Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nâng cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế thông qua hóa đơn điện tử thực trạng triển khai tại văn phòng cục thuế tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

---------------------------

LÊ THỊ TUYẾT NHUNG

NÂNG CAO Ý THỨC TUÂN THỦ CỦA NGƯỜI
NỘP THUẾ THƠNG QUA HĨA ĐƠN ĐIỆN TỬ:
THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI TẠI
VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

---------------------------

LÊ THỊ TUYẾT NHUNG

NÂNG CAO Ý THỨC TUÂN THỦ CỦA NGƯỜI
NỘP THUẾ THƠNG QUA HĨA ĐƠN ĐIỆN TỬ:
THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI TẠI
VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh


Mã số ngành: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu do chính bản thân
thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong cơng trình
nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày

tháng

năm 2022

Người thực hiện luận văn

Lê Thị Tuyết Nhung


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và luận văn tốt nghiệp này, tác giả đã
nhận được rất nhiều sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của Quý Thầy Cô giảng viên
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu cũng như sự hỗ trợ đầy hiệu quả từ các đơn vị
chức năng trong trường.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt đã
dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hồn thành
luận văn của mình.
Cuối cùng, tơi xin được cảm ơn gia đình đã ln ở bên cạnh động viên, giúp
đỡ về mặt tinh thẫn lẫn vật chất trong suốt thời gian tham gia chương trình đào tạo và
thực hiện đề tài nghiên cứu này.

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày

tháng

Người thực hiện luận văn

Lê Thị Tuyết Nhung

năm 2022


iii

TÓM TẮT
Luận văn “Nâng cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế thơng qua hóa đơn
điện tử: Thực trạng triển khai tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” được
thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu thực trạng tuân thủ thuế của người nộp thuế tại
Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đồng thời nghiên cứu thực trạng triển

khai hóa đơn điện tử tại đơn vị cũng như mối quan hệ giữa tuân thủ thuế và hóa đơn
điện tử.
Đề tài đã sử dụng dữ liệu thứ cấp từ kết quả hoạt động của Văn phòng Cục thuế
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đồng thời phân tích kết quả thu được từ khảo sát 160 cán
bộ thuế tại đơn vị và 253 người nộp thuế để có cái nhìn khách quan về thực trạng tn
thủ thuế thơng qua hóa đơn điện tử tại đơn vị. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp
thúc đẩy q trình áp dụng hóa đơn điện tử nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của
người nộp thuế tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI ............................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu đề tài ........................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
1.6. Tình hình nghiên cứu ................................................................................. 4
1.7. Ý nghĩa thực tiễn nghiên cứu.................................................................... 10
1.8. Bố cục của đề tài ...................................................................................... 11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
.............................................................................................................................. 12
2.1. Cơ sở lý luận về tuân thủ thuế .................................................................. 12
2.1.1. Khái niệm tuân thủ thuế .................................................................. 12


v

2.1.2. Phân loại tuân thủ thuế .................................................................... 13
2.1.3. Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ thuế........................................... 18
2.2. Hóa đơn điện tử ........................................................................................ 22
2.2.1. Tổng quan về hóa đơn ..................................................................... 22
2.2.2. Khái niệm và phân loại hóa đơn điện tử .......................................... 26
2.2.3. Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử .................................................. 29
2.2.4. Vai trị của hóa đơn điện tử ............................................................. 30
2.3. Kinh nghiệm triển khai hóa đơn điện tử ở một số quốc gia ....................... 38
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 42
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 43
3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................ 43
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 43
3.2.1. Đánh giá bằng số liệu quản lý thuế tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu ........................................................................................ 44
3.2.2. Đánh giá bằng điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi............................... 44
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 47
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................ 48
4.1. Khái quát về Văn phòng cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu...................... 48
4.1.1. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................. 48
4.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................... 49
4.2. Tổng quan về tình hình hoạt động tại Văn phịng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu ........................................................................................................ 50


vi

4.2.1. Kết quả thu ngân sách Nhà nước ..................................................... 50
4.2.2. Số lượng người nộp thuế đang được Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu quản lý ............................................................................ 51
4.3. Đánh giá thực trạng tuân thủ thuế tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu qua số liệu thứ cấp .......................................................................... 52
4.3.1. Thực trạng tuân thủ về đăng ký thuế ............................................... 52
4.3.2. Thực trạng tuân thủ về kê khai thuế ................................................ 53
4.3.3. Thực trạng tuân thủ về nộp thuế ...................................................... 54
4.3.4. Thực trạng việc sử dụng hóa đơn điện tử trong quản lý thuế tại Văn
phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................................................. 57
4.4. Đánh giá thực trạng tuân thủ thuế tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu qua kết quả khảo sát ....................................................................... 58
4.4.1. Kết quả khảo sát cán bộ, công chức thuế ......................................... 58
4.4.2. Kết quả khảo sát người nộp thuế ..................................................... 61
4.5. Nhận xét chung về thực trạng tuân thủ thuế tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu thơng qua hóa đơn điện tử ..................................................... 71
4.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 71
4.5.2. Một số tồn tại .................................................................................. 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 73
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÍNH TN THỦ CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ THƠNG QUA HĨA ĐƠN ĐIỆN TỬ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU ......................................................................................... 74
5.1. Định hướng hoạt động của Văn phòng cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 74



