Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 2023 Số: 5073QĐSXD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 16 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG
Số: 5073/QĐ-SXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thơng tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng xác định cho thời gian
làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng) theo nhóm nhân cơng của công
nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc
thợ nhân cơng trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo
đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và một số khoản chi phí thuộc trách
nhiệm của người lao động phải trả theo quy định. Chi phí thuộc trách nhiệm


của người lao động phải trả theo quy định gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đoàn và một số khoản phải trả khác.
3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng cơng trình
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực (việc phân chia khu vực
được thực hiện trên cơ sở quy định phân vùng của Chính phủ, điều kiện kinh tế xã hội ở từng khu vực và sự thống nhất của UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh) như sau:


2

3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ phường Hoành
Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long), Cẩm Phả, ng Bí, Móng Cái
(trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đơng Triều, Thị xã Quảng n,
phường Hồnh Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long;
3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái
Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng,
Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà,
Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).
3.6. Khu vực 6 (KV6): Huyện Cơ Tơ (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà
nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP) theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để thực

hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 và thay thế Quyết
định số 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn
giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Quy định chuyển tiếp được thực hiện theo khoản 8 Điều 44 Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
3. Trong q trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL5.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

Đỗ Xuân Điệp


Phụ lục kèm theo Quyết định số 5073/QĐ-SXD ngày 29/12/2022 của Sở Xây dựng.
STT
I
1
1.1

1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
4
4.1

4.1.1
4.1.2
4.1.3
4.1.4
4.1.5
4.1.6
4.1.7
4.1.8
4.1.9

Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
Nhân cơng xây dựng trực tiếp
Nhóm 1
Bậc 1/7
1
171.000
166.000
160.000
167.000
174.000
Bậc 2/7
1,18
202.000

196.000
189.000
197.000
205.000
Bậc 3/7
1,39
238.000
231.000
223.000
232.000
241.000
Bậc 3,5/7
1,52
260.000
252.000
243.000
253.000
263.000
Bậc 4/7
1,65
282.000
273.000
263.000
274.000
285.000
Bậc 4,5/7
1,8
308.000
299.000
288.000

300.000
312.000
Bậc 5/7
1,94
332.000
322.000
311.000
324.000
337.000
Bậc 6/7
2,30
393.000
381.000
367.000
382.000
397.000
Bậc 7/7
2,71
464.000
450.000
434.000
452.000
470.000
Nhóm 2
Bậc 1/7
1
178.000
172.000
166.000
173.000

180.000
Bậc 2/7
1,18
210.000
203.000
196.000
204.000
213.000
Bậc 3/7
1,39
247.000
239.000
231.000
240.000
250.000
Bậc 3,5/7
1,52
270.000
261.000
252.000
262.000
273.000
Bậc 4/7
1,65
293.000
283.000
273.000
284.000
296.000
Bậc 4,5/7

1,8
320.000
309.000
298.000
310.000
323.000
Bậc 5/7
1,94
345.000
334.000
322.000
335.000
349.000
Bậc 6/7
2,30
409.000
395.000
381.000
396.000
413.000
Bậc 7/7
2,71
481.000
465.000
449.000
467.000
487.000
Nhóm 3
Bậc 1/7
1

184.000
179.000
172.000
179.000
186.000
Bậc 2/7
1,18
217.000
211.000
203.000
212.000
220.000
Bậc 3/7
1,39
255.000
248.000
239.000
249.000
258.000
Bậc 3,5/7
1,52
279.000
271.000
261.000
272.000
282.000
Bậc 4/7
1,65
303.000
294.000

283.000
295.000
306.000
Bậc 4,5/7
1,8
330.000
321.000
309.000
322.000
334.000
Bậc 5/7
1,94
356.000
346.000
333.000
347.000
360.000
Bậc 6/7
2,30
422.000
410.000
395.000
412.000
427.000
Bậc 7/7
2,71
497.000
483.000
465.000
485.000

503.000
Nhóm 4
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng
Bậc 1/7
1
216.000
205.000
196.000
205.000
212.000
Bậc 2/7
1,18
255.000
243.000
232.000
242.000
250.000
Bậc 3/7
1,39
301.000
286.000
273.000
285.000
294.000
Bậc 3,5/7
1,52
329.000
313.000
299.000
312.000

322.000
Bậc 4/7
1,65
357.000
340.000
325.000
339.000
350.000
Bậc 4,5/7
1,8
390.000
371.000
354.000
369.000
381.000
Bậc 5/7
1,94
420.000
400.000
382.000
399.000
412.000
Bậc 6/7
2,30
393.000
381.000
367.000
382.000
397.000
Bậc 7/7

2,71
587.000
558.000
533.000
556.000
574.000
NHÓM

KV6

186.000
219.000
257.000
281.000
305.000
333.000
360.000
424.000
502.000
191.000
226.000
266.000
290.000
314.000
343.000
371.000
439.000
517.000
198.000
234.000

