Mục lục
Lời mở đầu
I.
Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần th ơng
mại tổng hợp Hơng Thuỷ
1. Giới thiệu chung:
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ
phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
1. Mục đích kinh doanh;
2. Chức năng của công ty:
3. Nhiệm vụ của công ty:
4. Quy mô hoạt động của công ty:
III.
Tình hình cơ bản của công ty cổ phần thơng
mại tổng hợp Hơng Thuỷ.
1. Đặc đIểm tổ chức bộ máy quản lý:
2. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty:
3. Hình thức tổ chức kế toán tại đơn vị:
IV.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty qua 3 năm (2002-2005)
1
Lời mở đầu
!. Tính cấp thiết của đề tài
Từ năm 1986 đến nay, nhờ chủ trơng tiến hành công
cuộc đổi míi theo híng chun nỊn kinh tÕ tËp trung quan
liªu bao cấp sang phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
theo cơ chế của thị trờng có sự đIều tiết của Nhà Nớc, kinh
tế Việt Nam đà có nhiều thành tựu đáng kể, từng bớc khắc
phục tình trạng khủng hoảng, lạm phát, ổn định tình
hình chính trị- kinh tế- xà hội đặc biệt là phản ánh tính
sinh động phong phú và đa dạng của mọi hoạt động tài
chính trên cả nớc.
Thị trờng- Công nghệ- Vốn là 3 vấn đề quan tâm
hàng đầu của Doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng cạnh
tranh gay gắt hiện nay. Thật vậy, vốn sản xuất kinh doanh
là một phạm trù rất phức tạp trên phơng diện lý thuyết và lại
càng phức tạp hơn trong vận dụng thực tế, vốn chi phối mọi
hoạt động lĩnh vực từ cung ứng vật t sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm.
Hiện nay, khi cơ chế hoàn toàn thay đổi các doanh
nghiệp Nhà nớc đợc Nhà nớc giao cho các bộ phận trách
nhiệm và quyền hạn trong việc tổ chức sử dụng vốn. Do
vậy, buộc các doanh nghiệp phải tự mình phát huy tính chủ
động sáng tạo và đặc biệt công tác quản lý và sử dụng vốn
có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi doanh
nghiệp. Trong thêi gian qua, cã nhiỊu Doanh nghiƯp ®· cã
2
những bớc phát triển vững chắc trên thị trờng, song bên
cạnh đó cũng không ít Doanh nghiệp không có những biện
pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đÃ
tạo nên hiện tợng lời già lỗ thật, gây hậu quả nặng nề cho
nền kinh tế.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn đối với Doanh nghiệp, đợc sự đồng ý của nhà
trờng, của thầy cô khoa kế toán và sự giúp đỡ tận tình của
lÃnh đạo công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ,
em đà quyết định chọn đề tài: Một số biện pháp góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ
phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ.
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Nhằm bổ sung kiến thức đà học tại trờng, đi sâu vào
thực tế trên cơ sở lý thuyết tích luỹ đợc, để biết thêm
tình hình thực tế và hoạt động vốn trong công ty
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về vốn,
phân tích đánh giá thực trạng vấn đề sử dụng vốn,
thông qua đó để tìm ra những mặt tích cực, thiếu
sót và nguyên nhân gây nên.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của công ty.
III. Đối tợng và phạm vi nghiªn cøu:
3
Phù hợp với phạm vi nghiên cứu đối tợng nghiên cứu của đề
tài là hoạt động tài chính sử dụng vốn và hiệu quả của
nó.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: đi sâu phân tích vấn
đề quản lý và sử dụng vốn của công ty cổ phần thơng
mại tổng hợp Hơng Thuỷ, trên cơ sở đó đề xuất những
cơ sở giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn công của công ty trong thời gian tới.
IV. Phơng pháp nghiên cứu:
Phơng pháp cơ bản và chủ yếu đợc vận dụng trong quá
trình nghiên cứu là phơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và Duy vật lịch sử. Đồng thời kết hợp các phơng
pháp cụ thể khác nh: Thống kê so sánh, phơng pháp phân
tích định tính- định lợng. Ngoài ra, còn vận dụng vào kinh
nghiệm thực tiễn của kinh tế thị trờng để nghiên cứu đề
tài thêm sâu sắc.
V. Những đóng góp về mặt khoa học của đề tài:
Với việc đề ra mục tiêu rõ ràng, xác định đúng đối tợng
nghiên cứu và phơng pháp nghiên cứu. Đồng thời qua nghiên
cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động tài chính của công ty,
kết hợp với những t duy lý luận và kiến thức đà tích luỹ đợc
của bản thân, đề tài có những đóng góp.