vii

5.2. Giải pháp nâng cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế thơng qua hóa đơn
điện tử tại Văn phòng cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu................................. 75
5.5.1. Giải pháp hồn thiện khung pháp lý cho hóa đơn điện tử ................ 75
5.5.2. Giải pháp xây dựng lộ trình chuyển đổi phù hợp ............................. 79
5.5.3. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác hỗ trợ, tuyên truyền .......... 81
5.5.4. Phối hợp đồng bộ giữa Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
và các cơ quan quản lý khác ..................................................................... 86
5.5.5. Phối hợp tốt giữa Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và
các tổ chức cung cấp hóa đơn điện tử........................................................ 87
5.5.6. Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin ................ 88
5.5.7. Tác động vào đối tượng khách hàng, người tiêu dùng ..................... 90
5.5.8. Một số giải pháp khác ..................................................................... 92
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................. 94
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B2B:

Business to business (Doanh nghiệp với doanh nghiệp)

B2G:

Business to government (Doanh nghiệp với chính phủ)


BR-VT:

Bà Rịa – Vũng Tàu

CB:

Cán bộ

CQT:

Cơ quan thuế

DTPL:

Dự toán pháp lệnh

EDI:

Electronic Data Interchange (Trao đổi dữ liệu điện tử)

GTGT:

Giá trị gia tăng

HĐĐT:

Hóa đơn điện tử

HSKT:


Hồ sơ khai thuế

MST:

Mã số thuế

NNT:

Người nộp thuế

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

SXKD:

Sản xuất – kinh doanh

TTT:

Tuân thủ thuế

TNCN:

Thu nhập cá nhân

UBND:

Ủy ban nhân dân



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá mức độ TTT của NNT ............................................... 19
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý TTT tại CQT................................. 21
Bảng 2.3. Phân biệt HĐĐT và HĐĐT có mã xác thực của CQT ............................ 28
Bảng 2.4. Chi phí sử dụng hóa đơn giấy và HĐĐT ................................................ 35
Bảng 3.1. Tiêu chí khảo sát CB thuế về hiệu quả quản lý thuế khi sử dụng HĐĐT 45
Bảng 4.1. Kết quả thực hiện thu NSNN tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh BR-VT....... 50
Bảng 4.2. Số lượng NNT toàn Tỉnh BRVT qua các năm ....................................... 51
Bảng 4.3. Tình hình tuân thủ về đăng ký thuế ........................................................ 52
Bảng 4.4. Tình hình nộp HSKT tại Văn phịng Cục thuế Tỉnh BR-VT .................. 53
Bảng 4.5. Kết quả kiểm tra, thanh tra thuế tại cơ quan thuế ................................... 56
Bảng 4.6. Kết quả kiểm tra, thanh tra thuế sau hoàn thuế GTGT ........................... 56
Bảng 5.1. Những văn bản pháp luật về HĐĐT hết hiệu lực từ ngày 1/7/2022 ........ 77


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Khung quản lý rủi ro tuân thủ .................................................................. 6
Hình 2.1. Khung lý thuyết SSF .............................................................................. 15
Hình 2.2. Phân loại mức độ tuân thủ ...................................................................... 16
Hình 2.3. Quy trình phát hành hóa đơn tự in .......................................................... 25
Hình 2.4. Quy trình các đăng ký HĐĐT với CQT.................................................. 29
Hình 2.5. Tình hình sử dụng HĐĐT của các quốc gia trên thế giới ........................ 30
Hình 2.6. Quá trình phân phối hóa đơn truyền thống ............................................. 32
Hình 2.7. Q trình ln chuyển hóa đơn giấy ....................................................... 33
Hình 2.8. Q trình luân chuyển HĐĐT ................................................................ 34