274.000
300.000
326.000
355.000
383.000
454.000
535.000

223.000
262.000
309.000
338.000
367.000
400.000
432.000
424.000
603.000


2
Đơn giá nhân cơng theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
4.2 Nhóm lái xe các loại
4.2.1 Bậc 1/4

1
279.000
265.000
253.000
264.000
272.000
4.2.2 Bậc 2/4
1,18
329.000
313.000
299.000
312.000
322.000
4.2.3 Bậc 3/4
1,40
390.000
371.000
354.000
369.000
381.000
4.2.4 Bậc 4/4
1,65
460.000
438.000
418.000
436.000
450.000
II
Nhóm nhân cơng khác
II.1 Vận hành tàu, thuyền

II.1.1 Thuyền trưởng
a
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
407.000
384.000
363.000
375.000
386.000
Bậc 1,5/2
1,03
417.000
393.000
371.000
383.000
394.000
Bậc 2/2
1,05
427.000
402.000
379.000
391.000
402.000
b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
452.000
423.000

398.000
409.000
421.000
Bậc 1,5/2
1,03
463.000
433.000
407.000
418.000
430.000
Bậc 2/2
1,05
474.000
443.000
416.000
427.000
439.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
429.000
402.000
381.000
393.000
403.000
Bậc 1,5/2
1,03
440.000
412.000

390.000
402.000
412.000
Bậc 2/2
1,05
451.000
422.000
399.000
411.000
421.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
480.000
449.000
423.000
433.000
444.000
Bậc 1,5/2
1,03
492.000
460.000
433.000
443.000
454.000
Bậc 2/2
1,05
504.000
471.000

443.000
453.000
464.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
534.000
495.000
465.000
475.000
485.000
Bậc 1,5/2
1,03
547.000
507.000
476.000
486.000
496.000
Bậc 2/2
1,05
560.000
519.000
487.000
497.000
507.000
g
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1

548.000
508.000
477.000
487.000
497.000
Bậc 1,5/2
1,03
562.000
521.000
489.000
499.000
509.000
Bậc 2/2
1,05
576.000
534.000
501.000
511.000
521.000
h
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
576.000
533.000
500.000
509.000
520.000
Bậc 1,5/2
1,03

590.000
546.000
512.000
521.000
532.000
Bậc 2/2
1,05
604.000
559.000
524.000
533.000
544.000
II.1.2 Thuyền phó
a
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
340.000
317.000
302.000
315.000
326.000
Bậc 1,5/2
1,03
348.000
324.000
309.000
322.000
333.000
Bậc 2/2

1,05
356.000
331.000
316.000
329.000
340.000
b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
378.000
352.000
333.000
345.000
355.000
Bậc 1,5/2
1,03
387.000
360.000
341.000
353.000
363.000
STT

NHÓM

KV6
286.000
338.000
400.000

472.000

420.000
429.000
438.000
457.000
467.000
477.000
437.000
447.000
457.000
481.000
492.000
503.000
526.000
538.000
550.000
539.000
552.000
565.000
563.000
576.000
589.000

359.000
367.000
375.000
391.000
400.000



3
STT
c

d

e

g

h

II.1.3

II.1.4
II.1.4.1
a

b

c

II.1.4.2
a

Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1

KV2
KV3
KV4
KV5
KV6
Bậc 2/2
1,05
396.000
368.000
349.000
361.000
371.000 409.000
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
384.000
362.000
342.000
357.000
366.000 399.000
Bậc 1,5/2
1,03
394.000
371.000
350.000
365.000
374.000 408.000
Bậc 2/2
1,05
404.000

380.000
358.000
373.000
382.000 417.000
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
446.000
418.000
394.000
406.000
416.000 453.000
Bậc 1,5/2
1,03
457.000
428.000
403.000
415.000
425.000 463.000
Bậc 2/2
1,05
468.000
438.000
412.000
424.000
434.000 473.000
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
509.000

474.000
446.000
455.000
465.000 506.000
Bậc 1,5/2
1,03
522.000
486.000
457.000
466.000
476.000 518.000
Bậc 2/2
1,05
535.000
498.000
468.000
477.000
487.000 530.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
466.000
436.000
412.000
422.000
433.000 469.000
Bậc 1,5/2
1,03
478.000
447.000

422.000
432.000
443.000 480.000
Bậc 2/2
1,05
490.000
458.000
432.000
442.000
453.000 491.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
495.000
462.000
435.000
445.000
455.000 493.000
Bậc 1,5/2
1,03
507.000
473.000
445.000
455.000
465.000 504.000
Bậc 2/2
1,05
519.000
484.000
455.000

465.000
475.000 515.000
Thủy thủ, thợ điện, thợ máy
Bậc 1/4
1
352.000
325.000
282.000
329.000
335.000 339.000
Bậc 2/4
1,13
398.000
367.000
319.000
372.000
379.000 384.000
Bậc 3/4
1,3
458.000
422.000
367.000
428.000
436.000 442.000
Bậc 4/4
1,47
518.000
478.000
415.000
484.000