-Làm sáng tỏ thêm lý luận về vốn, công tác quản lý vốn có
hiệu quả.
-Đa ra một số biện pháp nhằ bảo toàn vốn, tăng nhanh tốc
độ luân chuyển và khắc phục tình trạng chiếm dụng vốn,
nâng cao khả năng thu hồi vốn công nợ.
4
Tuy nhiên, đề tài chỉ đợc thực hiện trong khoảng thời
gian hạn chế, kiến thức hiểu biết còn hạn chế cïng víi viƯc
gi÷ bÝ mËt kinh doanh trong nỊn kinh tế thị trờng nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính
mong đợc sự đóng góp quý báu của quý thầy cô, Ban lÃnh
đạo Công ty để đề tài đợc hoàn chỉnh hơn.
Qua đây, em xin cảm ơn trờng Đại học Kinh tế quốc
dân, Khoa Kế toán của trờng và các thầy cô đà tận tình
giảng dạy em trong thời gian qua. Đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo thạc sỹ
Nguyễn Hữu Đồng trong thời gian thực tấp, sự giúp đỡ của
Ban lÃnh đạo và phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần
Thơng mại Tổng hợp Hơng Thuỷ đà tạo điều kiện cho em
hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Huế, ngày
tháng
2006
Sinh viên
Lê Quý Phơng
5
năm
V.
Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần th ơng
mại tổng hợp Hơng Thuỷ
1.
Giới thiệu chung:
Tên Công ty: Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Hơng
Thuỷ
Địa Chỉ: Thị trấn Phú Bài
ĐIửn thoại: 054.861230
TàI khoản: 710-03432
Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự đóng góp
Lĩnh vực kinh doanh: Xăng dầu, vật liệu xây dựng, vật t
nông nghiệp, gia công tôn một số ngành tạp hoá.
Tổng số công nhân viên 96 ngời trong đó bộ phận quản lý
31 ngời.
2. Quá trình hình thành và phát triển của công
ty cổ phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ
a. Lịch sử hình thành:
Trớc năm 1992 trên địa bàn Hơng Thuỷ có 2 công ty
quốc doanh hoạt động. Đó là công ty thơng nghiệp và công
ty vật t, hai công ty này có nhiều ngành kinh doanh trùng
nhau nên đà làm giảm hiệu quả, nguyên nhân là do hai
công ty quốc doanh cạnh tranh trên cùng một địa bàn. Để
tập trung đợc vốn kinh doanh, tập trung đợc sự lÃnh đạo,
chỉ đạo quản lý kinh doanh trên địa bàn vào một đầu mối
duy nhất, từ đó mở rộng mạng lới kinh doanh có hiệu quả với
các thành phần kinh tế khác ổn định giá cả những mặt
6
hàng thiết yếu, phục vụ tốt hơn nhu cầu của nhân dân
trên địa bàn huyện. Huyện uỷ và UBND huyện Hơng Thuỷ
đà chủ trơng sáp nhập hai công ty trên thành công ty thơng
mại tổng hợp Hơng Thuỷ theo quyết định số 189/QĐ- UB
ngày 14/8/1992 của UBND huyện Hơng Thuỷ.
Để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh và theo chủ trơng của Đảng và Nhà Nớc ngày 11/6/2003 Công ty tiến hành
đại hội cổ đông và đợc sự đồng ý của UBND huyện Hơng
Thuỷ đà quyết định thành lập thành Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ theo quyết định số 170/QĐUB ngày 15/6/2005
b. Quá trình phát triển của công ty:
Ngay từ khi thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn.
Nguồn vốn kinh doanh hạn hẹp, công ty kinh doanh chủ yếu
bằng vốn vay ngân hàng, một phần không đáng kể vốn lu
động của công ty nằm ở hàng hoá tồn kho (do ứ đọng của
hai công ty cũ còn lại).
Vấn đề tồn kho này công ty chấp nhận bị lỗ hàng chục
triệu đồng để giảI phóng kho hàng.
Về cán bộ CNVC sau khi sáp nhập công ty, CBCNV thừa,
trình độ cán bộ còn thấp, một số cha qua đào tạo chuyên
ngành, không đáp ứng nội dung yêu cầu kinh doanh trong
cơ chế thị trờng.