Hình 2.9. hệ thống HĐĐT tại Chile ....................................................................... 40
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 43
Hình 4.1. Bộ máy tổ chức của Văn phòng Cục Thuế Tỉnh BR-VT......................... 49
Hình 4.2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ NSNN tại Văn phịng Cục Thuế Tỉnh BRVT ......................................................................................................................... 51
Hình 4.3. Tình hình phạt chậm nộp HSKT............................................................. 54
Hình 4.4. Tình hình kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp ...................... 55
Hình 4.5. Kết quả triển khai thực hiện HĐĐT........................................................ 57
Hình 4.7. Cơ cấu CB khảo sát theo vị trí cơng tác .................................................. 59
Hình 4.8. Kết quả khảo sát CB thuế về tính TTT sau khi áp dụng HĐĐT .............. 60
Hình 4.9. Cơ cấu theo loại hình kinh doanh của NNT tham gia khảo sát................ 61
Hình 4.10. Kết quả đánh giá tiêu chí HĐĐT giúp NNT tiết kiệm được chi phí so với
sử dụng hóa đơn giấy............................................................................................. 62
Hình 4.11. Kết quả đánh giá tiêu chí HĐĐT giúp NNT tiết kiệm được thời gian báo
cáo và quyết toán thuế ........................................................................................... 63
Hình 4.12. Kết quả đánh giá tiêu chí Quy trình thực hiện đăng ký HĐĐT dễ dàng và
nhanh chóng .......................................................................................................... 64
Hình 4.13. Kết quả đánh giá tiêu chí Những quy định của Nhà nước về HĐĐT là
hợp lý .................................................................................................................... 65


xi

Hình 4.14. Kết quả đánh giá tiêu chí Việc chuyển đổi hóa đơn đơn giản, dễ thực
hiện ....................................................................................................................... 66
Hình 4.15. Kết quả đánh giá tiêu chí Việc áp dụng HĐĐT phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của NNT ............................................................................................. 67
Hình 4.16. Kết quả đánh giá tiêu chí Các tổ chức cung cấp các dịch vụ liên quan
đến HĐĐT đáng tin cậy ......................................................................................... 69
Hình 4.17. Kết quả đánh giá tiêu chí NNT n tâm về tính an tồn và bảo mật của
HĐĐT ................................................................................................................... 70

Hình 5.1. Lộ trình chuyển đổi HĐĐT .................................................................... 80
Hình 5.2. Quy trình chuyển đổi HĐĐT theo Nghị định 123 và Thơng tư 78 .......... 83
Hình 5.3. Hướng dẫn điền tờ khai theo mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT .............................. 84
Hình 5.4. Sự phối hợp giữa Văn phòng Cục thuế Tỉnh BR-VT với các cơ quan quản
lý khác ................................................................................................................... 86


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Thuế là một trong những yếu tố quan trọng trong quản lý thu nhập quốc dân.
Đóng góp của thuế vào GDP vẫn luôn ở mức thấp và tương đối thu hẹp do mức độ
tuân thủ thuế thấp (Akalu, 2016). Mục đích chính của thuế là tạo ra đủ doanh thu để
tài trợ cho các hoạt động của khu vực công theo cách không lạm phát.
Đảm bảo được sự tuân thủ của NNT là một trong những yêu cầu cơ bản đặt ra
đối với công tác hoạch định chính sách thuế và hoạt động thực thi pháp luật thuế. Khi
NNT tuân thủ các quy định của pháp luật thuế thì chắc chắn chính sách pháp luật thuế
sẽ được thực thi nghiêm túc. Qua đó, huy động được nguồn thu quan trọng cho
NSNN, điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đảm bảo cơng bằng xã hội. Tính TTT của NNT
thể hiện ở việc NNT hiểu biết và tuân thủ đầy đủ, đúng đắn, kịp thời các quy định
của pháp luật thuế, thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ thuế của mình. Tuy nhiên,
trong thực tế, do việc thực hiện nghĩa vụ thuế ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến những lợi
ích vật chất của NNT nên họ khơng hồn tồn tự nguyện trong TTT. Bên cạnh đó,
nếu chính sách thuế q phức tạp, khó hiểu, khó thực thi hoặc quá lỏng lẻo, tạo nhiều
kẽ hở thì cũng tạo ra cơ hội cho các hành vi không tuân thủ thuế diễn ra. Vì những lý
do trên, việc nâng cao TTT của NNT luôn được coi là nội dung trọng yếu, yêu cầu
cơ bản và là mục tiêu hàng đầu của công tác quản lý thuế.
Sự tuân thủ tự nguyện của NNT đối với hệ thống thuế bị ảnh hưởng bởi các biến
số kinh tế, thể chế, xã hội, cá nhân và nhân khẩu học (Adimassu và Jerene, 2015).

Việc TTT đã được chứng minh là bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi đạo đức cá nhân, và
nghiên cứu đã chỉ ra rằng đạo đức có tính chất hồn cảnh cụ thể. Có thể có đủ sự khác
biệt giữa tình huống khai thuế giấy truyền thống và tình huống nộp hồ sơ điện tử để
ảnh hưởng đến đạo đức của người khai thuế (Becker & Lacktorin-Revier, 2008).
Do đó, việc sử dụng hóa đơn điện tử được xem là một trong những giải pháp
hữu hiệu nhằm nâng cao ý thức TTT của NNT.


