Ủ
NN
TR ỜN
N
N TỈN
N
N
ĐẠI HỌ T Ủ ẦU M T
KHOA: KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH
QUẢN LÝ TÀI N U ÊN VÀ MƠI TR ỜNG
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ
MƠI TR ỜN ĐỐI VỚI N ỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈN
N
N .
SINH VIÊN THỰC HIỆN
CÁN B
ỚNG DẪN
: Nguyễn
ùng Vương
: TP.Ngô Thành Mua
ThS. Phạm Thị Thùy Trang
ình ương, tháng 03 năm 2017
Ủ
NN
TR ỜN
N
N TỈN
N
N
ĐẠI HỌ T Ủ ẦU M T
KHOA: KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH
QUẢN LÝ TÀI N U ÊN VÀ MƠI TR ỜNG
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ
MƠI TR ỜN ĐỐI VỚI N ỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈN
N
N .
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã số sinh viên:
1328501010119
Lớp: D13QM02
ThS. PHẠM THỊ THÙY TRANG
NGUYỄN HÙNG VƢƠNG
ình ương, tháng 03 năm 2017
LỜI CẢM
N
Để hồn thành tốt chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng, mỗi sinh viên khi ra
trƣờng cần phải chuẩn bị cho mình những kiến thức cần thiết, chun mơn vững vàng.
Thời gian thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng khơng thể thiếu đƣợc trong
chƣơng trình đào tạo sinh viên nói chung và sinh viên trƣờng Đại học Thủ Dầu Một,
đây là khoảng thời gian cần thiết để mỗi sinh viên củng cố lại kiến thức, lý thuyết đã
đƣợc học một cách có hệ thống, đồng thời nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn, xây dựng cách làm việc của một cán bộ môi trƣờng chuyên nghiệp.
Đƣợc sự đồng củ Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh ình Dƣơng, em đã đƣợc
nhận vào thực tập tại hi cục ảo vệ mơi trƣờng tỉnh ình Dƣơng trực thuộc Sở Tài
ngun và Mơi trƣờng tỉnh ình Dƣơng Tuy thời gi n thực tập chỉ 8 tuần, nhƣng c ng
phần nào gi p em tiếp cận với thực tế, học h i và n m t những kinh nghiệm qu áu
và ổ sung thêm những kiến thức mà trong quá trình học tập l thuyết chƣ r qu sự
hƣớng dẫn tận tình củ cơ ch , nh chị tại hi cục Đó là cơ sở gi p em hoàn thành ài
áo cáo này
Em xin gửi lời cảm ơn an Giám Hiệu nhà trƣờng c ng nhƣ Thầy ô trong kho
Khoa Học Quản L trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy em trong suốt
thời gi n qu và tạo mọi đi u kiện để em hồn thành tốt thời gi n thực tập củ mình
Xin cảm ơn Cô ThS Bùi Phạm Phƣơng Th nh là giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ ảo cho em trong suốt quá trình thực hiện ài áo cáo này uối cùng
em xin chân thành cảm ơn toàn thể n lãnh đạo, cô ch , nh chị tại hi cục ảo vệ
mơi trƣờng tỉnh ình Dƣơng đã nhiệt tình hƣớng dẫn và cung cấp tài liệu cần thiết cho
em trong quá trình thực tập và viết báo cáo. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới các anh
chị phịng Thẩm định đã tạo đi u kiện, khơng quản ngại khó khăn hƣớng dẫn cho em
tìm hiểu những vấn đ thực tế, chỉ bảo em để hoàn thiện bài này.
m in chân thành cảm ơn
ình Dƣơng, ngày … tháng … năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hùng Vƣơng
N
I
ỦN
VIỆT N M
Đ c ập – T do – ạnh ph c
- - - o0o - - -
P I U N ẬN
T SIN
VIÊN
Ủ Đ N VỊ T Ự TẬP
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Hùng Vƣơng
Lớp: D13QM02
hó : 2013 - 2017, ngành Quản L Tài Nguyên và Môi Trƣờng, Khoa Khoa
Học Quản Lý, Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một.
Thời gi n thực tập: Từ ngày 19/12/2016 đến ngày 03/03/2017
Tại: Chi cục Bảo vệ Mơi Trƣờng tỉnh ình Dƣơng
Đị chỉ:Tầng 7, tháp B, Trung tâm hành chính tập trung tỉnh ình Dƣơng, phƣờng Hịa Phú, thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh ình Dƣơng.
S u quá trình thực tập tại đơn vị củ sinh viên, ch ng tơi có một số nhận t đánh giá nhƣ s u:
1.
Về
thức tổ chức
uật, chấp hành n i quy của cơ quan:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2.
Về tinh thần, thái
học tập:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3.
Về quan hệ, giao tiếp tại ơn vị:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4.
ác nhận
t hác:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5.
Thang iểm ánh giá:
Xác nhận của cơ quan, ơn vị th c tập
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)
…………… ,ngày......tháng……năm…….
Người ánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI NHẬN XÉT CỦ
IÁO VIÊN
ỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
iáo viên ướng Dẫn
Th.s Phạm Thị Thùy Trang
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC BẢO VỆ MƠI TR ỜNG............ …2
1.1. Vị trí ịa lý................................................................................................ 2
1.2. Lịch sử hình thành ................................................................................. 2
1.3. Tình hình kết quả hoạt ng của Chi cục bảo vệ mơi trường năm
vừa qua (2010-2016). .................................................................................................. 3
1.3.1. Phịng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trƣờng. ............ 3
1.3.2. Kh c phục các khu vực môi trƣờng đã ị ơ nhiễm, suy thối ............. 3
1.3.3. Đi u tra các nguồn tài nguyên thiên nhiên và có kế hoạch bảo vệ,
khai thác hợp lý, bảo vệ đ dạng sinh học................................................................. 4
1.3.4. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tôn tạo cảnh qu n môi trƣờng. .................. 4
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂN , N IỆM VỤ CỦA CHI CỤC
BẢO VỆ MÔI TR ỜNG.................................................................................. 5
2.1.
