Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tình hình và kết quả hoạt động sxkd của tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông bsmart giai đoạn 2020 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.45 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SỰ RA ĐỜI CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THƠNG BSMART...................................1
1.1.Q trình hình thành và phát triển...................................................................1
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công nghệ và truyền thơng
BSmart...................................................................................................................2
1.3.Tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty TNHH Công nghệ và truyền thông
BSmart...................................................................................................................4
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn..................................................................4
1.3.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn..........................................................4
PHẦN 2: TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BSMART...................................5
2.1 Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Cơng nghệ và truyền thơng
BSmart giai đoạn 2010-2012.................................................................................5
2.1.1 Tình hình tài sản (Bảng 2.1).....................................................................5
2.1.2.Tình hình nguồn vốn (Bảng 2.2)..............................................................7
2.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cơng nghệ và
truyền thơng BSmart...............................................................................................9
2.3.Các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động SXKD (Bảng 2.4)...........12
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG
BSMART................................................................................................................15
3.1.Đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ
và truyền thông BSmart giai đoạn 2010-2012.....................................................15
3.1.1.Những kết quả đạt được.........................................................................15
3.1.2.Một số tồn tại của Công ty TNHH Công nghệ và truyền thông BSmart16


Đỗ Phương Hiền- TC14.34

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
3.1.3.Phương hướng phát triển........................................................................16
3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Công
nghệ và truyền thông BSmart..............................................................................17
3.2.1.Tăng cường thu hồi vốn..........................................................................17
3.2.2.Cải thiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng nguồn vốn chủ sở hữu....17
3.2.3.Hạ thấp chi phí phát sinh........................................................................17
3.2.4.Tăng cường kiểm tra, mua sắm trang thiết bị.........................................18
3.2.5.Hoàn thiện các hoạt dộng marketing......................................................18
3.2.6.Đưa ra giá thầu hợp lý, linh hoạt khả năng cạnh tranh...........................18
3.2.7.Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên và công nhân....................................19
KẾT LUẬN............................................................................................................20

Đỗ Phương Hiền- TC14.34

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
DANH MỤC VIẾT TẮT
SXKD


Sản xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

HĐTC

Hoạt động tài chính

Vốn KD

Vốn kinh doanh

Vốn CSH

Vốn chủ sở hữu

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Đỗ Phương Hiền- TC14.34

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tài sản và cơ cấu tài sản giai đoạn 2010-2012.........................................5
Bảng 2.2: Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2012............................7
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010-2012..................9
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động SXKD......................12
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty..........................................................2

Đỗ Phương Hiền- TC14.34

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU


Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển đa dạng về mọi mặt, với nền
công nghệ hiện đại hoá ngày càng cao. Để một doanh nghiệp phát triển bền vững
trên thị trường nhiều sự cạnh tranh quyết liệt, bắt buộc doanh nghiệp phải có
những sự lựa chọn đúng đắn về chiến lược phát triển cũng như các định hướng
tương lai. Tuy nhiên trong quá trình phát triển khơng tránh khỏi những thiếu sót
làm ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển. Vì vậy mỗi doanh nghiệp ln phải phân
tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp để khắc phục sửa chữa những bất lợi
hay phát huy những thế mạnh của doanh nghiệp làm cho doanh nghiệp ngày càng
lớn mạnh hơn về mọi mặt. Để mở rộng kiến thức lý thuyết được áp dụng vào thực
tế một cách đầy đủ nhất, em đã lựa chọn cơ sở thực tập là Công ty TNHH Công
nghệ và truyền thông BSmart.
Thông qua đợt đi thực tập này, bản thân em đã nhận thức được nhiều điều cơ
bản về lý luận và thực tiễn trong cơng tác quản lý tài chính trong một đơn vị doanh
nghiệp. Những nhận thức đó em xin trình bày qua bản báo cáo thực tập của em
dưới đây.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo của em được chia làm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về sự ra đời và phát triển của tại Công ty TNHH
Công nghệ và truyền thông BSmart.
Phần 2: Tình hình và kết quả hoạt động SXKD của tại Công ty TNHH Công
nghệ và truyền thông BSmart giai đoạn 2020-2012.
Phần 3: Đánh giá chung và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD của tại
Công ty TNHH Công nghệ và truyền thông BSmart.