2

Ở Việt Nam nói chung và tại Tỉnh BR-VT nói riêng đã và đang triển khai việc
áp dụng hóa đơn điện tử trong công tác quản lý thuế. Kết quả bước đầu thu về khá
khả quan. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như sự e ngại của NNT về chi phí
cho hóa đơn điện tử, hoặc về vấn đề bảo mật thông tin. Sự thiếu chặt chẽ, dẫn đến
tình trạng hóa đơn điện tử giả cũng là lý do khiến cho nhiều tổ chức, cá nhân chưa
thật sự mặn mà với hóa đơn điện tử. Vì vậy, sau một thời gian triển khai thực hiện
quản lý thuế về hóa đơn điện tử, việc nhìn nhận, đánh giá lại thực trạng ý thức TTT
của NNT so với giai đoạn sử dụng hóa đơn giấy, cũng như tìm ra những nguyên nhân
của hạn chế trong triển khai hóa đơn điện tử để khắc phục là rất cần thiết. Vì vậy, tác
giả chọn đề tài “Nâng cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế thơng qua hóa đơn
điện tử: Thực trạng triển khai tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình, nhằm mục
đích góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mà mình đang cơng
tác.

1.2. Mục tiêu đề tài

 Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng TTT của NNT khi sử dụng
HĐĐT tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh BR-VT thời gian qua, từ đó đề xuất các giải

pháp nhằm nâng cao ý thức TTT của NNT tại địa bàn do đơn vị quản lý.
 Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm
giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Thứ nhất, để nghiên cứu các lý luận liên quan đến thuế, ý thức TTT và các
nhân tố ảnh hưởng đến ý thức TTT của NNT.
- Thứ hai, để phân tích và đánh giá thực trạng ý thức TTT của NNT tại Tỉnh
BR-VT khi triển khai HĐĐT.


3

- Thứ ba, để đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế
thơng qua HĐĐT, từ đó nâng cao hơn nữa ý thức TTT của NNT tại Tỉnh BRVT.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Câu hỏi 1: Những lý luận liên quan đến thuế, chính sách thuế, ý thức TTT và
các nhân tố ảnh hưởng đến ý thức TTT của NNT là gì?
- Câu hỏi 2: Thực trạng ý thức TTT của NNT tại Tỉnh BR-VT khi triển khai
HĐĐT hiện nay như thế nào?
- Câu hỏi 3: Giải pháp nào có thể thực hiện nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
thuế thơng qua HĐĐT, từ đó nâng cao hơn nữa ý thức TTT của NNT tại Tỉnh BRVT?

1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ý thức TTT của NNT tại Tỉnh BR-VT khi triển khai
HĐĐT.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ 2019-2021.
+ Phạm vi khơng gian: Văn phịng Cục thuế Tỉnh BR-VT.


1.5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này gồm có phương
pháp phân tích định tính, phương pháp thống kê.
- Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia để có được
các ý kiến, đánh giá khách quan về quản lý thuế thông qua HĐĐT tại Văn phòng Cục
thuế Tỉnh BR-VT, các ý kiến tư vấn về các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế


4

thông qua HĐĐT. Tác giả tiến hành phỏng vấn chuyên gia là những người có chun
mơn cao và có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong ngành.
- Phương pháp thống kê: được tác giả sử dụng trong việc phân tích các dữ liệu
thu thập được từ phỏng vấn chuyên gia và các phiếu điều tra thu thập được. Các phiếu
điều tra là kết quả của quá trình khảo sát nhanh 187 tổ chức là đối tượng chịu thuế tại
Văn phòng Cục thuế Tỉnh BR-VT.
- Phương pháp xử lý thông tin: Các thông tin thu thập được làm sạch và được
xử lý bằng phần mềm Excel.
Ngoải ra tác giả còn sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối,
so sánh sự khác nhau về ý thức TTT của NNT trước và sau khi có sử dụng HĐĐT.

1.6. Tình hình nghiên cứu
TTT ln là vấn đề được các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh tế, các
nhà nghiên cứu và các nhà quản lý quan tâm. Chính vì vậy, đã có khơng ít các cơng
trình nghiên cứu tập trung xem xét các khía cạnh lý luận và thực tiễn của việc TTT.
Mặt khác, việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế thông qua HĐĐT cũng đã và đang
được bắt đầu chú trọng. Do đó, phần tiếp theo, tác giả lược khảo một số nghiên cứu
có liên quan đến TTT và HĐĐT.
1.6.1. Nghiên cứu về tuân thủ thuế