Mặc dù vậy nhng công ty đà có nhiều thuận lợi nhất
định là đà sáp nhập hai công ty tập trung đợc nguån vèn,
7
tập trung đợc nguồn lực chỉ đạo, sức mạnh đà đợc tổng
hợp, đây là đIều kiênh quan trọng để phát triển và đI lên.
Nhận thức rõ thuận lợi và khó khăn ngay sau khi thành lập chi
bộ và ban lÃnh đạo công ty đà khẩn trơng ổn định tổ chức
xây dựng ngay phơng án kinh doanh, nội quy quy chế quản
lý nhằm định hớng cho quá trình hoạt động kinh doanh và
tổ chức hội nghị công nhân viên để triển khai thực hiện.
Với phơng châm tự thân vận động, không ỷ lại cấp trên
với sự nổ lực của lÃnh đạo toàn thể công nhân viên, công ty
đà đạt đợc những kết quả bớc đầu vô cùng quan trọng, tạo
đợc nền tảng ban đầu cho công ty có hớng phát triển.
Cũng cố lấy lại uy tín bán hàng, khách hàng mở rộng
nhiều mạng lới kinh doanh cũng cố các cửa hàng, kho bÃI xây
dựng nhiều cửa hàng mớ, phát triển mạng lới rộng khắp nơI
đáp ứng đợc đầy đủ nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân trên
địa bàn.
Cùng một lúc với sự phát triển kinh tế của đất nớc, phù hợp
với đờng lối chiến lợc phát triển kinh tế, công ty đà không
ngừng tăng nhanh nguồn thu cho ngân sách Nhà nớc, tăng
tích luỹ đảm bảo công ăn việc làm cho ngời lao động và
công ty đà khẳng định mình trên thị trờng cạnh tranh,
thể hiện ở chỗ là công ty cã nhiƯm vơ kinh doanh chÝnh lµ
phơc vơ tèt nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng.
Huyện Hơng Thuỷ là huyện có thế mạnh về sản xuất
nông nghiệp, dân c đông đúc, để tránh đợc rủi ro và thu
đợc lợi nhuận cao, công ty đà chủ động kinh doanh những
8
mặt hàng chủ yếu nh đạm ure, suppe phục vụ nông
nghiệp. Đặc biệt là công ty đà mạnh dạn đầu t cho các hợp
tác xà nông nghiệp với giá thấp và hàng công nghệ phẩm, xi
măng, xăng dầu phục vụ cho xây dựng. Toàn bộ CBCNV của
công ty đà chủ động tìm cách liên kết mở rộng thị trờng,
tạo ra lợng hàng phong phú đa dạng chủng loại, chất lợng tốt,
đáp ứng nhu cầu khách hàng, đây là thế mạnh của công ty
trong những năm đầu thành lập.
VI.
Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
1. Mục đích kinh doanh;
Với t cách là doan nghiệp nhà nớc, công ty không chỉ kinh
doanh lấy lÃI mà còn có nhiệm vụ ổn định thị trờng, tránh
những đột biến xấu trong xà hội, đồng thời tận dụng những
năng lực sẵn có, phát triển kinh doanh giảI quyết công ăn
việc làm cho ngời lao động kinh doanh có hiệu quả để tăng
nguồn thu cho ngân sách nhà nớc đảm bảo nhu cầu tiêu
dùng cho nhân dân.
2. Chức năng của công ty:
Tổ chức lu thông hàng hoá đến tận tay ngời tiêu dùng
trong địa bàn huyện và toàn tỉnh
Góp phần ổn định giá cả thị trờng, tạo đIều kiện ổn
định giá cả thị trờng, tạo đIều kiện ổn định đời sống
nhân dân.
Dự trữ và phân phối mặt hàng thứ yếu theo chỉ thị
nhà nớc.
Bảo đảm và phát triển tốt nguồn vốn đợc giao.
9
Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động.
3. Nhiệm vụ của công ty:
Nhiệm vụ:
Từ khi thành lập công ty đợc giao quyền chủ động
trong kinh doanh, có tàI khoản và con dấu riêng, tự hạch toán
độc lập do đó công ty có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh daonh của mình, tổ chức nghiên
cứu và thực hiện các biện pháp bảo đảm nhu cầu sản xuất
và tiêu dùng trong địa bàn huyện, mở rộng thị trờng và
phát triển xuất khẩu.
Quản lý sử dụng vốn lu động, tàI sản vật t theo đúng
chế độ chính sách hiện hành của nhà nớc theo đúng mục
tiêu hoạt động của công ty.