ơ cấu tổ chức, nhân s ......................................................................... 5
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục bảo vệ mơi trường. ....................... 6
PHẦN 3: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ MƠI TR ỜNG
VỀ N ỚC THẢI. ............................................................................................ 14
3.1. Giới thiệu về phí mơi trường ............................................................... 14
3.1.1. Phí mơi trƣờng là gì? ......................................................................... 14
3.1.2. Sự cần thiết của việc thu phí bảo vệ mơi trƣờng ............................... 14
3.1.3. Phí mơi trƣờng trên thế giới và Việt Nam ......................................... 14
3.2. Phí bảo vệ mơi trường về nước thải cơng nghiệp (gọi tắt à phí nước
thải cơng nghiệp). ...................................................................................................... 16
3.3. Quy ịnh về thu phí nước thải công nghiệp (theo Nghị ịnh
154/2016/NĐ-CP). ..................................................................................................... 16
3.3.1. Đối tƣợng chịu phí. ............................................................................ 16
3.3.2. Nguyên t c ác định phí nƣớc thải. ................................................... 16
3.4. Quy trình, thẩm ịnh hồ sơ thu phí nước thải cơng nghiệp ............. 18
3.4.1. Số lƣợng và thành phần hồ sơ thu phí .............................................. 18
3.1.1. Thời gian xử lý hồ sơ thu phí ............................................................ 18
3.1.2. Lệ phí, nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. ......................................... 19
3.1.3. Quy trình làm việc ............................................................................. 19
3.5.
Tình hình th c hiện cơng tác thu phí bảo vệ mơi trường về nước
thải cơng nghiệp ở ình ương (giai oạn 2012 ến 2016). ................................. 21
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc: ............................................................................... 21
3.5.2. Nhận xét v tình hình thu phí nƣớc thải cơng nghiệp. ....................... 25
PHẦN 4: NHẬN XÉT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ MƠI TR ỜNG TẠI CHI
CỤC BẢO VỆ MÔI TR ỜNG ...................................................................... 25
4.1.Nhận xét tình hình quản mơi trường tại Chi cục bảo vệ môi trường. 25
4.1.1. u iểm ............................................................................................ 25
4.1.2. Tồn tại và hạn chế ............................................................................ 25
4.2.Nhận xét bản thân trong quá trình th c tập ....................................................... 26
4.3.Kiến Nghị ................................................................................................................ 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................
PHỤ LỤC.............................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Trụ sở Chi cục Bảo vệ Mơi trường tỉnh Bình Dương ................................... 1
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 4
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện số doanh nghiệp thu phí qua các năm 2012- 2016 ..... 22
Biểu đồ 3.2: Số phí thu được của các doanh nghiệp qua các năm 2012-2016........... 23
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Mức phí đối với từng thông số ô nhiễm............................................. 18
Bảng 3.2: Bảng số lƣợng và thành phần hồ sơ thu phí ....................................... 19
Bảng 3.3: Trình tự xử lý công việc .................................................................... 20
Bảng 3.4: Các biễu mẫu liên qu n đến hồ sơ thu phí ......................................... 22
PHẦN MỞ ĐẦU
ình Dƣơng s u khi giải phóng, đặc biệt là sau những năm tách r từ tỉnh
Sông Bé, diện mạo ình Dƣơng đã hồn tồn th y đổi. Từ một tỉnh thuần nơng,
ình Dƣơng đã trở thành một trong những tỉnh có tốc độ phát triển c o và năng
động nhất trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Chính vì sự phát triển đó mà
ình Dƣơng đã thu h t nhi u nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, qua mỗi năm số
doanh nghiệp mọc lên ngày càng nhi u hiện tại ở ình Dƣơng đã có hơn 2900
doanh nghiệp.
Song hành với những tác động tích cực từ q trình phát triển cơng nghiệp và
khu cơng nghiệp củ ình Dƣơng trong những năm gần đây đ ng gây r sức ép
không nh đối với môi trƣờng của Tỉnh và sức khoẻ cộng đồng Đặc biệt là lƣợng
nƣớc thải phát sinh đ ng là vấn đ đáng lo ở ình Dƣơng đăc iệt là nƣớc thải cơng
nghiệp với nhi u thành phần nguy hại nhƣ kim loại nặng, colifrom,…
Với lƣợng lớn doanh nghiệp trên đị àn nên lƣợng nƣớc thải công nghiệp
phát sinh c ng khá lớn, nếu khơng kiểm sốt tốt thì sẽ gây ra các vấn đ môi trƣờng
nghiêm trọng, ảnh hƣởng đến sức kh e con ngƣời.
Vì vậy cần kiểm sốt một trong những biện pháp kiểm sốt vấn đ này là sử
dụng cơng cụ phí bảo vệ mơi trƣờng đối với nƣớc thải cơng nghiệp, việc thực hiện
công cụ này đƣợc thực hiện bởi phòng Quản Lý Chất Thải của Chi cục Bảo Vệ Mơi
Trƣờng.
Từ khi cơng tác này đƣợc thực hiện thì lƣợng nƣớc thải phát sinh đƣợc kiểm
sốt, nó c ng là một trong những chức năng qu n trọng của phòng Quản Lý Chất
Thải. Việc thực hiện tốt công tác thu phí là góp phần vào giúp Tỉnh phát triển b n
vững, g n kết phát triển kinh tế - xã hội với nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng.
Với những lý do trên, Tơi chọn đ tài “Tìm hiểu cơng tác thu phí bảo vệ mơi
trường về nước thải cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương” làm báo cáo tốt
nghiệp với mục đích tìm hiểu cụ thể v cơng tác này trên địa bàn tỉnh.
1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TR ỜNG
-
Nơi thực tập: Chi Cục Bảo Vệ Môi Trƣờng
Vị trí thực tập tại Phịng quản lý chất thải
1.1. Vị trí ịa lý
Phía b c giáp phƣờng Hịa Lợi, Thị Xã Bến Cát.
Phí đơng giáp các xã Vĩnh Tân, Phú Chánh, Thị Xã Tân Uyên, phƣờng Phú
Mỹ, Phú Tân.
Phía nam giáp phƣờng Phú Mỹ.
Phía tây giáp phƣờng Hồ Lợi, Thị Xã Bến Cát.
1.2. Lịch sử hình thành
Hình 1. 2 Trụ sở Chi cục Bảo vệ Mơi trường tỉnh Bình Dương.
Chi cục Bảo vệ mơi trƣờng tỉnh ình Dƣơng đƣợc thành lập theo Quyết định
số 4301/QĐ-U ND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dƣơng, là đơn vị hành chính trực thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng tỉnh Bình
Dƣơng, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng.
- Tên đầy đủ: CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TR ỜNG TỈN
N
N .
- Trụ sở đặt tại số: Tầng 7, tháp B, Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình
Dƣơng, phƣờng Hịa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh ình Dƣơng
- Điện thoại số: (0650) 3834766
– Fax: (0650) 3838556.