Al-Ttaffi và cộng sự (2020) nghiên cứu về hành vi TTT của NNT cá nhân ở
Yemen. Các tác giả đã điều tra ảnh hưởng của kiến thức về thuế đến hành vi của
người nộp thuế. Phát hiện chính của nghiên cứu này là kiến thức về thuế của người
dân có ảnh hưởng đáng kể đến hành vi tuân thủ của họ. Cụ thể, hành vi tuân thủ tăng
lên khi kiến thức về thuế càng cao. Nghiên cứu khuyến nghị chính phủ các nước (đặc
biệt là các nước đang phát triển) cần nâng cao kiến thức về thuế cho cơng dân của
mình, điều này sẽ dẫn đến việc cải thiện mức độ TTT.
Musthafa Kemal Nasution và cộng sự (2020) phân tích ảnh hưởng của kiến thức
về thuế, mức độ phức tạp về thuế và cơng bằng thuế đối với lịng tin của người nộp


5

thuế và tuân thủ thuế cũng như sự khác biệt về mức độ tuân thủ thuế ở Nam Sumatra.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng công bằng thuế và lòng tin của người nộp thuế là
những yếu tố quyết định việc TTT ở Nam Sumatra, Indonesia. Tuy nhiên, hai biến số
khác được phân tích trong nghiên cứu này, đó là kiến thức về thuế và mức độ phức
tạp về thuế, được chứng minh là không ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế. Kết quả
khảo sát cũng cho thấy mức độ phức tạp về thuế có điểm thấp nhất trong các biến.
Do đó, các tác giả kiến nghị các CQT cần đánh giá lại các chính sách của mình trong
việc cải thiện tuân thủ thuế và quan tâm nhiều hơn đến các yếu tố dự báo yếu của các
chỉ số biến đổi, đặc biệt là những yếu tố có điểm thấp nhất. Ngoài ra, nghiên cứu này
cho thấy sự khác biệt về mức độ tuân thủ thuế sau khi triển khai chương trình bùng
nổ dịch vụ tin nhắn ngắn.
Annette Chooi (2020) trình bày tóm tắt việc cải thiện việc TTT bằng cách thiết
lập khung quản trị rủi ro. Giống như nhiều tổ chức chuyên môn khác, các cơ quan
quản lý doanh thu nhận thấy rằng việc quản lý rủi ro tuân thủ của NNT được hỗ trợ
tốt nhất bởi các quy trình được thiết kế cho mục đích này. Đáp ứng nhu cầu này, Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và Liên minh Châu Âu đã xuất bản các
ghi chú hướng dẫn về quản lý và cải thiện sự tuân thủ của NNT, trong đó phác thảo

các quy trình có hệ thống để quản lý rủi ro tuân thủ và tối đa hóa sự tuân thủ tự nguyện
của NNT. Mơ hình OECD được trình bày chi tiết trong Hình 1.1 đưa ra các bước để
xác định, đánh giá và ưu tiên các rủi ro tuân thủ hệ thống và để phát triển một loạt
các giải pháp xử lý, được thông báo bởi sự hiểu biết về bản thân rủi ro và phạm vi
của các hành vi được quan sát.


6

Hình 1.1. Khung quản lý rủi ro tuân thủ
(Nguồn: Tác giá vẽ lại theo OECD (2004) trích từ Annette Chooi (2020))
Khung quản lý rủi ro tuân thủ (The Compliance Risk Management - CRM) là
một phương pháp tiếp cận có hệ thống để quản lý sự tuân thủ của người nộp thuế,
ủng hộ rằng các biện pháp xử lý rủi ro phải thay đổi tùy theo mức độ rủi ro và bản
chất của các hành vi cơ bản, đồng thời phải được thiết kế để ảnh hưởng đến cả hành
vi hiện tại và tương lai. CRM không chỉ đơn giản là kiểm tốn hoặc lựa chọn trường
hợp kiểm tốn, mà nó là một cách tiếp cận toàn diện từ đầu đến cuối để quản lý rủi
ro tuân thủ thuế có hệ thống. Lựa chọn trường hợp dựa trên rủi ro và áp dụng các biện
pháp can thiệp để xử lý rủi ro mức trường hợp chỉ là một (nhưng quan trọng) của
chiến lược cải tiến tuân thủ. Tác giả đã mô tả chi tiết từng bước trong số các bước
trong khung CRM và minh họa cách thức CRM có thể được sử dụng để phát triển
chiến lược cải tiến tuân thủ nhằm giải quyết một rủi ro cụ thể.
Tác giả Âu Thị Nguyệt Liên (2021) nghiên cứu dịch vụ hỗ trợ thuế và sự tuân
thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả
nghiên cứu cho thấy việc gia tăng dịch vụ thuế đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
nhỏ và vừa đã góp phần nâng cao tính TTT của doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua
việc chấp hành tốt việc đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và báo cáo thuế; đồng
thời công tác quản lý thuế hiện nay của CQT nặng về số thu thuế và thanh tra kiểm
tra hơn là cung cấp dịch vụ thuế. Điều này cho thấy, CQT đang có xu hướng tuân thủ