Đỗ Phương Hiền- TC14.34

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập


Đỗ Phương Hiền- TC14.34

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
PHẦN 1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SỰ RA ĐỜI CỦA CƠNG TY TNHH
CƠNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THƠNG BSMART
1.1.Q trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: C«ng ty TNHH Công nghệ và truyền thông
BSmart.
a ch tr s:S 37 ph Thùy Lĩnh, phường Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại/Fax:

(043)834 845

DĐ: 0969619955

MST : 0105798178
Số tài khoản:19026322406010, Tại Ngân hàng TechcomBank.
Mã số thuế: 300 1080 959
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 300 1080 959
Cấp ngày 17 tháng 09 năm 2006. Sửa đổi lần 1 ngày 17 tháng 01 năm 2009
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp.

Vốn điều lệ:

7.000.000.000 VND

Ngành nghề kinh doanh:
- Bán bn, bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị nghe nhìn và phần mềm
- Sản xuất thiết bị truyền thơng, máy vi tính, thiết bị ngoại vi máy vi tính và
linh kiện điện tử
- Sữa chữa thiết bị điện tử và quang học
- Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
- Bán bn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Lắp đặt hệ thống cấp - thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí
- Xuất bản phần mềm
- Lập trình máy vi tính
- Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
- Xử lý dữ liệu

Đỗ Phương Hiền - TC14.34

1

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
- Ủy thác xuất nhập khẩu, dịch vụ chuyển giao công nghệ: môi giới, tư vấn,
đánh giá, xúc tiến chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
truyền thông
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công nghệ và truyền thông

BSmart
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ
đơng
Hội đồng quản
trị
Ban giám đốc
Kế tốn trưởng

Phịng
kinh tế
kế
hoạch

Phịng
quản
lý dự
án

Đỗ Phương Hiền - TC14.34

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng vật
tư-thiết bị
và cơng

nghệ

2

Phịng
quản

nhân
sự

Phịng
hành
chính
quản trị

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty
hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đơng có
quyền bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Cơng ty, có trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đơng cùng kỳ, có tồn quyền nhân danh Cơng ty trừ các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị có quyền bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm
vi quản lý của Hội đồng quản trị.
- Ban giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội đồng cổ đông.

Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của Công ty theo mục tiêu, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồng quản trị đã
thơng qua.
- Phịng kế tốn: có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra tình hình tài sản của Cơng ty.
Hàng ngày, căn cứ vào số liệu trên sổ kế tốn thơng báo cho ban lãnh đạo Cơng ty
về thực trạng tình hình tài chính, khả năng thanh tốn của Cơng ty với khách hàng,
với ngân hàng, với Nhà nước, với cán bộ công nhân viên Cơng ty.
- Phịng kinh tế kế hoạch: là cơ quan tham mưu của Công ty, giúp ban lãnh
đạo thực hiện chức năng quản lý Công ty trong các lĩnh vực: xây dựng chiến lược,
kế hoạch sản xuất kinh doanh, các hợp đồng kinh tế và tư vấn đấu thầu.
- Phịng quản lý dự án: tiến độ cơng việc, quản lý chất lượng, tổng kết kinh
nghiệm trong quá trình thực hiện sự án.
- Phịng tài chính kế tốn: là phịng chuyên môn tham mưu, giúp giám đốc
Công ty quản lý và tổ chức thực hiện các công tác: quản lý vốn và tài sản, hạch
toán sản xuất kinh doanh. Tổng hợp phân tích đánh giá kết quả hoạt động tài chính
hàng năm, đề xuất với lãnh đạo Cơng ty những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế
của đơn vị.

Đỗ Phương Hiền - TC14.34

3

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
- Phịng vật tư-thiết bị và cơng nghệ: có chức năng quản lý, hướng dẫn thực
hiện việc khai thác có hiệu quả các thiết bị và dây chuyền cơng nghệ.
- Phịng quản lý nhân sự: có chức năng nghiên cứu và hoạch định tài nguyên

nhân sự; tìm kiếm, sử dụng và phát triển nhân sự; quản trị tiền lương, quan hệ lao
động, dịch vụ phúc lợi, y tế và an tồn.
- Phịng hành chính quản trị: có chức năng tham mưu, tổng hợp, đề xuất ý
kiến, giúp Công ty tổ chức quản lý và thực hiện các mặt công tác hành chính, kế
hoạch, tổng hợp đánh giá tình hình, cơng tác chính trị tư tưởng trong cơng nhân
viên và quản lý cơ sở vật chất.
1.3.Tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty TNHH Cơng nghệ và truyền thơng
BSmart
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế
toán
vật tư