493.000 500.000
Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu sông
Máy trưởng
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
384.000
361.000
343.000
356.000
366.000 398.000
Bậc 1,5/2
1,03
396.000
372.000
353.000
366.000
376.000 409.000
Bậc 2/2
1,06
408.000
383.000
363.000
376.000
386.000 420.000
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
451.000
422.000

398.000
410.000
420.000 455.000
Bậc 1,5/2
1,03
465.000
435.000
410.000
422.000
432.000 468.000
Bậc 2/2
1,06
479.000
448.000
422.000
434.000
444.000 481.000
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
516.000
480.000
452.000
461.000
471.000 511.000
Bậc 1,5/2
1,03
531.000
494.000
465.000

474.000
484.000 525.000
Bậc 2/2
1,06
546.000
508.000
478.000
487.000
497.000 539.000
Máy 1
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
344.000
327.000
310.000
325.000
335.000 365.000
Bậc 1,5/2
1,03
354.000
336.000
319.000
334.000
344.000 375.000
NHÓM


4
Đơn giá nhân cơng theo khu vực

Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
Bậc 2/2
1,06
364.000
345.000
328.000
343.000
353.000
b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
387.000
366.000
346.000
359.000
369.000
Bậc 1,5/2
1,03
399.000
377.000
356.000
369.000
379.000

Bậc 2/2
1,06
411.000
388.000
366.000
379.000
389.000
II.1.4.3 Máy 2
a
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
332.000
304.000
291.000
302.000
313.000
Bậc 1,5/2
1,03
342.000
313.000
300.000
311.000
322.000
Bậc 2/2
1,06
352.000
322.000
309.000
320.000

331.000
b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
365.000
332.000
316.000
327.000
337.000
Bậc 1,5/2
1,03
376.000
342.000
326.000
337.000
347.000
Bậc 2/2
1,06
387.000
352.000
336.000
347.000
357.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
383.000
361.000

341.000
356.000
365.000
Bậc 1,5/2
1,03
394.000
371.000
350.000
365.000
374.000
Bậc 2/2
1,06
405.000
381.000
359.000
374.000
383.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
444.000
416.000
392.000
404.000
414.000
Bậc 1,5/2
1,03
457.000
428.000

403.000
415.000
425.000
Bậc 2/2
1,06
470.000
440.000
414.000
426.000
436.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
507.000
472.000
444.000
453.000
463.000
Bậc 1,5/2
1,03
522.000
486.000
457.000
466.000
476.000
Bậc 2/2
1,06
537.000
500.000

470.000
479.000
489.000
II.1.4.4 Điện trưởng
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
450.000
421.000
397.000
409.000
419.000
Bậc 1,5/2
1,03
464.000
434.000
409.000
421.000
431.000
Bậc 2/2
1,06
478.000
447.000
421.000
433.000
443.000
II.1.4.5 Kỹ thuật viên cuốc 1
a
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2

1
383.000
361.000
341.000
356.000
365.000
Bậc 1,5/2
1,03
394.000
371.000
350.000
365.000
374.000
Bậc 2/2
1,06
405.000
381.000
359.000
374.000
383.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
444.000
416.000
392.000
404.000
414.000
Bậc 1,5/2

1,03
457.000
428.000
403.000
415.000
425.000
Bậc 2/2
1,06
470.000
440.000
414.000
426.000
436.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
500.000
465.000
437.000
448.000
458.000
Bậc 1,5/2
1,03
515.000
479.000
450.000
461.000
471.000
Bậc 2/2

1,06
530.000
493.000
463.000
474.000
484.000
STT

NHÓM

KV6
385.000
402.000
413.000
424.000

350.000
360.000
370.000
375.000
386.000
397.000
398.000
408.000
418.000
451.000
463.000
475.000
504.000
518.000

532.000

455.000
468.000
481.000

398.000
408.000
418.000
451.000
463.000
475.000
497.000
511.000
525.000


5
STT
II.1.4.6
a

b

c

II.1.5
II.1.5.1
a


b

II.1.5.2
a

b

II.1.5.3
a

b

II.1.5.4
a

Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
KV6
Kỹ thuật viên cuốc 2
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
355.000
336.000

319.000
332.000
342.000 374.000
Bậc 1,5/2
1,03
366.000
346.000
328.000
341.000
351.000 384.000
Bậc 2/2
1,06
377.000
356.000
337.000
350.000
360.000 394.000
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
405.000
382.000
361.000
373.000
384.000 418.000
Bậc 1,5/2
1,03
417.000
393.000
371.000

383.000
394.000 429.000
Bậc 2/2
1,06
429.000
404.000
381.000
393.000
404.000 440.000
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
472.000
441.000
416.000
426.000
436.000 473.000
Bậc 1,5/2
1,03
486.000
454.000
428.000
438.000
448.000 486.000
Bậc 2/2
1,06
500.000
467.000
440.000
450.000