- Email:
- website: stnmt.binhduong.gov.vn
- Chi cục Bảo vệ mơi trƣờng tỉnh ình Dƣơng (dƣới đây gọi t t là Chi cục)
gồm có 04 phịng chun mơn (phịng Tổng hợp, phịng Thẩm định, phịng Kiểm
sốt Ơ nhiễm và phịng quản lý chất thải) với tổng số lƣợng cán bộ công chức ngƣời
l o động là 28 ngƣời.
2
1.3. Tình hình kết quả hoạt ng của Chi cục bảo vệ mơi trường năm vừa
qua (2010-2016).
1.3.1. Phịng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trƣờng.
Công tác phòng ngừ và hạn chế các tác động ấu đối với môi trƣờng đã
đƣợc ch trọng, trong gi i đoạn 2005 – 2015 tỉnh đã n hành quy định v ố trí
ngành ngh sản uất cơng nghiệp, chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản uất gây ô
nhiễm môi trƣờng nằm trong các khu dân cƣ, đô thị; định hƣớng không thu hút các
dự án đầu tƣ có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng, hạn chế ố trí các cơ sở sản uất
nằm ngồi các khu, cụm cơng nghiệp trên đị àn phí N m củ tỉnh từ đó đã góp
phần qu n trọng vào việc phịng ngừ , hạn chế và phát sinh ơ nhiễm, các điểm nóng
v mơi trƣờng
Cơng tác thanh tra, kiểm tr và giám sát mơi trƣờng đã đƣợc tăng cƣờng, có
trọng tâm, trọng điểm và đạt hiệu quả cao. Công tác quan tr c giám sát các nguồn
thải đƣợc tăng cƣờng và ngày càng đi vào chi u sâu, hiện đã giám sát liên tục đƣợc
58 nguồn thải phát sinh trên địa bàn tỉnh thông qua hệ thống quan tr c tự động.
Công tác quản l môi trƣờng tại các khu công nghiệp (KCN), cụm công
nghiệp (CCN) ngày càng đi vào n nếp và ổn định. ình Dƣơng có 28 KCN và 08
N đƣợc thành lập, trong đó có 26
N và 05
N đi vào hoạt động chính thức.
Hầu hết các khu công nghiệp đ u xây dựng hệ thống xử l nƣớc thải trƣớc khi đi
vào hoạt động; 100% các doanh nghiệp trong các KCN đã tiến hành đấu nối nƣớc
thải vào hệ thống thoát nƣớc thải của KCN; 100% KCN xây dựng hệ thống thốt
nƣớc riêng; trong đó có 24
N l p đặt hệ thống quan tr c nƣớc thải tự động. Chất
thải r n phát sinh từ các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đ u đƣợc thu gom, xử
l theo đ ng quy định.
Ban hành danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng và ô nhiễm môi
trƣờng nghiêm trọng để tập trung xử l (theo Thông tƣ số 04/2012/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng), đến nay có 268/269
cơ sở nằm trong d nh sách cơ sở ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đã hồn thành
kh c phục ơ nhiễm, đạt tỷ lệ 99%.
Công tác di dời các cơ sở gây ơ nhiễm mơi trƣờng r ngồi các khu dân cƣ,
khu đô thị đƣợc tập trung xử lý. Tỉnh đã n hành d nh sách 32 cơ sở gây ô nhiễm
môi trƣờng phải di dời ra kh i các khu dân cƣ, đơ thị và chỉ đạo các ngành có liên
quan kiểm tra việc thực hiện di dời và chấp hành các quy định v bảo vệ môi trƣờng
của các doanh nghiệp nằm trong d nh sách, hƣớng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ in
hƣởng chính sách hỗ trợ di dời. Đến n y, đã có 31/32 cơ sở đã hoàn thành di dời
hoặc chấm dứt hoạt động sản xuất.
1.3.2. h c phục các khu vực môi trƣờng đã ị ô nhiễm, suy thoái
Với sự tập trung, quyết liệt trong lãnh đạo và chỉ đạo, trong thời gian qua tỉnh
đã giải quyết một số khu vực là điểm nóng v môi trƣờng mà hệ quả phát sinh từ
3
q trình cơng nghiệp hó , đơ thị hóa của tỉnh nhƣ: kênh
ị, thốt nƣớc khu vực
An Tây – Bến Cát (khu vực khơng có hệ thống thốt nƣớc ngồi hàng rào KCN)...,
kết quả đã giải quyết đƣợc các vấn đ thoát nƣớc của khu vực An Tây và ngăn chặn
các nguồn ơ nhiễm kênh Ba Bị.
1.3.3. Đi u tr các nguồn tài nguyên thiên nhiên và có kế hoạch ảo vệ, kh i
thác hợp l , ảo vệ đ dạng sinh học.
Đi u tr , đánh giá hiện trạng kh i thác đá ây dựng khu m đá Thƣờng Tân,
Tân Đông Hiệp; đ án xây dựng công viên và trồng cây xanh theo quy hoạch đơ thị
ình Dƣơng; đ án phục hồi, bảo vệ hệ sinh thái vƣờn cây ăn trái Lái Thiêu; dự án
làng tre Phú An; dự án làng ƣởi Bạch Đằng; bảo tồn đ dạng sinh học và phát triển
các loài động vật ho ng dã có ƣơng sống trong d nh sách ƣu tiên ảo tồn để
n m ch c các nguồn tài nguyên thiên nhiên và có kế hoạch bảo vệ, khai thác hợp lý,
bảo vệ đ dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. V bảo tồn đ dạng sinh học, đã n hành
Kế hoạch hành động đ dạng sinh học đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020
với 10 dự án ƣu tiên thực hiện với kinh phí là 19 tỷ đồng. Ban hành Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu, trong đó gi i đoạn 2013 – 2015 với 7 dự án phi
cơng trình và 1 cơng trình với kinh phí là 14 tỷ đồng để chủ động thích ứng với biến
đổi khí hậu trong tƣơng l i
1.3.4. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tơn tạo cảnh qu n môi trƣờng.