Kế tốn
TSCĐ,
tiền
lương

Kế
tốn
tổng
hợp

Kế
tốn
thanh
tốn


Thủ
quỹ

1.3.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn
- Chế độ kế toán: áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC.
- Niên độ kế toán: áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ.
- Chế độ kế toán áp dụng : Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán vừa và nhỏ.
- Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao thẳng.
- Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
4
Đỗ Phương Hiền - TC14.34
MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
PHẦN 2

TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BSMART
2.1 Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Cơng nghệ và truyền
thơng BSmart giai đoạn 2010-2012.
2.1.1 Tình hình tài sản (Bảng 2.1)
Bảng 2.1: Tài sản và cơ cấu tài sản giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: Triệu đồng

(Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Cơng nghệ và truyền thơng BSmart)

Dựa vào số liệu bảng 2.1, ta có thể rút ra một số nhận xét như sau:
- Giá trị tổng tài sản năm 2011 là 21.634 triệu đồng tăng 12.765 triệu đồng,
tương ứng tăng 143,9% so với năm 2010. Có thể nói đây là mức tăng đột biến, đến
năm 2012 giá trị tài sản tăng 13.649 triệu đồng nhưng tốc độ tăng chậm lại, chỉ đạt
mức
Đỗ Phương Hiền - TC14.34

5

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
4,1% so với năm 2011.Như vậy trong 3 năm từ 2010 đến 2012, tình hình tài
sản của cơng ty đã có sự thay đổi và có những bước phát triển đi lên, quy mô kinh
doanh cũng được mở rộng.
- Về việc phân bổ tài sản hiện có của Cơng ty TNHH Công nghệ và truyền
thông BSmart, năm 2012 tỷ trọng của TSNH chiếm 59,9% tổng tài sản, lớn hơn tỷ
trọng của TSDH chỉ chiếm 40,1%. Điều này được coi là hợp lý với một công ty
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
*Đối với tài sản ngắn hạn.
- Vốn bằng tiền của công ty trong 3 năm 2010 đến 2012 đều có mức tăng đều
đặn trên 10%, mức vốn bằng tiền năm 2010 là 1.235 triệu đồng, đến năm 2012 đã
là 3.256 triệu đồng. Điều này cho thấy công ty ln có lượng tiền mặt lớn trong
quỹ để đảm bảo hoạt động và tình hình tài chính của cơng ty luôn ở trạng thái cân
bằng. Sự tăng trưởng về vốn đặc biệt là tiền mặt có thể là do cơng ty mong muốn
luôn kịp thời giải quyết các công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh một
cách nhanh chóng nhất để đảm bảo hoàn thành tiến độ đề ra.
- Các khoản phải thu của công ty năm 2011 cũng tăng hơn nhiều so với

năm 2010 là 9.737 triệu đồng, tương ứng 268,8%, chứng tỏ một phần lớn vốn lưu
động của cơng ty bị chiếm dụng ở khâu thanh tốn. Ngun nhân có thể là do tình
hình thị trường ln biến động, suy thoái, lạm phát kéo dài khiến khách hàng cũng
gặp khó khăn trong việc trả nợ cho cơng ty. Tuy nhiên sang đến năm 2012 các
khoản phải thu đã giảm 3.125 triệu đồng so với năm 2011, điều này cho thấy tình
hình quản lý nợ phải thu của cơng ty đã có dấu hiệu tích cực mặc dù vốn bị chiếm
dụng vẫn cịn nhiều, cơng ty cần có thêm những biện pháp thu hồi nợ để thu hồi
vốn.
- Công ty TNHH Công nghệ và truyền thông BSmart nhận các dự án
theo hợp đồng. Nguyên vật liệu sẽ được nhập trực tiếp từ các nhà phân phối nên
không qua kho. Số nguyên vật liệu thừa sẽ được trả lại nhà phân phối hoặc tính vào
chi phí sản xuất cơ bản dở dang. Vì vậy, Cơng ty khơng có hàng tồn kho.
Đỗ Phương Hiền - TC14.34

6

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
*Đối với tài sản dài hạn.

