách hàng
phải thanh tốn (Lưu Văn Nghiêm, 2008, tr.163).
Parasurman, Zeithaml và Berry (1985,1988) thì cho rằng “Chất lượng dịch
vụ là khoảng cách mong đợi về sản phẩm dịch vụ của khách hàng và nhận thức,
cảm nhận của họ khi sử dụng qua sản phẩm dịch vụ đó”. Ơng giải thích rằng để biết
được sự dự đốn của khách hàng thì tốt nhất là nhận dạng và thấu hiểu những mong
đợi của họ. Việc phát triển một hệ thống xác định được những mong đợi của khách
hàng là cần thiết, sau đó mới tạo một chiến lược chất lượng dịch vụ hiệu quả. Đây
có thể xem là một khái niệm tổng quát nhất, bao hàm đầy đủ ý nghĩa của dịch vụ
khi xem xét chất lượng dịch vụ đứng trên quan điểm khách hàng, xem khách hàng
là trung tâm.


12


Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng xét một cách tổng thể, chất lượng
dịch vụ bao gồm những đặc điểm sau đây:
 Tính vượt trội: Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lượng là dịch vụ thể
hiện được tính vượt trội của mình so với những dịch vụ khác. Chính tính ưu việt này
làm cho chất lượng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của các nhà cung cấp
dịch vụ. Sự đánh giá về tính vượt trội của chất lượng dịch vụ chịu ảnh hưởng lớn
bởi sự cảm nhận từ phía người tiếp nhận dịch vụ.
 Tính đặc trưng: Chất lượng dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõi nhất
kết tinh trong sản phẩm dịch vụ tạo nên tính đặc trưng của sản phẩm dịch vụ. Vì
vậy, sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao sẽ hàm chứa nhiều “đặc trưng vượt trội”
hơn so với sản phẩm dịch vụ cấp thấp. Sự phân biệt này gắn liền với việc xác định
các thuộc tính vượt trội hữu hình hay vơ hình của sản phẩm, dịch vụ. Chính nhờ
những đặc trưng này mà khách hàng có thể nhận biết chất lượng dịch vụ của doanh
nghiệp này so với doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, trong thực tế, các đặc trưng cốt lõi
của dịch vụ chỉ mang tính tương đối nên rất khó xác định một cách đầy đủ và chính
xác.
 Tính cung ứng: Chất lượng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện,
chuyển giao dịch vụ đến khách hàng. Việc triển khai dịch vụ, phong cách phục vụ
và cung ứng dịch vụ sẽ quyết định chất lượng dịch vụ tốt hay xấu. Đây là yếu tốbên
trong phụ thuộc vào sự biểu hiện của nhà cung cấp dịch vụ. Chính vì thế, để nâng
cao chất lượng dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ trước tiên cần phải biết cải thiện yếu
tố nội tại này để tạo thành thế mạnh lâu dài của chính mình trong hoạt động cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.
 Tính thỏa mãn nhu cầu: Dịch vụ tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Chất lượng dịch vụ nhất thiết phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng và lấy yêu
cầu của khách hàng làm cơ sở để cải thiện chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng cảm
thấy dịch vụ không đáp ứng được nhu cầu của mình thì họ sẽ khơng hài lịng với
chất lượng dịch vụ mà họ nhận được. Trong môi trường kinh doanh hiện đại, các



×