Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

141 phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại mb –cn thành công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.01 KB, 80 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

ĐÀO HÙNG VIỆT TUẤN
CQ56/15.01

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI MB –CN THÀNH CƠNG

Chun ngành : NGÂN HÀNG
Mã số
: 15.01

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S Trần Cảnh Toàn

HÀ NỘI – 2022


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện Tài chính

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................v
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................vi


DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................vii
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................5
1.1. Tổng quan hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng........................................................................5
1.1.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng...................................................................7
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.........................................................8
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng................................................................................8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................................8
1.2.3. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại........................10
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại................13
1.2.4.1. Nguyên nhân khách quan............................................................................13
1.2.4.2. Nguyên nhân chủ quan...............................................................................14
1.2.4.3. Các nguyên nhân khác................................................................................15
1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng...........................................................................16
1.2.5.1. Đối với ngân hàng.....................................................................................16
1.2.5.2. Đối với nền kinh tế xã hội.........................................................................17
1.3. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại...............18
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..............................................................................18
1.3.2. Các biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI (MB) –CN THÀNH
CÔNG...................................................................................................................... 28
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thành Công
................................................................................................................................. 28

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01



Luận văn tốt nghiệp

iii

Học viện Tài chính

2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Thành Công....................................................................28
2.1.1.1. Thông tin khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội...............28
2.1.1.2. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thành
Công........................................................................................................................ 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................................30
2.2.1. Công tác huy động vốn.................................................................................33
2.3.1. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay.............................................................39
2.3.2 Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng.............................................................42
2.3.3 Tỷ lệ nợ quá hạn.............................................................................................43
2.3.4 Tỷ lệ nợ xấu....................................................................................................45
2.4. Đánh giá chung về hoạt động phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội MB – CN Thành Công....................................48
2.4.1. Những kết quả đạt được................................................................................48
2.4.2. Những hạn chế trong cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của
Ngân hàmg thương mại cổ phần Quân đội – MB Thành Cơng................................51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI MB –CN
THÀNH CÔNG.......................................................................................................52
3.1 Định hướng cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội MB – CN Thành Công............................................52
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh từ nay đến 2025.......................................52
3.1.2 Định hướng về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng...................................53

3.2 Gỉải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội MB – CN Thành Cơng................................................................54
3.2.1 Nhóm giải pháp trực tiếp................................................................................54
3.2.1.1 Củng cố và hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng.....................................54
3.2.1.2 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng.................................56
3.2.1.3 Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân..................57
3.2.1.4 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ................................................58

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

iv

Học viện Tài chính

3.1.2.5 Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên đặc biệt là
cán bộ tín dụng........................................................................................................59
3.2.1.6 Phân loại khách hàng...................................................................................60
3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi rủi ro tín dụng xảy ra...........................60
3.2.2.1 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu cảnh báo sớm về rủi ro tín dụng................60
3.2.2.2 Tổ chức giám sát và thu hồi những khoản nợ xấu.......................................61
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước..............................................................62
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội..........................64
3.3.3 Kiến nghị với chính phủ, nhà nước và các bộ ngành......................................65
KẾT LUẬN.............................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................68


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến Thạc Sĩ Trần Cảnh Toàn – Giảng viên bộ môn Khoa Ngân hàng và Bảo
hiểm - Học Viện Tài Chính người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô Khoa Ngân hàng và Bảo hiểm - Học viện Tài Chính đã giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị, nhân viên Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội MB – chi nhánh Thành Công, đặc biệt là anh
Phạm Đình Tuấn – giám đốc chi nhánh Thành Cơng. Em xin cảm ơn những ý
kiến đóng góp, những thơng tin, số liệu sát thực của Phịng đã cung cấp để em
có thể hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2022

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

v

Học viện Tài chính

Lớp: CQ56/15.01



Luận văn tốt nghiệp

vi

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu,
kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội MB – Chi nhánh Thành
Công

Sinh viên thực hiện

Đào Hùng Việt Tuấn

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

vii

Học viện Tài chính

DANH MỤC VIẾT TẮT


TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

CN

Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

TSĐB

Tài sản đảm bảo

R*-CB


Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân

KH

Khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

DPRR

Dự phịng rủi ro

XLRR

Xử lí rủi ro

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01



Luận văn tốt nghiệp

viii
Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại nhóm nợ

10

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn

32

2019-2021 của MB Thành Công
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2019 -2021 tại MB –