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

- Tài sản cố định của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 đều tăng, đặc biệt là
năm 2012 đạt 9.026 triệu đồng. Điều này cho thấy công ty đã chú trọng đầu tư
mua sắm trang thiêt bị, nâng cấp cơ sở hạ tầng, xây dựng cơ bản nhằm phục vụ tốt
hơn cho hoạt động kinh doanh.
2.1.2.Tình hình nguồn vốn (Bảng 2.2)
Bảng 2.2: Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2012

Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh
Năm 2010

Năm

Năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch

lệch

2011-2010

20122011

Tỷ
Chỉ tiêu

Tỷ

Số

trọn

Số

trọn


Số

trọn

tiền

g

tiền

g

tiền

g

(%)
A. Nợ

Tỷ

1.27

14,4

phải 9

(%)
12.53


57.9

5

(+/-

(+/-)

(%)

11.25

880,1 388 3.1

)

(%)

(%)
12.92

57.4

3

6

trả
I. Nợ


1.27

14,2

ngắn 9

12.23

57,9

5

12.92

57,4

3

11.25

880,1 388 3,1

6

hạn
B.Vốn

7.59


chủ

0

85.6

9.099

42,1

9.595

42,6

1.509

19,9

496 5,5

85,6

9.099

42,1

9.595

42,6


1.509

19,9 496 5,5

sở
hữu
I.
chủ

Vốn 7.59
0

Đỗ Phương Hiền - TC14.34

7

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

sở
hữu
Tổng
nguồn

8.86


100

9

21.63

100

4

22.51
8

100

12.76

143.

5

9

884 4,1

vốn
(A+B)
( Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Công nghệ và truyền thông BSmart )
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty được chia làm 2 phần: nguồn vốn chủ sở
hữu và vốn đi vay.

- Qua bảng 2.2, ta nhận thấy từ năm 2010 đến năm 2012 tổng nguồn vốn đều
tăng, đặc biệt tăng mạnh trong năm 2011, từ 8.869 triệu đồng năm 2010 lên đến
21.634 triệu đồng năm 2011. Nhưng bên cạnh đó,các khoản vay của Cơng ty cũng
tăng lên, cụ thể năm 2011 tăng 11.256 triệu đồng, tương ứng với 880,1% so với
năm 2010 và năm 2012 tăng 338 triệu đồng tương ứng 3,1% so với năm 2011. Từ
Bảng 2.2 Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Công nghệ và
truyền thông BSmart, có thể thấy nguồn vốn của Cơng ty ngày càng phụ thuộc vào
nguồn vốn vay. Năm 2010 nguồn vốn chủ sở hữu là 7.590 triệu đồng, chiếm 85,6%
tổng nguồn vốn song sang đến năm 2011, mặc dù vốn chủ sở hữu tăng thêm 496
triệu đồng so với năm 2010 nhưng chỉ chiếm 42,1% tổng nguồn vốn và vẫn giữ ở
mức tương tự là 42.6% trong năm 2012.
- Tăng khoản nợ phải trả cũng có nghĩa hằng năm Cơng ty phải trả một lượng
chi phí rất lớn đặc biệt là chi phí lãi vay, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
Cơng ty. Tuy nhiên, vì Cơng ty hoạt động trong lĩnh công nghệ và truyền thông,
luôn yêu cầu một lượng lớn vốn và kịp thời cho các dự án đầu tư của mình, do đó
việc tăng nợ ngắn hạn của Cơng ty hồn tồn là để giải quyết khó khăn trước mắt
về nhu cầu nguyên vật liệu, chi phí cho dự án đầu tư. Bên cạnh đó, các dự án đầu
tư của Cơng ty là dài hạn trong khi đó nợ ngắn hạn còn nhiều, chiếm tỉ lệ tuyệt đối,
điều này gây bất lợi cho Công ty khi các dự án đầu tư phần lớn diễn ra trong thời
Đỗ Phương Hiền - TC14.34