460.000 499.000
Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu biển
Máy trưởng
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
538.000
499.000
469.000
480.000
489.000 530.000
Bậc 1,5/2
1,02
549.000
509.000
478.000
489.000
498.000 540.000
Bậc 2/2
1,04
560.000
519.000
487.000
498.000
507.000 550.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
564.000
522.000

491.000
500.000
511.000 553.000
Bậc 1,5/2
1,02
575.000
532.000
500.000
509.000
520.000 563.000
Bậc 2/2
1,04
586.000
542.000
509.000
518.000
529.000 573.000
Máy 2
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
512.000
477.000
449.000
458.000
468.000 509.000
Bậc 1,5/2
1,02
522.000
486.000

457.000
466.000
476.000 518.000
Bậc 2/2
1,04
532.000
495.000
465.000
474.000
484.000 527.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
538.000
499.000
469.000
480.000
489.000 530.000
Bậc 1,5/2
1,02
549.000
509.000
478.000
489.000
498.000 540.000
Bậc 2/2
1,04
560.000
519.000
487.000

498.000
507.000 550.000
Điện trưởng
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
482.000
451.000
425.000
435.000
446.000 483.000
Bậc 1,5/2
1,02
492.000
460.000
433.000
443.000
454.000 492.000
Bậc 2/2
1,04
502.000
469.000
441.000
451.000
462.000 501.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
512.000
477.000

449.000
458.000
468.000 509.000
Bậc 1,5/2
1,02
522.000
486.000
457.000
466.000
476.000 518.000
Bậc 2/2
1,04
532.000
495.000
465.000
474.000
484.000 527.000
Kỹ thuật viên cuốc 1
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
505.000
470.000
442.000
453.000
463.000 502.000
NHÓM


6

Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
Bậc 1,5/2
1,02
515.000
479.000
450.000
461.000
471.000
Bậc 2/2
1,04
525.000
488.000
458.000
469.000
479.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
525.000
488.000
460.000
469.000

479.000
Bậc 1,5/2
1,02
535.000
497.000
468.000
477.000
487.000
Bậc 2/2
1,04
545.000
506.000
476.000
485.000
495.000
IV.5.5 Kỹ thuật viên cuốc 2
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
476.000
445.000
420.000
430.000
440.000
Bậc 1,5/2
1,02
486.000
454.000
428.000

438.000
448.000
Bậc 2/2
1,04
496.000
463.000
436.000
446.000
456.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
497.000
464.000
437.000
447.000
457.000
Bậc 1,5/2
1,02
507.000
473.000
445.000
455.000
465.000
Bậc 2/2
1,04
517.000
482.000
453.000

463.000
473.000
II.2 Thợ lặn
a
Thợ lặn
Bậc 1/4
1
519.000
484.000
460.000
465.000
480.000
Bậc 2/4
1,1
571.000
532.000
506.000
511.000
527.000
Bậc 3/4
1,24
644.000
600.000
571.000
577.000
595.000
Bậc 4/4
1,39
722.000
673.000

640.000
646.000
666.000
b
Thợ lặn cấp I
Bậc 1/2
606.000
561.000
531.000
533.000
548.000
Bậc 2/2
685.000
633.000
599.000
601.000
618.000
Thợ lặn cấp II
722.000
673.000
640.000
647.000
665.000
II.3 Kỹ sư
1.1 Bậc 1/8
1
256.000
242.000
230.000
236.000

243.000
1.2 Bậc 2/8
1,13
290.000
274.000
260.000
266.000
274.000
1.3 Bậc 3/8
1,26
323.000
305.000
290.000
297.000
306.000
1.4 Bậc 4/8
1,40
359.000
339.000
322.000
330.000
340.000
1.5 Bậc 5/8
1,53
392.000
370.000
351.000
360.000
371.000
1.6 Bậc 6/8

1,66
426.000
402.000
382.000
391.000
403.000
1.7 Bậc 7/8
1,79
459.000
433.000
411.000
421.000
434.000
1.8 Bậc 8/8
1,93
495.000
467.000
444.000
455.000
469.000
II.4 Nghệ nhân
1
Bậc 1/2
1
675.000
622.000
580.000
588.000
597.000
2

Bậc 1,5/2
1,04
702.000
647.000
603.000
611.000
620.000
3
Bậc 2/2
1,08
729.000
672.000
626.000
634.000
643.000
STT

NHÓM

KV6
511.000
520.000
520.000
529.000
538.000

477.000
486.000
495.000
495.000

504.000
513.000

533.000
585.000
660.000
739.000
608.000
686.000
739.000
258.000
291.000
325.000
361.000
394.000
428.000
461.000
498.000
617.000
641.000
665.000


UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG
Số: 5073/QĐ-SXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quảng Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thơng tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng xác định cho thời gian
làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng) theo nhóm nhân cơng của công
nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc
thợ nhân cơng trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo
đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và một số khoản chi phí thuộc trách
nhiệm của người lao động phải trả theo quy định. Chi phí thuộc trách nhiệm
của người lao động phải trả theo quy định gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đoàn và một số khoản phải trả khác.
3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng cơng trình
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực (việc phân chia khu vực
được thực hiện trên cơ sở quy định phân vùng của Chính phủ, điều kiện kinh tế xã hội ở từng khu vực và sự thống nhất của UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh) như sau:



2

3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ phường Hoành
Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long), Cẩm Phả, ng Bí, Móng Cái
(trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đơng Triều, Thị xã Quảng n,
phường Hồnh Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long;
3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái
Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng,
Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà,
Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).
3.6. Khu vực 6 (KV6): Huyện Cơ Tơ (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà
nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP) theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để thực
hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 và thay thế Quyết
định số 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn
giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Quy định chuyển tiếp được thực hiện theo khoản 8 Điều 44 Nghị định

số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
3. Trong q trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL5.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

Đỗ Xuân Điệp


Phụ lục kèm theo Quyết định số 5073/QĐ-SXD ngày 29/12/2022 của Sở Xây dựng.
STT
I
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7

1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
4
4.1
4.1.1
4.1.2
4.1.3
4.1.4
4.1.5
4.1.6

4.1.7
4.1.8
4.1.9

Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
Nhân cơng xây dựng trực tiếp
Nhóm 1
Bậc 1/7
1
171.000
166.000
160.000
167.000
174.000
Bậc 2/7
1,18
202.000
196.000
189.000
197.000
205.000
Bậc 3/7
1,39

238.000
231.000
223.000
232.000
241.000
Bậc 3,5/7
1,52
260.000
252.000
243.000
253.000
263.000
Bậc 4/7
1,65
282.000
273.000
263.000
274.000
285.000
Bậc 4,5/7
1,8
308.000
299.000
288.000
300.000
312.000
Bậc 5/7
1,94
332.000
322.000

311.000
324.000
337.000
Bậc 6/7
2,30
393.000
381.000
367.000
382.000
397.000
Bậc 7/7
2,71
464.000
450.000
434.000
452.000
470.000
Nhóm 2
Bậc 1/7
1
178.000
172.000
166.000
173.000
180.000
Bậc 2/7
1,18
210.000
203.000
196.000

204.000
213.000
Bậc 3/7
1,39
247.000
239.000
231.000
240.000
250.000
Bậc 3,5/7
1,52
270.000
261.000
252.000
262.000
273.000
Bậc 4/7
1,65
293.000
283.000
273.000
284.000
296.000
Bậc 4,5/7
1,8
320.000
309.000
298.000
310.000
323.000

Bậc 5/7
1,94
345.000
334.000
322.000
335.000
349.000
Bậc 6/7
2,30
409.000
395.000
381.000
396.000
413.000
Bậc 7/7
2,71
481.000
465.000
449.000
467.000
487.000
Nhóm 3
Bậc 1/7
1
184.000
179.000
172.000
179.000
186.000
Bậc 2/7

1,18
217.000
211.000
203.000
212.000
220.000
Bậc 3/7
1,39
255.000
248.000
239.000
249.000
258.000
Bậc 3,5/7
1,52
279.000
271.000
261.000
272.000
282.000
Bậc 4/7
1,65
303.000
294.000
283.000
295.000
306.000
Bậc 4,5/7
1,8
330.000

321.000
309.000
322.000
334.000
Bậc 5/7
1,94
356.000
346.000
333.000
347.000
360.000
Bậc 6/7
2,30
422.000
410.000
395.000
412.000
427.000
Bậc 7/7
2,71
497.000
483.000
465.000
485.000
503.000
Nhóm 4
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng
Bậc 1/7
1
216.000

205.000
196.000
205.000
212.000
Bậc 2/7
1,18
255.000
243.000
232.000
242.000
250.000
Bậc 3/7
1,39
301.000
286.000
273.000
285.000
294.000
Bậc 3,5/7
1,52
329.000
313.000
299.000
312.000
322.000
Bậc 4/7
1,65
357.000
340.000
325.000

339.000
350.000
Bậc 4,5/7
1,8
390.000
371.000
354.000
369.000
381.000
Bậc 5/7
1,94
420.000
400.000
382.000
399.000
412.000
Bậc 6/7
2,30
393.000
381.000
367.000
382.000
397.000
Bậc 7/7
2,71
587.000
558.000
533.000
556.000
574.000

NHÓM

KV6

186.000
219.000
257.000
281.000
305.000
333.000
360.000
424.000
502.000
191.000
226.000
266.000
290.000
314.000
343.000
371.000
439.000
517.000
198.000
234.000
274.000
300.000
326.000
355.000
383.000
454.000

535.000

223.000
262.000
309.000
338.000
367.000
400.000
432.000
424.000
603.000


2
Đơn giá nhân cơng theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
4.2 Nhóm lái xe các loại
4.2.1 Bậc 1/4
1
279.000
265.000
253.000
264.000
272.000