35

CN Thành Công
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của MB Chi Nhánh Thành Công 2019-2021

38

Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay giai đoạn

39


2019-2021 tại MB Thành Công
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay giai đoạn 2019-2021 MB Thành

42

Công
Bảng 2.6: Phân loại nợ giai đoạn 2019-2021tại MB Thành Công

44

Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2019-2021 MB Thành Cơng

45

Bảng 2.8: Trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2019-2021

47

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn vay

40

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế

42

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2019-2021

46


SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển của một đất nước, Ngân hàng đóng một vai
trị rất quan trọng. Nó là hệ thần kinh của tồn bộ nền kinh tế quốc dân, nền
kinh tế chỉ có thể phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng
hoạt động ổn định và có hiệu quả, khơng thể có tăng trưởng trong khi hệ
thống tổ chức và hoạt động của ngân hàng yếu kém và lạc hậu. Như vậy đòi
hỏi ngân hàng phải phát triển tương xứng và hoạt động có hiệu quả trong hoạt
động lưu thơng tiền tệ.
Điều hịa lưu thơng tiền tệ chủ yếu thơng qua hoạt động tín dụng, hoạt
động tín dụng là xương sống của hệ thống ngân hàng thương mại. Trong quá
trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa với đường lối phát triển kinh tế ngày càng
hiện đại của nước ta, hoạt động ngân hàng có nhiều bước chuyển biến tích
cực, tuy nhiên trong nền kinh tế đầy biến động rủi ro là điều không thể tránh
khỏi đối với hoạt động của tồn bộ các thành phần kinh tế nói chung và ngành
ngân hàng nói riêng, trong đó có hoạt động tín dụng.
Q trình tồn cầu hóa làm tăng thêm mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa
các nền kinh tế trên thế giới. Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng cũng khơng

ngoại lệ. Khủng hoảng tín dụng đã có những ảnh hưởng không nhỏ đến nền
kinh tế. Thời gian qua, cuộc khủng hoảng tín dụng tại Mỹ là khởi nguồn cho
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Các quốc gia phải thực hiện cải cách, xây
dựng hệ thống quản lý tài chính và cơ chế phịng ngừa rủi ro tài chính quốc tế,
công khai, minh bạch trong hoạt động ngân hàng để tránh những nguy cơ biến
động mạnh của thị trường tài chính, hoạt động tuân theo quy luật chung của
thị trường. Nhiệm vụ quan trọng và trọng tâm của quản lý các Ngân hàng
thương mại là phải nâng cao chất lượng tín dụng, đưa ra biện pháp phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, sao cho hoạt động tín dụng ngân hàng trở nên
SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

có hiệu quả và lành mạnh hơn.
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội là một trong những ngân hàng
hàng đầu trong khối Ngân hàng thương mại cổ phần nước ta, tình hình kiểm
sốt tín dụng thời gian qua cũng được xem là khá tốt. Tuy nhiên, trong tình
hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế là việc cần làm ở bất kỳ
ngân hàng nào, và ngân hàng TMCP Quân đội cũng khơng ngoại lệ. Do đó,
u cầu kiểm sốt và quản lý tín dụng một cách bài bản, có hiệu quả, phù hợp
với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi cấp thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng, hướng tới các chuẩn mực quốc tế trong quản lý rủi
ro, phù hợp với môi trường hội nhập.

Là mợt trong những mắt xích quan trọng của Ngân hàng TMCP Quân
đội MB – CN Thành Công trong thời gian qua đã đạt được kết quả hoạt động
kinh doanh khá tốt và đóng góp một phần đáng kể vào sự thành công chung
của hệ thống ngân hàng TMCP Quân đội. Hoạt động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh
Thành Công được phát triển mạnh mẽ, đem lại nhiều thành công và chiếm
một tỷ trọng nhất định trong tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Quân
đội địa bàn Hà Nội. Tuy vậy, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Thành Công, em nhận thấy bên cạnh những thành cơng
đạt được thì mảng quản lý rủi ro hoạt động tín dụng cịn gặp một số hạn chế,
chưa khai thác được tối đa tiềm năng của thị trường. Do đó chưa phát huy hết
được hiệu quả để mang lại lợi nhuận cho Chi nhánh.
Nhận được tính cấp bách của vấn đề trên, em quyết định chọn đề tài
nghiên cứu: “Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
NHTMCP Quân đội MB – CN Thành Công”. làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng.