8

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
gian dài, khiến Công ty chậm thu hồi vốn mà vẫn phải đảm bảo trả nợ và vốn vay
đến hạn trả. Do đó, Cơng ty phải có biện pháp tích cực hơn để cải thiện tình trạng

trên.
- Xét về nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty: Năm 2010, Cơng ty đã có động
thái khắc phục nhằm giảm gánh nặng khoản nợ vay. Tuy nhiên từ năm 2011, tình
hình kinh tế khó khăn, chi phí ngun vật liệu tăng cao, dự án lại kéo dài nên đó
có thể là lí do khiến vốn chủ sở hữu của Cơng ty có xu hướng chững lại và chiếm
tỷ trọng thấp hơn nguồn vốn vay. Vì thế, cơng ty cần phải có những quyết định
và hành động cần thiết để cải thiện cơ cấu nguồn vốn đặc biệt theo hướng tăng
nguồn vốn chủ sở hữu và giảm nguồn vốn vay.
2.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ và
truyền thông BSmart.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
T
T


m

Chênh lệch

Chênh lệch

2011-2010

2012-2011

(+/-)

(%)


(+/-)

Năm

Năm

Năm

2010

2011

2012

23.452

35.426

17.562

298,2 11.974

51,1

19.235

29.891

14.452


302,2 10.656

55,4

4.217

5.535

3.110

280,9 1.318

31,3

24

36

21

700

50

(%)

Chỉ tiêu
2

Doanh thu 5.890

thuần

3

Giá vốn

4.783

hàng bán
4

Lợi nhuận 1.107
gộp

5

Doanh thu
hoạt

3

12

động

TC
Đỗ Phương Hiền - TC14.34

9


MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

6

Chi phí TC 0

150

199

150

-

49

32,7

7

Chi

phí 477

1.568


2.276

1.091

228,7 708

45,2

Lợi nhuận 633

2.523

3.096

1.890

298,6 573

22,7

633

2.523

3.096

1.890

298,6 573


22,7

44

424

501

380

863,6 77

18,2

589

2.099

2.595

1.510

256,4 496

23,6

QLKD
8


thuần

từ

HĐKD
9

Tổng
lợi nhuận
trước thuế

10 Chi phí
thuế TNDN
11 Lợi nhuận
sau thuế

( Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Cơng nghệ và truyền thông BSmart )
Qua một số chỉ tiêu kinh tế ở bảng 2.3 trang trước, ta nhận thấy rằng doanh
thu của Công ty tăng mạnh qua 3 năm và có tốc độ tăng nhanh.Năm 2010 doanh
thu là 5.890 triệu đồng, đến năm 2011 con số này là 23.452 triệu đồng tương ứng
với mức tăng 298,2%, và đến năm 2012 doanh thu là 35.426 triệu đồng, tăng
51,1% so với năm 2011. Như vậy trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh của
Cơng ty có bước tăng trưởng rõ rệt.
- Giá vốn hàng bán là một trong những yếu tố quan trọng chủ yếu ảnh hưởng
đến lợi nhuận của Công ty. Nó có quan hệ trái chiều với lợi nhuận. Giá vốn hàng
bán tăng sẽ làm lợi nhuận giảm và ngược lại. Do đó, khi giá cả một sản phẩm đầu
vào tăng làm cho giá cả, hàng hoá, dịch vụ, xây dựng cũng tăng đáng kể. Cụ thể,
năm 2011 so với năm 2010, giá vốn tăng từ 4.783 triệu đồng lên 19.235 triệu đồng,
đến năm 2012 là 29.891 triệu đồng. Khi nhìn vào bảng 2.3, ta nhận thấy giá vốn
hàng bán của Công ty chiếm tỷ trọng khá lớn so với doanh thu. Năm 2010, doanh