Công tác tuyên truy n, phổ biến, giáo dục pháp luật v môi trƣờng tiếp tục
đƣợc đổi mới và đi vào chi u sâu; đã mở nhi u lớp tập huấn, chuyên mục Tài
nguyên và Môi trƣờng trên áo, Đài Hàng năm tổ chức tuyên dƣơng, vinh d nh các
doanh nghiệp, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất s c trong cơng tác bảo vệ mơi
trƣờng thông qua việc công bố Sách Xanh hoặc xét tặng Giải thƣởng mơi trƣờng
ình Dƣơng để động viên, khích lệ phong trào bảo vệ môi trƣờng. Tổ chức tốt
nhi u chiến dịch truy n thơng mơi trƣờng nhƣ lễ mít tinh, đi bộ đồng hành v môi
trƣờng, phiên chợ tái chế... nhân các ngày kỷ niệm v môi trƣờng hàng năm đã góp
phần tích cực cho việc nâng cao nhận thức củ ngƣời dân và doanh nghiệp v bảo
vệ môi trƣờng, từng ƣớc hình thành ý thức, thói quen, nếp sống văn minh, hợp vệ
sinh qu đó nâng c o hiệu quả của việc phịng ngừa ơ nhiễm mơi trƣờng.
4
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CHỨ NĂN , NHIỆM VỤ CỦA CHI CỤC
BẢO VỆ MÔI TR ỜNG
2.1.
ơ cấu tổ chức, nhân s
Chi cục bảo vệ môi trƣờng trực thuộc Sở Tài Nguyên Môi Trƣờng quản lý,
hoạt động theo nguyên t c thủ trƣởng cơ cấu tổ chức nhƣ s u:
CHI CỤ TRƢỞNG
PHĨ CHI CỤC
TRƢỞNG
PHỊNG
TỔNG
HỢP
PHĨ CHI CỤC
TRƢỞNG
PHỊNG
KIỂM
SỐT Ơ
NHIỄM
PHỊNG
THẨM
ĐỊNH
PHỊNG
QUẢN
LÝ
CHẤT
THẢI
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức
Lãnh đạo hi cục:
hi ục ảo vệ môi trƣờng có 01 hi cục trƣởng (Trần Th nh Qu ng) và 02
hi cục phó (Nguyễn Trình o Sơn và Nguyễn Ngọc hâu) gi p việc cho hi cục
trƣởng
ơ cấu tổ chức từng phần củ hi cục:
ác phịng chun mơn, nghiệp vụ:
+ Phòng Tổng hợp: 1 trƣởng phòng, 3 nhân viên
+ Phịng Thẩm định: 1 trƣởng phịng, 1 phó phịng, 5 nhân viên.
+ Phịng iểm sốt ơ nhiễm:1 trƣởng phịng,1 phó phòng và 5 nhân viên.
+ Phòng Quản L hất Thải: 1 trƣởng phòng và 5 nhân viên
-
5
ác chức vụ này do hi cục trƣởng quyết định ổ nhiệm, miễn nhiệm theo
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định S u khi ổ nhiệm gửi quyết định và 01 ộ hồ
sơ theo quy định v Sở Tài nguyên và Môi trƣờng để theo d i
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục bảo vệ môi trường.
Chi cục có chức năng th m mƣu, gi p Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng quản l nhà nƣớc v lĩnh vực môi trƣờng trên địa bàn tỉnh nhƣ s u:
- Th m mƣu, gi p Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết
định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; chƣơng trình, đ án,
dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ v môi trƣờng; tổ chức thực hiện
cơng tác cải cách hành chính nhà nƣớc thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc của Chi
cục;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo các văn ản thuộc thẩm quy n
ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh v lĩnh vực môi trƣờng;
- Tổ chức thực hiện các văn ản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chƣơng trình, đ án, dự án v môi trƣờng s u khi đƣợc phê duyệt; thông tin, tuyên
truy n, hƣớng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật và nâng cao nhận
thức cộng đồng v môi trƣờng trên địa bàn tỉnh;
- Thẩm định các chỉ tiêu môi trƣờng và đ dạng sinh học trong các chiến
lƣợc, quy hoạch, đ án, dự án thuộc thẩm quy n phê duyệt của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Tổ chức thẩm định áo cáo đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc, báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đ án bảo vệ môi trƣờng, các dự án thiết lập các
khu bảo tồn thiên nhiên, đ dạng sinh học thuộc thẩm quy n phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đ án bảo vệ mơi trƣờng, các cơng
trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng phục vụ gi i đoạn vận hành của dự án đã đƣợc
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; tổ chức xác nhận việc đăng k và
thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trƣờng của các dự án, phƣơng án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ thuộc thẩm quy n;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ qu n có liên qu n lập, đi u chỉnh quy hoạch
bảo tồn đ dạng sinh học củ đị phƣơng và tổ chức thực hiện s u khi đƣợc phê
duyệt; hƣớng dẫn, kiểm tra việc bảo tồn đ dạng sinh học tại các cơ sở bảo tồn đ
dạng sinh học và việc thực hiện bảo tồn loài thuộc danh mục lồi nguy cấp, q,
hiếm đƣợc ƣu tiên ảo vệ khơng bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa
bàn tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đ dạng sinh học;
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử
dụng hoặc thải b đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của
pháp luật; thẩm định, kiểm tra xác nhận việc thực hiện các nội dung, yêu cầu v cải
tạo phục hồi môi trƣờng và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trƣờng trong khai thác
6
khoáng sản đối với các dự án thuộc thẩm quy n của Ủy ban nhân dân tỉnh; hƣớng
dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch, đ án, dự án phịng
ngừa, bảo vệ, kh c phục, cải tạo mơi trƣờng, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên
đ dạng sinh học;
- Tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để ác định thiệt hại đối
với môi trƣờng; yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại đối với môi trƣờng do ơ nhiễm, suy
thối gây r trên địa bàn từ hai huyện, thị xã, thành phố trở lên; xây dựng và tổ chức
thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trƣờng; chủ trì xây dựng
năng lực và huy động lực lƣợng kh c phục ô nhiễm môi trƣờng do các sự cố gây ra;
- Tổ chức thực hiện theo thẩm quy n việc lập, sử đổi, bổ sung danh mục các
cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận các cơ
sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đã hoàn thành ử lý triệt để; kiểm tra công
tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng, môi trƣờng nghiêm trọng, việc thực
hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nƣớc nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây
ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng thuộc khu vực cơng ích theo quy định của pháp
luật; công tác bảo vệ môi trƣờng làng ngh trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Thực hiện việc đăng k , công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy
chứng nhận, giấy xác nhận v môi trƣờng và đ dạng sinh học theo quy định của
pháp luật;
- Chủ trì tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh phí, thẩm định kế hoạch và dự tốn
ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trƣờng hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
phối hợp Sở Tài chính hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân
sách từ nguồn sự nghiệp môi trƣờng s u khi đƣợc phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trƣờng liên qu n đến đ dạng