Hai là, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Quân đội MB Chi nhánh Thành Cơng. Từ đó, đưa ra những kết quả đạt được,
những hạn chế còn tốn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Ba là, xuất phát từ định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân
đội MB Chi nhánh Thành Cơng và những hạn chế cịn tồn tại, đề xuất tăng
cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội MB Chi nhánh
Thành Công.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu về rủi ro tín dụng và phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng tại NHTM.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Quân đội MB – CN Thành
Công giai đoạn 2019 - 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp xử lý dữ liệu
Là việc tổng hợp và chọn lọc những thông tin, dữ liệu thu thập được
nhằm phục vụ cho công việc nghiên cứu. Cụ thể các dữ liệu sẽ được xử lý
như sau:
Nguồn dữ liệu sơ cấp sẽ được tổng hợp thành bảng để phục vụ cho việc
đưa ra kết quả nghiên cứu.
Nguồn dữ liệu thứ cấp được trích dẫn và tổng hợp thành các bảng, biểu
đồ hình cột, dạng trịn,… Để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu của bài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
khóa luận gồm ba phần:
Chương 1: Lý luận về phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thương mại
SV: Đào Hùng Việt Tuấn


Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

Chương 2: Thực trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội MB Chi nhánh Thành Cơng
Chương 3: Giải pháp tăng cường phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội MB Chi nhánh Thành Công

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho

vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh tốn.
Có nhiều loại tín dụng, như là tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp,
tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là việc ngân
hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực
hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu
(tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác.
Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn)
giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai
trò vừa là người đi vay (con nợ) và vừa là người cho vay (chủ nợ).
Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh và cho thuê tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho
vay bởi nó bao hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp
vụ cho vay lại là nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn
ở hầu hết các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được
dùng thay thế cho nhau.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

6


Học viện Tài chính

Nhằm bắt kịp xu thế phát triển của thị trường, cũng như đảm bảo đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh mà các NHTM luôn nghiên
cứu, đưa ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín
dụng trở nên cần thiết và được thực hiện một cách khoa học để xây dựng các
quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả công tác quản lý RRTD.
• Căn cứ theo mục đích :
+ Cho vay kinh doanh
+ Cho vay tiêu dùng
• Căn cứ theo thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
lưu động.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
cố định.
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các loại dự án đầu
tư.
• Căn cứ vào tài sản bảo đảm của tín dụng:
+ Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
+ Cho vay có tài sản bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo
đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
• Căn cứ vào phương thức cho vay:
+ Cho vay theo hạn mức: ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.


SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn thường xuyên.
+ Cho vay từng lần: đặc điểm của phương thức cho vay từng lần là mỗi
lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện các thủ tục vay vốn cần thiết
và ký hợp đồng tín dụng.
1.1.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lịng tin của ngân
hàng về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng
hồn trả nợ vay đúng hạn. Cịn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm
được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền hoặc tài
sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ khơng làm thay đổi
quyền sở hữu chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động
của ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngồi
nước. Do đó, khách hàng nhận được khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất
“tạm thời” và sử dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng.
Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hồn trả vơ điều kiện.
Ngân hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín

dụng đều phải có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động
khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho
khách hàng khác vay. Chính vì khách hàng khơng phải là chủ sở hữu thực sự
của số tiền vay nên đương nhiên phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay này
cho ngân hàng.

Thứ tư, giá trị tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng
cao nhờ lợi tức tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi
khách hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn
dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài chính

Thứ năm, đặc trưng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho
dù khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp môi trường kinh doanh bất
lợi, biến động các chỉ số kinh tế, sự cố bất khả kháng... thì cũng dễ gây ra khó
khăn trong việc trả nợ và tất yếu ngân hàng gặp RRTD.
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo
ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách hàng

không trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng
cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ
các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể khơng được hồn trả đầy đủ xét cả
về mặt số lượng và thời hạn.
Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động ngân hàng, cho vay bao giờ cũng
gồm những rủi ro và xảy ra mất mát. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường
hợp ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc
thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của
ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thì ngân hàng sẽ
khơng chịu bất kì rủi ro tín dụng nào. Trường hợp người vay tiền phá sản thì
việc thu hồi vốn gốc và lãi tín dụng đầy đủ là khơng chắc chắn do đó ngân
hàng có thể gặp rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng khơng chỉ giới hạn ở hoạt
động cho vay mà cịn gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của
ngân hàng như: bảo lãnh,cam kết,chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị
trường liên ngân hàng, những chứng khốn có giá( trái phiếu, cổ phiếu,…),
trái quyền, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ,…
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
 Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được
phân chia thành các loại sau: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính


˗ Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
+ Rủi ro lựa chọn:là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, được phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính
chất riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc địa điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay vốn quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Nếu căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng được
phân chia thành các loại sau: Rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn và rủi ro
khơng có khả năng trả nợ
+ Rủi ro khơng hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi thiết lập

SV: Đào Hùng Việt Tuấn


Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời
gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi
được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này người ta gọi đó là
rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn.
+ Rủi ro do khơng có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp
khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý
tài sản của khách hàng để thu nợ.
1.2.3. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong ngân hàng và nhiều
chỉ tiêu định lượng mức độ rủi ro. Đây là những chỉ tiêu được sử dụng phổ
biến để đánh giá mức độ RRTD:
- Chỉ tiêu đánh giá nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn=

Số dư nợ quá hạn
×100 %
Tổng dư nợ

Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ
NQH thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.

Qua đó, phản ánh hiệu quả các khoản vay của ngân hàng.
Trong hoạt động ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh chất lượng các
khoản vay càng thấp và độ an toàn của ngân hàng càng thấp.
Tuy nhiên tỉ lệ nợ quá hạn của ngân hàng mang tính thời điểm, nên chưa
phản ánh chính xác độ an tồn của các khoản vay.
- Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
Nợ được phân thành 5 nhóm theo hai phương pháp như sau:
Bảng 1.1: Phân loại nhóm nợ
TT
1

Nhóm

Định lượng

Nợ đủ tiêu

- Nợ chưa đến hạn trả.

Nợ có khả năng thu

chuẩn

- Các khoản nợ đến hạn thanh

hồi đầy đủ gốc và

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Định tính


Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

11

toán chưa trả được và được ân

Học viện Tài chính

lãi đúng hạn

hạn 10 ngày.
2

Nợ cần chú ý

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 -

Nợ có khả năng thu

90 ngày.

hồi đầy đủ gốc và

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ

lãi nhưng có dấu


hạn nợ lần đầu

hiệu khách hàng
suy giảm khả năng
trả nợ

3

Nợ dưới tiêu

- Các khoản nợ q hạn từ 91 -

Nợ khơng có khả

chuẩn

180 ngày.

năng thu hồi gốc và

- Các khoản nợ được gia hạn.

lãi khi đến hạn

- Các khoản nợ được miễn hoặc
giảm lãi do khách hàng không
đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo
hợp đồng tín dụng.
4


Nợ nghi ngờ

- Các khoản nợ quá hạn từ 181- Nợ có khả năng tổn
360 ngày .

thất cao

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời
gian trả nợ lần đầu quá hạn
dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lãi lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần thứ hai.
5

Nợ có khả

- Các khoản nợ q hạn trên

Nợ khơng cịn khả

năng mất

360 ngày.

năng thu hồi mất

vốn


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời

vốn.

gian trả nợ lần đầu quá hạn từ
90 ngày trở lên theo thời hạn

SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần thứ hai bị quá
hạn theo thời gian trả nợ được
cơ cấu lại lần hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần thứ ba trở lên , kể
cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá
hạn
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ
xử lý
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.

Tỷ lệ nợ xấu=

Nợ xấu
× 100 %
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu cho biết cứ 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ
xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng
đang ở mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn. Đây là tỷ lệ được dùng phổ
biến để đánh giá chất lượng cho vay. Nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ hiệu quả cho
vay tại ngân hàng là không tốt, ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn trong việc
thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Đó thường là những khoản vay
đã được ngân hàng cơ cấu lại nợ, gia hạn nợ nhưng vẫn chưa thu hồi được khi
đến thời hạn mới. Vì vậy các khoản nợ này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, ngân hàng
có khả năng bị mất vốn và dẫn tới tình trạng thiếu vốn trong thanh tốn và đó
chính là ngun nhân phá sản của rất nhiều ngân hàng hiện nay. Các ngân
hàng luôn cố gắng duy trì tỷ lệ này ở mức càng thấp càng tốt.
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.4.1. Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân bất khả kháng: Những biến động liên quan đến môi
SV: Đào Hùng Việt Tuấn

Lớp: CQ56/15.01



×