Đỗ Phương Hiền - TC14.34

10

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
thu công ty đạt được là 5.890 triệu đồng trong đó giá vốn hàng bán đã là 4.783
triệu đồng chiếm tỷ trọng 81,2%. Còn vào năm 2011, doanh thu tuy tăng lên so với
năm trước, đạt mức 23.452 triệu đồng tuy nhiên giá vốn hàng bán chiếm đến 82%
tổng doanh thu tức 19.235 triệu đồng. Giá vốn hàng bán năm 2012 chiếm tỷ trọng
còn cao hơn năm trước ở mức 29.891 triệu đồng trong tống số 35.426 triệu đồng
doanh thu, tương ứng 92,2%. Nguyên nhân do tình hình kinh tế khó khăn, lạm phát
kéo dài nên kéo theo giá vốn hàng bán liên tục tăng. Vì mục đích cuối cùng của
Công ty là tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Do đó, Cơng ty cần có giải pháp giảm
giá vốn hàng bán, có thể tìm hiểu, liên hệ và ký hợp đồng với các nhà cung ứng
nguyên vật liệu khác phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh hơn.
- Chi phí quản lý cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công
ty. Năm 2011, chi phí quản lý kinh doanh tăng 1.091 triệu đồng so với năm 2010
và năm 2012 tăng 708 triệu đồng so với năm 2011. Đây là một con số không hề
nhỏ vì đó là một trong những ngun nhân làm giảm lợi nhuận của Công ty.
- Mặt khác, trong 3 năm thì chỉ có năm 2010 doanh thu hoạt động tài chính
cao hơn chi phí tài chính song thực ra khơng đáng kể bởi trong năm đó khi chi phí
hoạt động tài chính bằng 0, doanh thu hoạt động tài chính chỉ có 3 triệu. Nhưng
sang đến năm 2011 và năm 2012, chi phí hoạt động tài chính ln cao hơn doanh
thu hoạt động tài chính, cụ thể năm 2011 doanh thu hoạt đơng tài chính tăng lên 24
triệu đồng trong khi chi phí hoạt động tài chính lên tới 150 triệu đồng, năm 2012
tương ứng lần lượt là 36 triệu đồng và 199 triệu đồng. Như vậy cứ qua từng năm

chi phí hoạt động tài chính lại tăng dần lên, đồng nghĩa với việc tạo gánh nặng lãi
vay cho Công ty. Vì thế, Cơng ty cần quản lý kinh doanh, sử dụng lao động, tiền
vốn hợp lý và hiệu quả hơn nữa, xem xét điều chỉnh hợp lý nhằm tăng hiệu quả
kinh doanh.

Đỗ Phương Hiền - TC14.34

11

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
- Mặc dù trong giai đoạn 2010-2012, doanh thu tăng cao nhưng lợi nhuận sau
thuế lại chiếm tỷ trọng thấp, cụ thể năm 2010 lợi nhuận sau thuế chiếm 10% doanh
thu, năm 2011 và 2012 lần lượt là 9% và 7,3%. Tốc độ gia tăng lợi nhuận khá
nhanh đặc biệt trong năm 2011, lợi nhuận sau thuế tăng 256,4% lên 2.099 triệu
đồng so với năm 2010 còn năm 2012 là 2.595 triệu đồng tương ứng mức tăng là
23,6% so với năm 2011. Tuy nhiên, tốc độ tăng của lợi nhuận vẫn nhỏ hơn tốc độ
tăng doanh thu. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn tăng mạnh và chiếm tỷ trọng
cao, bên cạnh đó cịn các khoản chi phí phát sinh làm giảm lợi nhuận.
2.3.Các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động SXKD (Bảng 2.4)
-Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí: Chỉ tiêu này cho ta biết hiệu quả thu
được từ một đồng chi phí bỏ ra . Theo tiêu chí này thì trong 3 năm, Công ty hoạt
động ngày càng kém hiệu quả. Tỷ suất đã giảm từ 11,1% năm 2010 xuống còn
9,8%
năm 2011 và đến năm 2012 chỉ còn 7,9%. Điều này là vì Cơng ty hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng thường làm việc với các dự án có vốn đầu tư lớn, thời gian kéo
dài nên ngay lập tức chưa thể thu hồi được vốn, gia tăng lợi nhuận mà chi phí lại

liên tục gia tăng. Hơn nữa, trong mấy năm vừa qua, Công ty đã đầu tư vào tài sản
cố định mới làm cho chi phí đầu vào tăng lên mà chưa thu được hiệu quả ngay
trong năm đầu tư.
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động SXKD
T
T
1

Đơn
Chỉ tiêu

vị
tính

Doanh

Chênh lệch

2011-2010

2012-2011

(+/-)

%

(+/-)