4.2.2 Bậc 2/4
1,18
329.000
313.000
299.000
312.000
322.000
4.2.3 Bậc 3/4
1,40
390.000
371.000
354.000
369.000
381.000
4.2.4 Bậc 4/4
1,65
460.000
438.000
418.000
436.000
450.000
II
Nhóm nhân cơng khác
II.1 Vận hành tàu, thuyền
II.1.1 Thuyền trưởng
a
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
407.000

384.000
363.000
375.000
386.000
Bậc 1,5/2
1,03
417.000
393.000
371.000
383.000
394.000
Bậc 2/2
1,05
427.000
402.000
379.000
391.000
402.000
b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
452.000
423.000
398.000
409.000
421.000
Bậc 1,5/2
1,03
463.000

433.000
407.000
418.000
430.000
Bậc 2/2
1,05
474.000
443.000
416.000
427.000
439.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
429.000
402.000
381.000
393.000
403.000
Bậc 1,5/2
1,03
440.000
412.000
390.000
402.000
412.000
Bậc 2/2
1,05
451.000

422.000
399.000
411.000
421.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
480.000
449.000
423.000
433.000
444.000
Bậc 1,5/2
1,03
492.000
460.000
433.000
443.000
454.000
Bậc 2/2
1,05
504.000
471.000
443.000
453.000
464.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2

1
534.000
495.000
465.000
475.000
485.000
Bậc 1,5/2
1,03
547.000
507.000
476.000
486.000
496.000
Bậc 2/2
1,05
560.000
519.000
487.000
497.000
507.000
g
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
548.000
508.000
477.000
487.000
497.000
Bậc 1,5/2

1,03
562.000
521.000
489.000
499.000
509.000
Bậc 2/2
1,05
576.000
534.000
501.000
511.000
521.000
h
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
576.000
533.000
500.000
509.000
520.000
Bậc 1,5/2
1,03
590.000
546.000
512.000
521.000
532.000
Bậc 2/2

1,05
604.000
559.000
524.000
533.000
544.000
II.1.2 Thuyền phó
a
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
340.000
317.000
302.000
315.000
326.000
Bậc 1,5/2
1,03
348.000
324.000
309.000
322.000
333.000
Bậc 2/2
1,05
356.000
331.000
316.000
329.000
340.000

b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
378.000
352.000
333.000
345.000
355.000
Bậc 1,5/2
1,03
387.000
360.000
341.000
353.000
363.000
STT

NHÓM

KV6
286.000
338.000
400.000
472.000

420.000
429.000
438.000
457.000

467.000
477.000
437.000
447.000
457.000
481.000
492.000
503.000
526.000
538.000
550.000
539.000
552.000
565.000
563.000
576.000
589.000

359.000
367.000
375.000
391.000
400.000


3
STT
c

d


e

g

h

II.1.3

II.1.4
II.1.4.1
a

b

c

II.1.4.2
a

Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
KV6
Bậc 2/2

1,05
396.000
368.000
349.000
361.000
371.000 409.000
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
384.000
362.000
342.000
357.000
366.000 399.000
Bậc 1,5/2
1,03
394.000
371.000
350.000
365.000
374.000 408.000
Bậc 2/2
1,05
404.000
380.000
358.000
373.000
382.000 417.000
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2

1
446.000
418.000
394.000
406.000
416.000 453.000
Bậc 1,5/2
1,03
457.000
428.000
403.000
415.000
425.000 463.000
Bậc 2/2
1,05
468.000
438.000
412.000
424.000
434.000 473.000
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
509.000
474.000
446.000
455.000
465.000 506.000
Bậc 1,5/2
1,03

522.000
486.000
457.000
466.000
476.000 518.000
Bậc 2/2
1,05
535.000
498.000
468.000
477.000
487.000 530.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
466.000
436.000
412.000
422.000
433.000 469.000
Bậc 1,5/2
1,03
478.000
447.000
422.000
432.000
443.000 480.000
Bậc 2/2
1,05
490.000

458.000
432.000
442.000
453.000 491.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
495.000
462.000
435.000
445.000
455.000 493.000
Bậc 1,5/2
1,03
507.000
473.000
445.000
455.000
465.000 504.000
Bậc 2/2
1,05
519.000
484.000
455.000
465.000
475.000 515.000
Thủy thủ, thợ điện, thợ máy
Bậc 1/4
1
352.000

325.000
282.000
329.000
335.000 339.000
Bậc 2/4
1,13
398.000
367.000
319.000
372.000
379.000 384.000
Bậc 3/4
1,3
458.000
422.000
367.000
428.000
436.000 442.000
Bậc 4/4
1,47
518.000
478.000
415.000
484.000
493.000 500.000
Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu sông
Máy trưởng
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1