Tuân thủ các chế độ chính sách của nhà nớc, chế độ
kế toán thống kê chính xác kịp thời.
Thực hiện các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm và các nghĩa
vụ khác.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của công ty, giảm
chi tiêu kinh doanh đến mức thấp nhất, không ngừng tăng
nguồn vốn tự có để phát triển kinh doanh.
Thùc hiƯn tèt chÝnh s¸ch c¸n bé, cã kÕ hoạch đào tạo
để nâng cao trình độ cho CBCNV, nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho ngời lao động.
4. Quy mô hoạt động của công ty:
Công ty chú trọng đến xăng dầu (có tất cả ba cửa
hàng xăng dầu đóng trên quốc lộ 1A thuộc địa bàn huyện
10
Hơng Thuỷ, vật liệu xây dựng hầu nh công ty cung cấp cho
toàn huyện và một số huyện lân cận. Về vật t nông nghiệp
công ty đảm bảo trang trảI đầy đủ các loại vật t để phục
vụ cho nông nghiệp toàn huyện)
Ngoài ra còn có hệ thống cửa hàng kinh doanh các
hàng hoá dịch vụ gia công chế biến tỉ chøc thiÕt u.
C«ng ty cịng chó träng xt khÈu chủ yếu các mặt hàng
lâm sản, thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng thiết yếu.
Nhập khẩu máy móc thiết bị vật t và các hàng hoá phục
vụ cho nông nghiệp và tiêu dùng trong nhân dân.
VII. Tình hình cơ bản của công ty cổ phần thơng
mại tổng hợp Hơng Thuỷ.
1. Đặc đIểm tổ chức bộ máy quản lý:
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
đồng thời để phù hợp với đIều kiện cơ chế công ty luôn cảI
tiến cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với tình hình cụ thể
trong từng giai đoạn, từng thời kỳ phù hợp với nhiệm vụ kinh
doanh của đơn vị. Bảo đảm gọn nhẹ, đầy đủ hoạt động
có hiệu qu¶.
11
a. Cụ thể với sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nh sau:
Hội Đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng tổ chức
hành chính
Ban giám đốc
Phòng kế hoạch
kinh doanh
Cửa hàng bán lẻ
đại lý
Phòng kế toán
tàI vụ
Cửa hàng bán lẻ,
đại lý
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
...
b. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Xuất phát từ đặc điểm, nhiệm vụ công tác đà xây dựng
bộ máy trực tuyến các chức năng đợc phân chia theo từng
bộ phận.
- Hội đồng quản trị: là bộ phận lÃnh đạo cao nhất, có
nhiệm vụ hoạch định các chính sách chiến lợc của
công ty
12
- Ban kiĨm so¸t: Cã nhiƯm vơ kiĨm tra gi¸m sát việc
chấp hành điều lệ công ty của các bộ phận chuyên
môn.
- Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.
+ Giám đốc: Là ngời điều hành hoạt động kinh doanh
theo chiến lợc của hội đồng quản trị vạch ra.
+ Phó giám đốc: Ngoài việc giúp đỡ cho giám đốc còn
tham gia điều hành các phòng các quầy bán lẻ.
- Phòng kinh doanh:
Có nhiệm vụ tham mu về tổ chức quản lý và tổ chức
thực hiện lập các mặt. Lập và chỉ đạo thực hiện kế hoạch
phơng án kinh doanh, công tác điều động vận tải của công
ty, theo dõi và quản lý các hợp đồng kinh tế, thiết kế mẫu
sản phẩm hàng hoá, cụ thể hoá kế hoạch của công ty và
giao nhiệm vụ cho các bộ phận liên quan đồng thời theo dõi
việc thực hiện kế hoạch của các bộ phận, đánh giá kết quả
thu đợc.
- Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra ghi chép sổ sách đúng
chế độ kế toán thống kê định kỳ, xây dựng và kiểm tra
kế hoạch tài chính công ty, quản lý boả toàn phát triển vốn,
cân đối thu chi và hạch toán lỗ lÃi trong sản xuất kinh
doanh, giám sât và toàn bộ tài sản của công ty, kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, cung
cấp các số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh,
kiểm tra phân tích các hoạt động kinh doanh, kiểm tra
13
phân tích các hoạt động kinh doanh thông qua viẹc ghi
chép tính toán và phản ánh chính xác về tình hình sử
dụng tài sản vật t tiền vốn của công ty. Lập báo đầy đủ và
gửi báo cáo kế toán đúng kỳ hạn theo quy định của Nhà nớc.