sinh học, bồi thƣờng và phục hồi mơi trƣờng; tổ chức thu phí và lệ phí bảo vệ mơi
trƣờng;
- Xây dựng, quản lý hệ thống quan tr c môi trƣờng và đ dạng sinh học trên
địa bàn tỉnh;
- Tổ chức đi u tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đ dạng sinh học,
đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên ảo vệ
(không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm) và nguồn gen
bị suy thoái; đ xuất và triển khai thực hiện các giải pháp, mơ hình bảo tồn, phục
hồi, sử dụng b n vững tài nguyên đ dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
- Hƣớng dẫn, tổ chức đi u tra, lập Danh mục loài ngoại lai xâm hại và thực
hiện các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; hƣớng
dẫn, kiểm tra việc quản lý loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, xử lý
thông tin, dữ liệu v các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc
7
từ sinh vật biến đổi gen; hƣớng dẫn kiểm tra các hoạt động v quản lý nguồn gen
trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trƣờng, áo cáo đ dạng sinh học cấp
tỉnh; tổ chức đánh giá, dự báo và cung cấp thông tin v ảnh hƣởng của ơ nhiễm và
suy thối mơi trƣờng đến con ngƣời, sinh vật; tổng hợp và công bố thông tin v môi
trƣờng cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ qu n có liên qu n trong việc giải quyết
các vấn đ môi trƣờng liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác b n vững
tài nguyên thiên nhiên, đ dạng sinh học;
- Hƣớng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản l nhà nƣớc v lĩnh vực
môi trƣờng đối với Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, công chức chuyên môn v môi trƣờng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thực hiện các dự án trong nƣớc và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ
môi trƣờng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc ủy quy n của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và
công nghệ v môi trƣờng. Chủ trì hoặc tham gia thẩm định các đ tài, đ án, dự án
nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và cơng nghệ có liên qu n đến
lĩnh vực môi trƣờng củ đị phƣơng;
- Quản l nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tƣ nhân; tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ
trong lĩnh vực mơi trƣờng thuộc thẩm quy n quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thống kê, báo cáo tình hình quản lý v môi trƣờng tại đị phƣơng theo quy
định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện việc thống kê hàng năm các chỉ tiêu v tình hình phát
sinh và xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh; Cấp, đi u chỉnh sổ đăng k chủ nguồn thải
chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thu thập, quản lý, thống kê, lƣu trữ và cung cấp dữ liệu v mơi
trƣờng; xây dựng, cập nhật duy trì và vận hành hệ thống thông tin, tƣ liệu, cơ sở dữ
liệu môi trƣờng cấp tỉnh;
- Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải công
nghiệp;
- Thực hiện các quy định v phòng chống tham nh ng trong lĩnh vực công
tác đƣợc phân công theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo v
lĩnh vực môi trƣờng theo Kế hoạch hoặc đột xuất theo phân công củ Giám đốc Sở;
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quy n hạn và mối quan hệ công tác của các
phịng chun mơn thuộc Chi cục; quản lý cơng chức, ngƣời l o động làm việc
trong Chi cục, thực hiện chế độ ti n lƣơng và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
8
bồi dƣỡng, khen thƣởng, kỷ luật đối với công chức, ngƣời l o động thuộc phạm vi
quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ đối với cơng chức thuộc Phịng Tài ngun
và Mơi trƣờng cấp huyện và công chức chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân xã,
phƣờng, thị trấn quản l nhà nƣớc v môi trƣờng;
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ công v môi trƣờng theo quy định của pháp
luật;
- Xây dựng dự tốn sử dụng kinh phí ngân sách hàng năm, kế hoạch ngân
sách trung hạn, ng n hạn của Chi cục;
- Quản lý và chịu trách nhiệm v tài chính, tài sản của Chi cục theo quy định
của pháp luật;
- Ký kết các hợp đồng, các văn ản giao dịch thực hiện tƣ vấn giám sát, kiểm
tra, nghiệm thu; tổ chức kiểm tra, nghiệm thu tiến độ, chất lƣợng các cơng trình, dự
án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ đƣợc gi o theo quy định của pháp luật hoặc
theo phân công củ Giám đốc Sở;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Giám
đốc Sở giao.
Chi cục Bảo vệ mơi trƣờng có 04 phịng chun mơn, nghiệp vụ với những
chức năng, nhiệm vụ chun mơn nhƣ s u:
- Phịng Tổng hợp
+ Chức năng
Th m mƣu, gi p hi cục trƣởng thực hiện công tác tổng hợp – pháp chế, tổ
chức cán bộ, văn thƣ – lƣu trữ, hành chính – quản trị, kế tốn – tài chính, cải cách
hành chính, phịng chống th m nh ng và một số nhiệm vụ khác.
+ Nhiệm vụ
a) Quản lý và thực hiện công tác văn thƣ, lƣu trữ, hành chính đảm bảo cơng tác
chun mơn của các phòng, việc đi u hành củ Lãnh đạo chi cục đối với các phịng
và quan hệ cơng tác đối với cấp trên và các đơn vị khác.
b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch công tác tuần và theo d i, đôn đốc việc thực
hiện. Xây dựng báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục định kỳ hàng tháng, hàng
qu , sáu tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
c) Thực hiện công tác quản lý cán bộ công chức ngh l o động và tài sản của
Chi cục Th m mƣu, đ xuất Lãnh đạo Chi cục trong các hoạt động thi đu , khen
thƣởng, kỷ luật, nghỉ phép, hợp đồng (l o động, kinh tế, hợp tác…)…Đảm bảo hậu
cần cho các hoạt động của Chi cục bao gồm điện, nƣớc, vệ sinh,; thực hiện công tác
đi u vận, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ cơ qu n theo quy định hiện hành.
d) Phổ biến các chế độ, chính sách, quy n lợi và nghĩ vụ đã đƣợc quy định đến
tồn thể cán bộ cơng chức ngh l o động. Thực hiện chế độ ti n lƣơng và chính
9
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dƣỡng, khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ công
chức ngh l o động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Áp dụng, duy trì, cải tiến thƣờng xuyên Hệ thống quản lý chất lƣợng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
f) Th m mƣu hi cục trƣởng thực hiện cơng tác cải cách hành chính, phịng
chống th m nh ng theo quy định.
g) Thực hiện công tác kế tốn – tài chính theo đ ng quy định. Xây dựng quy
chế chi tiêu nội bộ, lập dự tốn sử dụng kinh phí ngân sách hằng năm, kế hoạch
ngân sách trung hạn, ng n hạn của Chi cục và nghiệm thu, thanh quyết toán đối với
các hoạt động chuyên môn của Chi cục.
h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục trƣởng phân cơng.