384.000
361.000
343.000
356.000
366.000 398.000
Bậc 1,5/2
1,03
396.000
372.000
353.000
366.000
376.000 409.000
Bậc 2/2
1,06
408.000
383.000
363.000
376.000
386.000 420.000
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
451.000
422.000
398.000
410.000
420.000 455.000
Bậc 1,5/2
1,03
465.000

435.000
410.000
422.000
432.000 468.000
Bậc 2/2
1,06
479.000
448.000
422.000
434.000
444.000 481.000
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
516.000
480.000
452.000
461.000
471.000 511.000
Bậc 1,5/2
1,03
531.000
494.000
465.000
474.000
484.000 525.000
Bậc 2/2
1,06
546.000
508.000

478.000
487.000
497.000 539.000
Máy 1
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
344.000
327.000
310.000
325.000
335.000 365.000
Bậc 1,5/2
1,03
354.000
336.000
319.000
334.000
344.000 375.000
NHÓM


4
Đơn giá nhân cơng theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4

KV5
Bậc 2/2
1,06
364.000
345.000
328.000
343.000
353.000
b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
387.000
366.000
346.000
359.000
369.000
Bậc 1,5/2
1,03
399.000
377.000
356.000
369.000
379.000
Bậc 2/2
1,06
411.000
388.000
366.000
379.000

389.000
II.1.4.3 Máy 2
a
Tàu, ca nơ có cơng suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Bậc 1/2
1
332.000
304.000
291.000
302.000
313.000
Bậc 1,5/2
1,03
342.000
313.000
300.000
311.000
322.000
Bậc 2/2
1,06
352.000
322.000
309.000
320.000
331.000
b
Tàu có cơng suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
Bậc 1/2
1
365.000

332.000
316.000
327.000
337.000
Bậc 1,5/2
1,03
376.000
342.000
326.000
337.000
347.000
Bậc 2/2
1,06
387.000
352.000
336.000
347.000
357.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
383.000
361.000
341.000
356.000
365.000
Bậc 1,5/2
1,03
394.000

371.000
350.000
365.000
374.000
Bậc 2/2
1,06
405.000
381.000
359.000
374.000
383.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
444.000
416.000
392.000
404.000
414.000
Bậc 1,5/2
1,03
457.000
428.000
403.000
415.000
425.000
Bậc 2/2
1,06
470.000

440.000
414.000
426.000
436.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
507.000
472.000
444.000
453.000
463.000
Bậc 1,5/2
1,03
522.000
486.000
457.000
466.000
476.000
Bậc 2/2
1,06
537.000
500.000
470.000
479.000
489.000
II.1.4.4 Điện trưởng
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2

1
450.000
421.000
397.000
409.000
419.000
Bậc 1,5/2
1,03
464.000
434.000
409.000
421.000
431.000
Bậc 2/2
1,06
478.000
447.000
421.000
433.000
443.000
II.1.4.5 Kỹ thuật viên cuốc 1
a
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
383.000
361.000
341.000
356.000
365.000

Bậc 1,5/2
1,03
394.000
371.000
350.000
365.000
374.000
Bậc 2/2
1,06
405.000
381.000
359.000
374.000
383.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
444.000
416.000
392.000
404.000
414.000
Bậc 1,5/2
1,03
457.000
428.000
403.000
415.000
425.000

Bậc 2/2
1,06
470.000
440.000
414.000
426.000
436.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
500.000
465.000
437.000
448.000
458.000
Bậc 1,5/2
1,03
515.000
479.000
450.000
461.000
471.000
Bậc 2/2
1,06
530.000
493.000
463.000
474.000
484.000

STT

NHÓM

KV6
385.000
402.000
413.000
424.000

350.000
360.000
370.000
375.000
386.000
397.000
398.000
408.000
418.000
451.000
463.000
475.000
504.000
518.000
532.000

455.000
468.000
481.000


398.000
408.000
418.000
451.000
463.000
475.000
497.000
511.000
525.000


5
STT
II.1.4.6
a

b

c

II.1.5
II.1.5.1
a

b

II.1.5.2
a

b


II.1.5.3
a

b

II.1.5.4
a

Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
KV6
Kỹ thuật viên cuốc 2
Tàu hút dưới 150m3/h
Bậc 1/2
1
355.000
336.000
319.000
332.000
342.000 374.000
Bậc 1,5/2
1,03
366.000

346.000
328.000
341.000
351.000 384.000
Bậc 2/2
1,06
377.000
356.000
337.000
350.000
360.000 394.000
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Bậc 1/2
1
405.000
382.000
361.000
373.000
384.000 418.000
Bậc 1,5/2
1,03
417.000
393.000
371.000
383.000
394.000 429.000
Bậc 2/2
1,06
429.000
404.000

381.000
393.000
404.000 440.000
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h
Bậc 1/2
1
472.000
441.000
416.000
426.000
436.000 473.000
Bậc 1,5/2
1,03
486.000
454.000
428.000
438.000
448.000 486.000
Bậc 2/2
1,06
500.000
467.000
440.000
450.000
460.000 499.000
Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu biển
Máy trưởng
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1