7

thuế bắt buộc với mệnh lệnh, kiểm soát, xử phạt hơn là xu hướng tuân thủ thuế tự
nguyện gắn với môi trường dịch vụ hay hợp tác giữa CQT và doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Có thể thấy chất lượng dịch vụ thuế có ảnh hưởng quan trọng gián tiếp đến TTT
của doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các biến trung gian là sự hài lòng, niềm tin
và kiến thức thuế.
Bùi Thị Thu Thảo (2019) đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố quản lý thuế đến
việc TTT của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Bằng phương pháp khảo sát, thống
kê mơ tả và phân tích yếu tố khám phá, kết quả nghiên cứu cho thấy có 8 nhóm yếu
tố thuộc quản lý thuế và đặc điểm doanh nghiệp có ảnh hưởng ở các mức độ quan
trọng khác nhau đến TTT của doanh nghiệp, bao gồm: (1) Chất lượng dịch vụ thuế,
(2) Đặc điểm tâm lý của doanh nghiệp, (3) Xử lý vi phạm pháp luật về thuế, (4) Đặc
điểm hoạt động của doanh nghiệp, (5) Thanh tra kiểm tra thuế, (6) Ứng dụng công
nghệ trong quản lý thuế, (7) Tuyên truyền hỗ trợ, và (8) Quản lý thủ tục, tính thuế và
giải quyết khiếu nại.
Đỗ Đặng Hồng Nhơn (2019) phân tích các nhân tố tác động đến hành vi TTT
GTGT của hộ kinh doanh cá thể ở Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc từ năm 2014 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiểu biết và kiến thức của NNT ảnh hưởng đáng
kể đến hành vi tuân thủ thuế. Qua đó khuyến nghị CQT cần phải mở rộng công tác
tuyên truyền nhiều hơn nữa nhằm tăng mức độ hiểu biết về thuế và kiến thức thuế
cho các hộ kinh doanh.
1.6.2. Nghiên cứu về hóa đơn điện tử
Nigel Cory (2020) đưa ra quan điểm về việc sử dụng HĐĐT như một cách mà
các quốc gia loại bỏ các rào cản quy định - lớn và nhỏ, mới và cũ, rõ ràng và ẩn ngăn cản các công ty sử dụng công nghệ và Internet để đạt được quy mô kinh tế quan
trọng để hỗ trợ thương mại kỹ thuật số. Nhiều chính phủ và cơng ty trên khắp thế giới
đang áp dụng HĐĐT để hỗ trợ thương mại kỹ thuật số và truyền thống, đồng thời cải
thiện các dịch vụ thuế, kinh doanh và thương mại. Tuy nhiên, khi ngày càng có nhiều
quốc gia tạo ra các khn khổ HĐĐT của riêng họ, thì họ có thể ban hành các tiêu
chuẩn kỹ thuật dành riêng cho từng quốc gia có khả năng đóng vai trị như một rào



8

cản đối với thương mại kỹ thuật số. Tuy nhiên, Úc, Chile, New Zealand và Singapore
đang chỉ ra cách các quy tắc mới, nguyên tắc chung và hợp tác có thể tránh được kết
quả này bằng cách đảm bảo hệ thống của mỗi quốc gia có thể tương thích với các
quốc gia khác. Do đó, tác giả cho rằng các cuộc đàm phán thương mại điện tử của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) cần bao gồm các loại điều khoản HĐĐT này như
một phần của một gói kết quả tổng thể để cùng nhau xây dựng một nền kinh tế kỹ
thuật số toàn cầu mở, dựa trên quy tắc và có thể tương tác.
Gamaralalage Hiruni Sachinthana Gunaratne (2020) xác định các rào cản trong
quy trình lập HĐĐT để tăng hiệu quả và nâng cao mức độ tự động hóa quy trình cơng
việc. Nghiên cứu tập trung vào việc xác định sự kém hiệu quả trong các hệ thống lập
HĐĐT hiện đang được sử dụng và cơ hội áp dụng các cơng nghệ mới nổi như trí tuệ
nhân tạo, tự động hóa quy trình bằng robot và chuỗi khối để tăng hiệu quả và mức độ
tự động hóa. Nghiên cứu kết hợp ý kiến chuyên gia và nhận thức của người dùng
trong hệ thống lập hóa đơn điện tử về nhu cầu tự động hóa cần thiết. Phạm vi là các
hệ thống lập HĐĐT ở khu vực Baltic bao gồm Estonia, Latvia và Lithuania. Dựa trên
phân tích, có thể thấy rằng các hạn chế trong hệ thống lập HĐĐT có thể được xác
định là hoạt động, liên quan đến bảo mật thông tin và công nghệ. Mức độ tự động hóa
của các hệ thống lập HĐĐT là vừa phải và còn nhiều khả năng để cải thiện. Nhận
thức của người dùng đối với tự động hóa hệ thống là tích cực. Tác giả phát hiện ra
các chức năng có thể được cải thiện với các công nghệ mới nổi và giải thích các lợi
thế của việc sử dụng các cơng nghệ mới nổi trong bối cảnh đó.
Nguyễn Văn Dũng (2019) nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc ứng
dụng HĐĐT trên các phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai. Kết quả cho thấy có 8 nhóm tiêu chí để xác định các nhân tố tác động đến việc
ứng dụng HĐĐT trên các phần mềm kế tốn gồm có: Chi phí để mua hóa đơn điện
tử, cơ sở hạ tầng kỹ thuật để ứng dụng hóa đơn điện tử, hỗ trợ doanh nghiệp, an tồn