- Phịng Thẩm ịnh
+ Chức năng
Giúp chi cục trƣởng th m mƣu cho Giám đốc Sở thực hiện các công tác thẩm
định áo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đ án bảo vệ môi trƣờng; xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trƣờng; hiện trạng môi trƣờng; thực hiện tuyên truy n và truy n
thông môi trƣờng; quy hoạch hệ thống quan tr c môi trƣờng và một số nhiệm vụ
khác.
+ Nhiệm vụ
a) Thẩm định các chỉ tiêu môi trƣờng trong các chiến lƣợc, quy hoạch, đ án,
dự án thuộc thẩm quy n phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Xây dựng, phổ biến và hƣớng dẫn lập quy hoạch môi trƣờng lồng ghép với
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực.
c) Tổ chức thẩm định áo cáo đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc, báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng, đ án bảo vệ môi trƣờng, các nội dung, yêu cầu v
cải tạo phục hồi môi trƣờng và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trƣờng trong khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quy n phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thẩm
định và xác nhận việc đăng k và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trƣờng của các dự
án, phƣơng án sản xuất, kinh doan, dịch vụ thuộc thẩm quy n của Sở.
d) Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở tổ chức khảo sát, có ý kiến chuyên ngành
đối với các địa diểm đầu tƣ trên địa bàn tỉnh.
e) Kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ, khu đô
thị để làm cơ sở chuyển nhƣợng quy n sử dụng đất.
f) Thẩm định và đánh giá các thiết bị, cơng trình xử l mơi trƣờng đối với các
dự án thuộc thẩm quy n phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng.
10
g) Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các lớp tập huấn nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ v bảo vệ môi trƣờng; tổ chức triển khai thực hiện công tác tuyên
truy n và truy n thông môi trƣờng; phát hành các ấn phẩm truy n thông môi
trƣờng; phối hợp với các Hội, Đồn thể hiện các chƣơng trình liên tịch v truy n
thông môi trƣờng.
h) Hƣớng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định v tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia v môi trƣờng trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ.
i) Xây dựng quy hoạch mạng lƣới quan tr c môi trƣờng và tổ chức theo dõi,
kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch này.
j) Xây dựng và quản lý Bộ chỉ thị mơi trƣờng tỉnh ình Dƣơng; chủ trì theo
dõi, thống kê các chỉ tiêu môi trƣờng; xây dựng báo cáo hiện trạng mơi trƣờng
chun đ và định kì theo quy định; tổng hợp và công bố thông tin v môi trƣờng
cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
k) Xét chọn và trao giải thƣởng mơi trƣờng tỉnh ình Dƣơng; ây dựng và cơng
bó sách xanh tỉnh ình Dƣơng; th m gi ây dựng và tổ chức triển khai nhãn sinh
thái.
l) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc chấp hành pháp luật v bảo vệ môi
trƣờng theo phân công của Chi cục trƣởng.
m) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục trƣởng phân cơng.
- Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm
a) Rà sốt, lập d nh sách cơ sở ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng trên địa bàn
tỉnh và tổ chức kiểm tra, xác nhận.
b) Kiểm tra, giám sát các nguồn thải lớn trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì theo dõi khối lƣợng, chất lƣợng xử lý các nhà máy xử l nƣớc thải đô
thị.
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch, đ án, dự án bảo tồn
và sử dụng hợp l tài nguyên đ dạng sinh học.
e) Theo dõi, tổng hợp kế hoạch bảo vệ môi trƣờng và đ án bảo vệ môi trƣờng
lƣu vực sơng; chƣơng trình kh i thơng dịng chảy.
f) Chủ trì tổng hợp, cấn đối nhu cầu kinh phí, thẩm định và dự toán ngân sách
từ nguồn sự nghiệp môi trƣờng hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị, thành phố gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính
hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự
nghiệp môi trƣờng sau khi phê duyệt.
g) Kiểm tra, xác nhận các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng phục vụ giai
đoạn vận hành.
h) Kiểm tra, xác nhận các yêu cầu v cải tạo phục hồi môi trƣờng và ký quỹ cải
tạo phục hồi môi trƣờng trong khai thác khoáng sản thuộc thẩm quy n UBND tỉnh.
11
i) Công tác bảo vệ môi trƣờng làng ngh
j) Tổ chức thống kê hàng năm các chỉ tiêu v kiểm sốt ơ nhiễm trên địa bàn
tỉnh.
k) Quản l cơ sở dữ liệu Cổng thông tin quản l môi trƣờng (port l)…
l) Theo dõi, thực hiện đ án ứng phó sự cố môi trƣờng.
m) Tổ chức thanh, kiểm tra công tác bảo vệ môi trƣờng theo kế hoạch hoặc đột
xuất; quản l các điểm nóng v mơi trƣờng.
n) Trả lời các văn ản liên qu n đến việc th y đổi so với áo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng, Đ án Bảo vệ mơi trƣờng…;
o) Góp ý các dự thảo văn ản quy phạm pháp luật liên qu n đến lĩnh vực phụ
trách;
p) Thực hiện các báo cáo thuộc chức năng, nhiệm vụ đƣợc phân công.
q) Thực hiện các nhiệm vu khác theo phân cơng của Chi cục trƣởng.
- Phịng Quản lý chất thải.
+ Chức năng
Giúp Chi cục trƣởng th m mƣu cho Lãnh đạo Sở thực hiện công tác quản lý
chất thải (gồm: chất thải r n sinh hoạt, chất thải r n công nghiệp thông thƣờng, chất
thải nguy hại, khí thải); cải thiện mơi trƣờng; nhập khẩu phế liệu; thu phí bảo vệ
mơi trƣờng.