538.000
499.000
469.000
480.000
489.000 530.000
Bậc 1,5/2
1,02
549.000
509.000
478.000
489.000
498.000 540.000
Bậc 2/2
1,04
560.000
519.000
487.000
498.000
507.000 550.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
564.000
522.000
491.000
500.000
511.000 553.000
Bậc 1,5/2
1,02
575.000

532.000
500.000
509.000
520.000 563.000
Bậc 2/2
1,04
586.000
542.000
509.000
518.000
529.000 573.000
Máy 2
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
512.000
477.000
449.000
458.000
468.000 509.000
Bậc 1,5/2
1,02
522.000
486.000
457.000
466.000
476.000 518.000
Bậc 2/2
1,04
532.000

495.000
465.000
474.000
484.000 527.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
538.000
499.000
469.000
480.000
489.000 530.000
Bậc 1,5/2
1,02
549.000
509.000
478.000
489.000
498.000 540.000
Bậc 2/2
1,04
560.000
519.000
487.000
498.000
507.000 550.000
Điện trưởng
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1

482.000
451.000
425.000
435.000
446.000 483.000
Bậc 1,5/2
1,02
492.000
460.000
433.000
443.000
454.000 492.000
Bậc 2/2
1,04
502.000
469.000
441.000
451.000
462.000 501.000
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
512.000
477.000
449.000
458.000
468.000 509.000
Bậc 1,5/2
1,02
522.000

486.000
457.000
466.000
476.000 518.000
Bậc 2/2
1,04
532.000
495.000
465.000
474.000
484.000 527.000
Kỹ thuật viên cuốc 1
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
505.000
470.000
442.000
453.000
463.000 502.000
NHÓM


6
Đơn giá nhân công theo khu vực
Hệ số
CB
KV1
KV2
KV3

KV4
KV5
Bậc 1,5/2
1,02
515.000
479.000
450.000
461.000
471.000
Bậc 2/2
1,04
525.000
488.000
458.000
469.000
479.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
525.000
488.000
460.000
469.000
479.000
Bậc 1,5/2
1,02
535.000
497.000
468.000

477.000
487.000
Bậc 2/2
1,04
545.000
506.000
476.000
485.000
495.000
IV.5.5 Kỹ thuật viên cuốc 2
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
Bậc 1/2
1
476.000
445.000
420.000
430.000
440.000
Bậc 1,5/2
1,02
486.000
454.000
428.000
438.000
448.000
Bậc 2/2
1,04
496.000
463.000

436.000
446.000
456.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
Bậc 1/2
1
497.000
464.000
437.000
447.000
457.000
Bậc 1,5/2
1,02
507.000
473.000
445.000
455.000
465.000
Bậc 2/2
1,04
517.000
482.000
453.000
463.000
473.000
II.2 Thợ lặn
a
Thợ lặn
Bậc 1/4

1
519.000
484.000
460.000
465.000
480.000
Bậc 2/4
1,1
571.000
532.000
506.000
511.000
527.000
Bậc 3/4
1,24
644.000
600.000
571.000
577.000
595.000
Bậc 4/4
1,39
722.000
673.000
640.000
646.000
666.000
b
Thợ lặn cấp I
Bậc 1/2

606.000
561.000
531.000
533.000
548.000
Bậc 2/2
685.000
633.000
599.000
601.000
618.000
Thợ lặn cấp II
722.000
673.000
640.000
647.000
665.000
II.3 Kỹ sư
1.1 Bậc 1/8
1
256.000
242.000
230.000
236.000
243.000
1.2 Bậc 2/8
1,13
290.000
274.000
260.000

266.000
274.000
1.3 Bậc 3/8
1,26
323.000
305.000
290.000
297.000
306.000
1.4 Bậc 4/8
1,40
359.000
339.000
322.000
330.000
340.000
1.5 Bậc 5/8
1,53
392.000
370.000
351.000
360.000
371.000
1.6 Bậc 6/8
1,66
426.000
402.000
382.000
391.000
403.000

1.7 Bậc 7/8
1,79
459.000
433.000
411.000
421.000
434.000
1.8 Bậc 8/8
1,93
495.000
467.000
444.000
455.000
469.000
II.4 Nghệ nhân
1
Bậc 1/2
1
675.000
622.000
580.000
588.000
597.000
2
Bậc 1,5/2
1,04
702.000
647.000
603.000
611.000

620.000
3
Bậc 2/2
1,08
729.000
672.000
626.000
634.000
643.000
STT

NHÓM

KV6
511.000
520.000
520.000
529.000
538.000

477.000
486.000
495.000
495.000
504.000
513.000

533.000
585.000
660.000

739.000
608.000
686.000
739.000
258.000
291.000
325.000
361.000
394.000
428.000
461.000
498.000
617.000
641.000
665.000



×