Tổ chức bảo quản lu trữ tài liệu sổ sách kế toán một cách
khoa học.
- Phòng tổ chức hành chính:
Chịu trách nhiệm tham mu cho giám đốc về công tác tổ
chức sắp xếp các phòng ban, tuyển dụng nhân viên đánh
giá cán bộ, thực hiện các chính sách đối với ngời lao động,
xác định mức lơng tăng giảm bậc lơng. Theo dõi thi đua
khen thởng.
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực hành chính
văn phòng, tổ chức công tác bảo vệ công ty và công tác
phục vụ cho CBCNV.
2. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty:
Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ có
địa bàn hoạt động rộng lớn, không những trong huyện mà
còn mở rộng thêm các địa bàn lân cận. Công ty có nhiều
cửa hàng và các điểm bán lẻ ở các nơi.
Xuất phát từ đó, công ty áp dụng loại hình tổ chức kế toán
vừa tập trung vừa phân tán, theo hình thức này công ty
hình thành một phòng kế toán và các bộ phận kế toán cửa
hàng thuộc công ty.
14
Tổ chức bộ máy của công ty gồm:
+ Kế toán trởng.
+ Phó phòng kế toán tổng hợp.
+ Các kế toán viên phụ trách các phần hành kế toán
khác.
Mối quan hệ giữa phòng kế toán với kế toán các
cửa hàng
Kế toán cửa hàng chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện việc
hoạch định kế toán tại các cửa hàng để phản ánh tình
hình kinh doanh của đơn vị mình dới sự chỉ đạo của
phòng kế toán. Định kỳ cuối tháng phải đối chiếu xác nhận
với các bộ phận kế toán có liên quan, tổng hợp số liệu về
phòng kế toán công ty nhằm đảm bảo cho việc thống nhất
trong chỉ đạo công việc hạch toán kế toán, công tác quản lý
cũng nh kiểm tra tài chính, bộ máy kế toán công ty đợc tổ
chức theo phơng pháp trực tuyến của kế toán trởng, phó
phòng kế toán đến các nhân viên kế toán và kế toán cửa
hàng thể hiện qua sơ ®å:
15
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trởng
Bộ phận kế toán tổng hợp
Kế toán
quỹ
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Nhàhàng
Kho
Công nợ
hàng
Kế
Kế toán
toán
các cửa
TSCD
hàng
Và CCDC
Kế toán trởng là ngời trực tiếp tổ chức và điều
hành công tác kế toán tại đơn vị, và là ngời trợ lý kinh tế
tổng hợp cho giám đốc công ty, chịu trách nhiệm chính
trong công tác hạch toán kế toán theo chế độ của nhà nớc
cũng nh công tác kiểm tra các hoạt động tài chính của đơn
vị.
Phó phòng kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng
hợp toàn bộ các số liệu và hoạt độn sản xuất kinh doanh của
các đơn vị và các bộ phận cửa hàng gửi lên, lập báo cáo
biểu kế toán theo định kỳ, cung cấp số liệu cần thiết lên
cho lÃnh đạo.
Kế toán công nợ hàng mua, hàng bán.
+ Kế toán công nợ hàng mua: theo dõi tài khoản 331
phản ánh theo từng đối tợng bán hàng về cả số lợng, giá c¶
16
trị giá thật chi tiết cũng nh phần đơn vị thanh toán cho
nhà máy cung cấp, nắm chắc thời hạn thanh toán, hình
thức thanh toán, thông qua số chi tiết hạn mức.
+ Kế toán công nợ hàng bán: Theo dõi TK 131 phản ánh
theo dõi từng đối tợng mua hàng cũng nh tình hình thanh
toán của hàng ho, thời gian thanh toán, định mức thanh
toán, khống chế mức nợ của khách hàng theo hợp đồng kế
toán, theo việc thế chấp tìa sản, theo sự chỉ đạo của giám
đốc, nhằm hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
+ Kế toán công nợ, hàng mua và bán phải phản ánh thật
chi tiết cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
sau này.
+ Kế toán hàng tồn kho: theo dõi TK 156 phản ánh chi
tiết về số lợng, giá cả, trị giá, chất lợng hàng hoá, chủng loại
quy cách nhằm cung cấp cho lÃnh đạo tránh sự thiếu hàng
bán thừa hàng ở kho.