+ Nhiệm vụ
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các đ án dự án, nhiệm vụ v quản lý chất
thải r n sinh hoạt; chất thải r n công nghiệp thông thƣờng.
b) Quản lý hoạt động các hồ sơ, áo cáo, hợp đồng, chứng từ của các chủ nguồn
thải chất thải nguy hại; cập nhật cơ sở dữ liệu v chất thải nguy hại và triển khai
đăng kí chủ nguồn thải, kê khai chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất
thải nguy hại trực tuyến; Công khai thông tin v Sổ đăng kí chủ nguồn thải chất thải
nguy hại trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng.
c) Lập trình, phê duyệt kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế
nguy hại trên địa bàn tỉnh; lập, trình kế hoạch thu gom, vận chuyển, lƣu trữ trung
chuyển chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại có số lƣợng chất
thải nguy hại phát sinh thấp theo quy định.
d) Tổ chức việc thực hiện thống kê hằng năm các chỉ tiêu v tình hình phát sinh
và xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.
e) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử
dụng hoặc thải b đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định cảu
pháp luật.
f) Hƣớng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu Làm đầu mối phối hợp với các
cơ qu n chun mơn có liên qu n và các đơn vị thuộc Sở theo d i, đánh giá các vấn
12
đ mơi trƣờng có liên qu n đến tình hình nhập khẩu, sử dụng phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức việc thẩm định kê khai, thơng báo nộp phí, theo dõi nộp phí, quản lý
và sử dụng phí bảo vệ mơi trƣờng đối với nƣớc thải công nghiệp, chất thải khác;
tiếp nhận và xử lý các vấn đ liên quan trong công tác quản lý thu phí bảo vệ mơi
trƣờng.
h) Tiếp nhận và xem xét trả lời áo cáo giám sát môi trƣờng của các cở sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch, đ án, dự án phịng
ngừa, bảo vệ, kh c phục, cải tạo và vệ sinh môi trƣờng.
j) Chủ trì xây dựng năng lực và huy động lực lƣợng kh c phục ô nhiễm môi
trƣờng do các sự cố gây ra.
k) Tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để ác định thiệt hại đối với
môi trƣờng; yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại đối với mơi trƣờng do ơ nhiễm, suy thối
gây r trên địa bàn từ 2 huyện, thị xã, thành phố trở lên; xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trƣờng
h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục trƣởng phân công.
13
PHẦN 3: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ MƠI
TR ỜNG VỀ N ỚC THẢI.
Phịng Quản lý chất thải của Chi cục bảo vệ môi trƣờng mới đƣợc thành lập
gần đây với những chức năng nhƣ thẩm định báo cáo giám sát, báo cáo quản lý chất
thải nguy hại của các doanh nghiệp, báo cáo nhập khẩu phế liệu và một cuối cùng là
thu phí bảo vệ v nƣớc thải trong đó thu phí ảo vệ mơi trƣờng đối với nƣớc thải
cơng nghiệp đƣợc chú trọng vì trên địa bàn Tỉnh có khoảng 2900 doanh nghiệp
đ ng hoạt động.
3.1. Giới thiệu về phí mơi trường
3.1.1.
Phí mơi trƣờng là gì?
Phí mơi trƣờng là một cơng cụ kinh tế nhằm đƣ chi phí mơi trƣờng vào giá
thành sản phẩm theo nguyên t c ngƣời gây ô nhiễm phải trả ti n Phí mơi trƣờng
đƣợc sử dụng khá phổ iến tại các nƣớc công nghiệp phát triển (O D) từ hơn h i
thập kỷ qu và đã ƣớc đầu đƣợc áp dụng có kết quả ở các nƣớc châu nhƣ Hàn
Quốc, Thái L n, Trung Quốc, Sing pore, Philippin…
Phí ảo vệ môi trƣờng là công cụ kinh tế đƣợc ây dựng theo nguyên t c
ngƣời gây ô nhiễm phải trả ti n đóng góp tài chính để kh c phục ơ nhiễm môi
trƣờng và cải thiện môi trƣờng và i hƣởng lợi từ việc mơi trƣờng trong lành phải
đóng phí kh c phục ơ nhiễm
Phí mơi trƣờng nhằm h i mục đích chủ yếu: huyến khích ngƣời gây ơ
nhiễm giảm lƣợng chất ô nhiễm thải r môi trƣờng và tăng nguồn thu cho ngân sách
chung củ
hính phủ nhƣ các nguồn thu thuế khác, cịn nguồn thu từ phí mơi
trƣờng sẽ đƣợc dành riêng để chi cho hoạt động ảo vệ môi trƣờng, nhƣ để thu gom
ử l phế thải, nƣớc thải, kh c phục ô nhiễm, hỗ trợ các nạn nhân củ ơ nhiễm…
ó thể nói đây là cơng cụ quản l cần thiết cho các nhà hoạch định chính
sách c ng nhƣ các nhà quản l nhằm đạt đƣợc các mục tiêu môi trƣờng
3.1.2. Sự cần thiết của việc thu phí bảo vệ mơi trƣờng
Việc sử dụng phí là cần thiết và phù hợp với thực tế chung củ thế giới c ng
nhƣ tình hình phát triển kinh tế củ nƣớc t trong những năm trở lại đây uất phát
từ thực tế cuộc sống củ con ngƣời g n li n với mơi trƣờng tự nhiên mà trong q
trình phát triển kinh tế hiện n y đ ng gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng ảnh
hƣởng tới những khu vực có ngƣời dân sống qu nh khu vực ơ nhiễm
3.1.3. Phí mơi trƣờng trên thế giới và Việt Nam
a)
Phí mơi trƣờng trên thế giới
Từ những năm 1990 và cho đến n y đã có trên 150 loại cơng cụ kinh tế đƣợc
áp dụng ở trên thế giới, trong đó có 6 loại cơng cụ v phí đƣợc sử dụng phổ biến là:
phí ơ nhiễm khơng khí, phí ơ nhiễm nƣớc, phí rác thải, phí gây ồn, phí sử dụng mơi
trƣờng, phí sản phẩm.
14
Riêng với các nƣớc hâu phí mơi trƣờng mới đƣợc áp dụng gần đây vào
những năm đầu của thế kỉ 20, một số nƣớc áp dụng loại hình này đầu tiên và có hiệu
quả là:
Singapore:
Singapore có biểu giá phí ơ nhiễm đánh vào nhu cầu oxi sinh hóa (BOD) và
tổng chất r n lơ lửng (TSS) áp dụng với tất cả các cơ sở cơng nghiệp. Mức phí đƣợc
ác định tùy theo lƣợng nƣớc thải và nồng độ các chất gây ô nhiễm Lƣợng BOD và
TSS cho ph p đƣợc thải vào hệ thống cơng cộng là 400mg/lít. Nếu cơ sở có nồng độ
BOD từ 401 - 600mg/lít thì phải trả số phí là 0,12$ Singapore/m 3 . Nếu nồng độ
BOD từ 1.601 - 1.800mg/lít thì phí sẽ tăng lên là 0,84$ Sing pore/m 3 Nếu nồng
độ chất gây ô nhiễm nằm trong khoảng 601 - 1.600mg/lít thì số phí sẽ tăng lên một
cấp cho mỗi 200mg/lít.