và bảo mật chính xác, kiểm sốt nội bộ, hỗ trợ khách hàng, nguồn nhân lực, tính pháp
lý.


9

Hồng Thị Giang (2019) tìm hiểu kinh nghiệm triển khai HĐĐT đối với hộ kinh
doanh của một số nước trên thế giới, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam, bao gồm:
Hoàn thiện về mặt pháp lý, thể chế chính sách pháp luật trong quản lý thuế, HĐĐT;
Xác định cụ thể đối tượng áp dụng giải pháp triển khai HĐĐT; và Chính sách hỗ trợ
cho hộ kinh doanh sử dụng HĐĐT.
Nguyễn Thị Diệu Hồng (2021) nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định
sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Kết quả phân
tích kết luận rằng quyết định sử dụng HĐĐT của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa bị tác động bởi 08 nhân tố chính: (1) Cơ sở pháp lý, (2) Sự hữu ích/Lợi
ích, (3) Đặc điểm của doanh nghiệp, (4) Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT, (5) Nhận thức rào cản chuyển đổi, (6) Yêu cầu về an toàn và bảo mật, (7)
Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT, và (8) Đặc tính dễ sử dụng.
1.6.3. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa hóa đơn điện tử và tuân thủ thuế
Matthieu Bellon và cộng sự (2019) xem xét tác động của lập HĐĐT đối với việc
tuân thủ và hiệu suất thuế của doanh nghiệp bằng cách sử dụng dữ liệu thuế hành
chính và biến thể gần như thử nghiệm trong việc triển khai HĐĐT GTGT ở Peru. Các
tác giả cho thấy rằng lập HĐĐT làm tăng doanh số, mua hàng và GTGT được báo
cáo của công ty lên hơn 5% trong năm đầu tiên sau khi áp dụng. Tác động tập trung
ở các doanh nghiệp nhỏ hơn và các lĩnh vực có tỷ lệ khơng tn thủ cao hơn, cho thấy
rằng việc lập HĐĐT giúp tăng cường sự tuân thủ bằng cách giảm chi phí tuân thủ và
tăng cường khả năng răn đe. Những tác động tích cực của cải cách đối với việc thu
thuế bị cản trở bởi những thiếu sót trong cơ chế hồn thuế GTGT ở Peru, cho thấy
rằng các công cụ kỹ thuật số như lập HĐĐT cần được bổ sung bằng các cải cách khác
để cải thiện việc huy động doanh thu.

Hyung Chul Lee (2016) đánh giá kinh nghiệm của Hàn Quốc đối với hóa đơn
thuế điện tử đối với chế độ thuế giá trị gia tăng của nước này từ quan điểm của các
nhà hoạch định chính sách thuế và các nhà quản lý. Bài viết đánh giá việc triển khai
hóa đơn thuế điện tử của Hàn Quốc và phân tích ảnh hưởng của nó đối với việc TTT
thơng qua việc nâng cao tính minh bạch của các giao dịch kinh doanh và dịch vụ của