+ Kế toán quỹ tiền mặt: Theo dõi TK 111 phản ánh chi
tiết tình hình thu chi về tiền mặt cũng nh lợng tiền tồn tại
quỹ hàng ngày, hàng tháng. Phải đối chiếu với thủ quỹ kiểm
tra phát hiện thừa thiếu, kịp thời giải quyết. Giúp lÃnh đạo
chủ động việc sử dụng vốn trong công ty.
+ Kế toán công nợ nội bộ và thống kê: Theo dõi TK 141,
phản ánh chặt chẽ tình hình tạm ứng của cán bộ công
nhân viên trong đơn vị nhằm tránh tình trạng lợi dụng
trong việc sử dụng vốn tiền của đơn vị vào mục ®Ých
kh¸c.
17
+ Thống kê định kỳ hàng năm, mời ngày, phải tổng
hợp đợc toàn bộ số liệu về các chi tiêu tài chính báo cáo lÃnh
đạo.
+ Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tiền mặt
thu chi trong ngày đúng thủ tục, gỉam tối đa hiện tợng tiền
mặt để tồn quỹ nhằm luân chuyển đồng vốn đợc nhanh
hơn.
+ Đối với các cửa hàng, chi nhánh: Đợc tổ chức hoạt động
theo sự chỉ đạo thống nhất của phòng kế toán, nên quá
trình hạch toán ở các cửa hàng, chi nhánh có phần đơn
giản, chỉ hạch toán các phần cơ bản của quá trình mua bán
hàng. Cuối tháng tổng hợp số liệu tiến hành đối chiếu với
các bộ phận có liên quan để báo cáo về công ty. Phòng kế
toán của công ty tiến hành tổng hợp để phản ánh quá trình
kinh doanh toàn đơn vị thông qua các báo biểu kế toán.
3. Hình thức tổ chức kế toán tại đơn vị:
Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ áp dụng
hình thức nhật ký chứng từ phù hợp với trình độ chuyên môn
của kế toán công ty, đà giảm nhẹ lợng ghi chép, giảm đợc
những khâu không cần thiết, phù hợp năng lực trình độ,
giảm đợc số cán bộ công nhân viên làm việc gián tiếp.
Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chứng từ áp dụng ở công
ty cổ phần thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ
Báo cáo quỹ (1)
sổ quü
NhËt ký chøng tõ
18
(1)
Sæ chi tiÕt
Bảng kê và
phân bổ
Bảng phân
bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ cái tài khoản
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
VIII. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty qua 3 năm (2002-2005)
Xét về kết quả và xét đến doanh thu của lợi nhuận
trong một khoảng nhất định. Nhng đây mới là kết quả để
phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp một cách toàn diện
chúng ta phải xem xét những đóng góp doanh nghiệp của
nhà nớc nh thế nào. Sau đây là hiệu quả chỉ tiêu đánh giá
xu hớng phát triển hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần
thơng mại tổng hợp Hơng Thuỷ qua các năm sau:
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
33.686.508.
36.450.153.0
44.325.766.
19
thu
2. Tổng lợi nhuận
000
00
000
90.997.000
151.187.000
310.786.00
trớc thuế
3. nộp ngân sách
0
451.378.00
381.350.000
0
538.350.00
0
4. Tình hình
4.033.381.0
5.067.397.00
vốn nguồn vốn
00
0
8.397.390
Nhận xét:
Công ty đà nổ lực cố gắng rất lớn để tăng quy mô hoạt
động kinh doanh của mình trên mọi lĩnh vực và phát triển
với chiều hớng đi lên qua hàng năm. Doanh thu tăng khá cao
ở năm 2005 chứng tỏ công ty đà không ngừng hoàn thiện
chính bán hàng, tổ chức đa hàng về đến vùng sau vùng xa
đảm bảo thực hiện đợc 2 mục tiêu kinh tế và xà hội: vừa
thực hiện kinh doanh thơng mại tạo việc làm cho ngời lao
động, đóng góp nguồn thu cho ngân sách nhà nớc, vừa thể
hiện mục tiêu chính trị xà hội là phục vụ nhân dân cùng
sâu vùng xa, nâng cao mức sống của ngời dân, rút ngắn
khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
Qua số liệu trên chúng ta nhận thấy mặc dù công ty đÃ
mạnh dạn đầu t vào những lĩnh vực, hàng hoá, dịch vụ tơng đối mới mẽ nhng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu vẫn đảm
bảo và tăng dần qua hàng năm, chứng tỏ công ty rất nhạy
bén để đầu t vào những lĩnh vực đem lại hiệu quả cao.
20