Hàn Quốc
Phí đánh vào nguồn gây ô nhiễm đƣợc Hàn Quốc áp dụng từ năm 1983 đối
với chất thải khí và nƣớc thải
n đầu, thu phí đƣợc áp dụng dƣới dạng phạt do
khơng thực hiện cam kết ơ qu n môi trƣờng (hiện nay là Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng) của Hàn Quốc đƣợc quy n phạt ti n các cơ sở gây ô nhiễm nếu vi phạm tiêu
chuẩn môi trƣờng và sau khi có yêu cầu phải có biện pháp xử lý nếu vẫn tiếp tục
thải vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép.
Từ năm 1986, iện pháp này đƣợc thay thế bằng thu phí đối với phần thải
vƣợt tiêu chuẩn. Mức phí đƣợc ác định trên cơ sở nồng độ chất gây ô nhiễm, vị trí
thải ơ nhiễm, thời gi n vƣợt tiêu chuẩn cho phép và tùy thuộc vào số lần vi phạm
tiêu chuẩn Đến năm 1990, số phí này đƣợc đi u chỉnh c o hơn chi phí vận hành hệ
thống xử lý ơ nhiễm để có tác dụng khuyến khích giảm ô nhiễm.
Philippines
Mục tiêu chính của việc thu phí môi trƣờng là nhằm tăng nguồn thu cho ngân
sách và giảm ô nhiễm môi trƣờng. Mọi cơ sở công nghiệp đ u là đối tƣợng của việc
áp dụng phí ơ nhiễm mơi trƣờng. Mức phí th y đổi từ 100 đến 500$ Philippines/m 3
(hay 3,86 - 19,31 USD/m 3 ). Mức phí đƣợc ác định phụ thuộc vào sự phát thải
(tùy theo lƣợng thải và nồng độ các chất gây ơ nhiễm).
b)
Phí mơi trƣờng ở Việt N m
Phí mơi trƣờng đƣợc tính dự vào lƣợng chất ô nhiễm thải r môi trƣờng,
mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu gây ô nhiễm, tổng do nh thu hoặc tổng sản lƣợng
hàng hó , lợi nhuận củ do nh nghiệp Hiện n y ở nƣớc t đ ng áp dụng một số loại
phí nhƣ s u:
- Phí vệ sinh mơi trƣờng: Là khoản phí trả cho việc thu gom, ử l rác thải
đô thị Đây là công cụ kinh tế đƣợc sử dụng khá sớm V cơ ản loại phí này đƣợc
sử dụng ở khu vực đơ thị, mức phí do Hội cấp tỉnh quy định, do vậy mức phí thu có
thể khác nh u phụ thuộc vào từng đị phƣơng
15
- Phí bảo vệ mơi trƣờng đối với chất thải và phế liệu: Hiện đ ng đƣợc triển
khai thực hiện trên cơ sở Nghị định 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/4/2015
nhằm hạn chế phát sinh chất thải nguy hại, chất thải r n sinh hoạt, chất thải r n công
nghiệp thơng thƣờng, sản phẩm thải l ng, nƣớc thải, khí thải công nghiệp và các
chất thải đặc thù khác; BVMT trong nhập khẩu phế liệu và tạo nguồn kinh phí bù
đ p một phần chi phí xử lý chất thải.
- Phí VMT đối với khai thác khống sản: Hiện đ ng đƣợc triển khai thực
hiện trong cả nƣớc trên cơ sở Nghị định 12/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày
19/02/2016. Nghị định quy định khoản phí đƣợc thu trên mỗi đơn vị khống sản
đƣợc khai thác. Phí áp dụng cho các loại khoáng sản: Đá, fensp t, s i, cát, đất, than,
nƣớc khoáng thiên nhiên, sa khoáng ti tan, các loại khoáng sản kim loại, quặng
apatit, dầu thơ và khí thiên nhiên Phí VMT đối với khai thác khống sản, khơng
kể dầu thơ và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách đị phƣơng hƣởng
100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tƣ cho môi trƣờng tại đị phƣơng nơi có
hoạt động khai thác khống sản nhằm phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối
với mơi trƣờng tại đị phƣơng; kh c phục suy thối, ô nhiễm môi trƣờng do hoạt
động khai thác khoáng sản; giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh qu n mơi trƣờng
tại đị phƣơng
- Phí VMT đối với nƣớc thải: Hiện đ ng đƣợc triển khai thực hiện trong cả
nƣớc trên cơ sở Nghị định số 154/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/11/2016
nhằm hạn chế ơ nhiễm mơi trƣờng từ nƣớc thải và tạo nguồn kinh phí sử dụng cho
việc phịng ngừa, hạn chế, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng từ nƣớc thải; tổ chức các
giải pháp, phƣơng án công nghệ, kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trƣờng nƣớc.
3.2. Phí bảo vệ mơi trường về nước thải cơng nghiệp (gọi tắt là phí
nước thải cơng nghiệp).
Ở Việt Nam, ngày 13/06/2003, Thủ tƣớng Chính phủ đã k
n hành Nghị
định 67/2003/NĐ- P quy định v chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ
mơi trƣờng đối với nƣớc thải. Nghị định này chính thức có hiệu lực từ ngày
01/01/2004 S u 5 năm thực hiện nghị định 67/2003/NĐ-CP, mặc dù đã đạt đƣợc
những kết quả khá tích cực nhƣng q trình thu và nộp phí nƣớc thải ở Việt N m đã
xuất hiện nhi u vấn đ khó khăn Số phí thu đƣợc thấp hơn nhi u so với số phí ƣớc
tính n đầu; nhi u doanh nghiệp không chấp hành các quy định quản lý môi
trƣờng và nộp phí nƣớc thải, tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng do nƣớc thải gây ra
ngày càng trầm trọng.
Tiếp theo đó là hính Phủ ban hành Nghị định 25/2013/NĐ-CP v phí bảo
vệ mơi trƣờng đối với nƣớc thải và Thơng tƣ liên tịch số 633 hƣớng dẫn thực hiện
Nghị định này mang lại nhi u ƣớc th y đổi lớn, các quy định và cách tính phí đơn
giản và thuận tiện, tạo đi u kiện nâng cao ý thức của tổ chức, cá nhân v bảo vệ môi
trƣờng, ràng buộc đối tƣợng xả thải nƣớc thải gây ô nhiễm trong việc đóng góp kinh
16