35.42


17.56

298,2 11.97

2

6

2

2.523

3.096

1.890

Năm

Năm

2010

2011

2012

5.89

23.45


0
633

thu Triệ

thuần

Chênh lệch

Năm

u

%
51,1

4

đồng
2

Lợi

nhuận Triệ

trước thuế

298,6 573

22,7


u

Đỗ Phương Hiền - TC14.34

12

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
đồng

3

Lợi nhuận

Triệ

sau thuế

u

589

2.099

2.595


1.510

256,4 496

23,6

143,9 884

4,1

302,8 11.47

53,8

đồng
4

Vốn KD

Triệ

8.86

21.63

22.51

12.76


bình quân

u

9

4

8

5

5.30

21.35

32.83

16.05

1

3

1

2

Triệ


7.59

9.099

9.595

1.509

19,9

u

0
9,8

7,9

(1,3)

(11,7 (1,9)

(19,4

)

)

đồng
5


Tổng chi phí Triệ
u

8

đồng
6

Vốn CSH

496

5,5

đồng
7

TSLN/Tổng
chi

%

11,1

phí

(=3/5)
8

TSLN/

Doanh

%

10

9

7,3

(1)

(10)

(1,7)

(18,9)

%

6,6

9,7

11,5

3,1

47


1,8

18,6

%

7,8

23,1

27

15,3

196,2 3,9

16,9

thu

(=3/1)
9

TSLNrịng/
Vốn KD (=3/4)

1

TSLN/Vốn


0

CSH
(=3/6)

( Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Cơng nghệ và truyền thơng BSmart )
-Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa
lợi nhuận sau thuế và doanh thu trong kỳ của cơng ty. Nó thể hiện khi thực hiện
một đồng doanh thu thuần trong kỳ, Cơng ty có thể thu được bao nhiêu đồng lợi
Đỗ Phương Hiền - TC14.34

13

MSV: 09D12568N


Báo cáo thực tập
Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
nhuận. Do đó, tỷ suất này càng cao và có xu hướng ngày càng tăng chứng tỏ hiệu
quả của việc quản lý kinh doanh càng cao và ngược lại. Năm 2010, tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu là 10% có nghĩa là trong năm đó cứ 1 đồng doanh thu, Công
ty lãi 10 đồng lợi nhuận. Sang năm 2011, tỷ suất giảm 1% còn 9% và đến năm
2012 tỷ suất chỉ còn 7,3%. Dù doanh thu liên tục tăng nhưng các dự án của Cơng
ty thường địi hỏi thời gian kéo dài, đồng nghĩa chi phí tăng theo khiến lợi nhuận
giảm. Thêm vào đó, do xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh hơn và nhu cầu thị trường có
nhiều biến động đã ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh doanh của Cơng ty.
-Tỷ suất lợi nhuận rịng trên vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh mỗi
đồng vốn kinh doanh trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng. Theo
bảng 2.4 ta có thể thấy rằng tỷ suất này có chiều hướng tăng. Cụ thể, cứ 100 đồng
vốn bỏ ra để kinh doanh thì năm 2010 thu được 6,6 đồng lợi nhuận sau thuế, năm

2011 thu được 9,7 đồng còn năm 2012 thu được 11,5 đồng. Điều này chứng tỏ
càng về sau, vốn kinh doanh của Cơng ty được sử dụng có hiệu quả cao hơn.
-Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Tỷ suất này phản ánh khả năng
sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó là chỉ tiêu quan trọng giúp nhà kinh doanh thấy
được một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm
2010, tỷ suất này là 7,8%, sang đến năm 2011 tỷ suất này tăng thêm 15,3% lên
23,1% và năm 2012 tiếp tục tăng thêm 3,9% so với 2011. Như vậy, nguồn vốn chủ
sở hữu của Cơng ty đang có xu hướng tăng lên để giảm áp lực nguồn vốn vay.
Qua theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ
và truyền thông BSmart trong giai đoạn 2010-2012, ta thấy lợi nhuận có tăng lên
nhưng hiệu quả kinh tế mang lại thấp. Doanh thu tăng cao song bên cạnh đó giá
vốn, chi phí cũng đồng thời tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao làm giảm lợi nhuận
của Công ty. Như vậy, trong khâu quản lý hoạt động kinh doanh của Cơng ty cịn
bộc lộ nhiều hạn chế, vì thế địi hỏi Công ty phải xem xét và thay đổi cơ cấu, có
biện pháp khắc phục để đảm bảo an tồn về tài chính giúp Cơng ty phát triển vững
chắc và tăng lợi nhuận trong tương lai.
Đỗ Phương Hiền - TC14.34

14

MSV: 09D12568N



×