10

người nộp thuế. Được triển khai lần đầu tiên vào năm 2011, lập hóa đơn thuế điện tử
bắt buộc đã được ghi nhận là giúp giảm chi phí TTT và nâng cao tính minh bạch của
các giao dịch kinh doanh. Việc thiết kế và triển khai chính sách hiệu quả đã góp phần
vào thành cơng của quốc gia với việc lập HĐĐT. Tính theo giá trị giao dịch, tỷ lệ áp
dụng HĐĐT đạt 99,8% trong năm đầu tiên và tăng lên 99,9% vào năm 2013, so với
15% trước khi HĐĐT trở thành bắt buộc. Theo kết quả khảo sát đối với NNT và
người hành nghề thuế ở Hàn Quốc của nghiên cứu, 69,4% số người được hỏi đồng ý
hoặc đồng ý mạnh mẽ rằng việc lập HĐĐT bắt buộc đã góp phần hạn chế trốn thuế
GTGT bằng cách nâng cao tính minh bạch của giao dịch, và 72,9 phần trăm đồng ý
hoặc đồng ý mạnh mẽ rằng nó đã cải thiện dịch vụ NNT bằng cách tạo điều kiện
thuận lợi cho việc khai thuế hoặc tự động hóa việc phát hành hóa đơn. Việc xem xét
kinh nghiệm của Hàn Quốc giúp khẳng định quan điểm rằng HĐĐT bắt buộc được
lập kế hoạch và thực thi tốt có thể nâng cao đáng kể việc TTT thông qua những thay
đổi đáng kể về thể chế và nhận thức trong quản lý thuế.
Nhìn chung, những nghiên cứu về nâng cao ý thức TTT của NNT thông qua
việc triển khai HĐĐT không nhiều, và tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu nào về đề tài
này tại Việt Nam. Do đó, luận văn này sẽ là một hướng nghiên cứu mới trong lĩnh
vực quản lý thuế tại Việt Nam.
1.7. Ý nghĩa thực tiễn nghiên cứu
Về mặt lý thuyết: nghiên cứu củng cố lý thuyết về mối quan hệ giữa TTT và
HĐĐT, đồng thời khẳng định được vai trò của HĐĐT trong việc nâng cao ý thức

TTT của NNT, tạo điều kiện cho các nghiên cứu sâu hơn.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp các nhà quản trị
tại Văn phòng Cục thuế Tỉnh BR-VT đánh giá được hiệu quả cũng như khó khăn
trong q trình triển khai áp dụng HĐĐT, từ đó có những giải pháp thích hợp nhằm
tạo thuận lợi cho NNT trong việc sử dụng HĐĐT, góp phần nâng cao ý thức TTT của
NNT.


11

1.8. Bố cục của đề tài
Với mục đích và đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu đã được xác
định, luận văn này dự kiến được thiết kế thành 5 chương, đi từ lý thuyết đến thực tiễn,
cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về tuân thủ thuế và hóa đơn điện tử
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Đánh giá thực trạng tuân thủ thuế của người nộp thuế tại Văn phòng
Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Chương 5: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thơng qua hóa đơn điện
tử nhằm nâng cao ý thức tuân thủ thuế của người nộp thuế tại Văn phòng Cục thuế
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu, trong đó xác định rõ mục
tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 1 cũng đã trình bày sơ lược về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài trong
và ngoài nước. Đây là cơ sở để tác giả so sánh các lý thuyết nền tảng liên quan đến TTT
và HĐĐT, từ đó định hướng và đề xuất mơ hình nghiên cứu phù hợp cho đề tài của mình.



12

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
2.1. Cơ sở lý luận về tuân thủ thuế
2.1.1. Khái niệm tuân thủ thuế
Thuế là một khoản phí mà người dân phải nộp bắt buộc cho chính phủ mà không
phải trả lại trực tiếp cho NNT (Parameswaran, 2005). Các chính phủ đánh thuế vì
nhiều mục đích, nhưng chủ yếu là gây quỹ để trang trải các khoản chi tiêu công và
mặt khác để phân bổ các nguồn lực một cách hợp lý. Thuế là nguồn thu chính của
chính phủ (Beza, 2014).
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “tuân thủ thuế” tùy thuộc vào
các góc độ nghiên cứu khác nhau.
Roth và cộng sự (1989) đã định nghĩa TTT là tuân thủ các yêu cầu báo cáo, có
nghĩa là NNT phải nộp tất cả các tờ khai thuế được yêu cầu vào thời điểm thích hợp
và các tờ khai báo cáo chính xác nghĩa vụ thuế theo mã doanh thu nội bộ, các quy
định và quyết định của tòa án áp dụng tại thời điểm khai thuế được nộp.
Một định nghĩa chính xác và nghiêm túc về TTT đến từ James và Alley (1999).
Họ cho rằng TTT là sự sẵn sàng của các cá nhân và các tổ chức chịu thuế khác để
hành động theo tinh thần cũng như văn bản của luật thuế và quản lý thuế mà không
cần áp dụng các hoạt động thực thi. Đây là một ví dụ điển hình về cách tiếp cận pháp
lý trong việc xác định TTT. Lưu ý một đặc điểm thú vị của định nghĩa trên. Luật thuế
được định nghĩa bao gồm cả cách nó được soạn thảo (văn bản của nó) và ý định cơ
bản của chính sách (tức là tinh thần của nó). Điều này ngụ ý rằng tránh thuế (vi phạm
tinh thần của luật thuế) là không tuân thủ thuế.
Tadesse và Goitom (2014) đã đưa ra một định nghĩa thay thế xem xét việc TTT
về mặt chênh lệch thuế. Đây là sự khác biệt giữa nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân thực



×