TUẦN 3
NS: 200616/9/2006
ND: Thứ hai ngày 18 /9 / 2006
TẬP ĐỌC(5)
THƯ
THĂM
BẠN
I Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng:Quách Tuấn Lương,lũ lụt,xá thân,mãi mãi,tấm
gương,quyên góp…
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của lá thư,
diễn cảm của từng
nhân vật trong nội dung bài
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu,giữa các
Cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu nội dung câu chuyện:TÌnh cảm bạn bè ,thương bạn,muốn
chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn,khó khăn trong cuộc
sống.
* Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc
bức thư
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ)
viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
_ Hs : xem trước bài trong sách GK
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ
: Gọi 3HS lên bảng
đọc bài và trả lời câu hỏi
-Đọc-Bài thơ nói lên điều gì?
-Em hiểu nhận mặt có nghóa như
thế nào?
-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài
như thé nào?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi
đề.
.Treo tranh minh hoạ bài tậo đọc
và hỏi hs:
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
_ Vì sao em biết ?
97
Hát.
Hoạt động học
- Cả lớp mở sách, vở lên
bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề
bài.
- HS trả lời
-Động viên giúp đỡ đồng bào bị
lũ
lụt
là
việc
làm
cần
thiết,chúng ta phải làm gì để
ủng hộ đồng bào lũ lụt?Bài học
hôm nay …….
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước
lớpvà phần chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm
cho HS, đồng thời khen những em
đọc đúng để các em khác noi
theo.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng
dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc
nối tiếp lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài ,thể
hiện
sự
chua
sẻ
chân
thành….”mình rất xúc độngđược
biết ba của Hồng đã hi sinh tring
trận lũ lụt vừa rồi…..”
-Giọng đọc những câu đôïng
viên ,an ủi:”nhưng chắc Hồng
cũng tự hào……vươtj qua nỗi đau
này”
-Nhấn giọng những từ ngữ:Xúc
động,chia
buồn,tự
hào
,xả
thân,vượt qua,ủng hộ
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1:Từ đầu đến chia buồn
với bạn
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
đẻ làm gì?
H:Bạn Hồng đã bị mất mát đau
thương gì?
G: “ hi sinh”::chết vì nghóa vụ,lý
tưởng cao đẹp
98
- Đọc bài và phần chú
giải, lớp theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp lượt 2
- Luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc,
lớp nhận xét
- HS theo dõi
- Thực hiện đọc thầm theo
nhóm bàn và trả lời câu
hỏi.
…
HS đọc thầm đoạn 1
-Đẻ chia buòn với bạn
Hồng
-Ba của Hồng đã hi sinh
trong trận lũ vừa rồi.
+đoạn 1 cho em biết nơi bạn
Lương viết thư và lý do vét
thư
-Trước sự mất mát to lớn
của Hồng, Lương đã an ủi
Ý 1: Nơi bạn Lương viết
thưvà lý do viết thư cho
Hồng
- HS đọc thầm đoạn 2
H: Đoạn 1 cho em biết điều gì?
Ghi ý chính đoạn 1
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến như mình
H: Những câu văn nào trong hai
đoạn trên cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng?
H:Những câu văn nào cho thấy
bạn Lương biết câch an ủi bạn
Hồng?
H: Qua hình ảnh trên cho ta thấy
điều gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
+ Đoạn 3 :phần còn lại
H: Ở nơi bạn Lương ở mọi ngườ
đãlàm gì để đọng viên,giúp đõ
đồng bào vùng lũ lụt?
H: Riêng Lương đã làm gì đẻ giúp
đõ Hồng?
H: Bỏ ống có nghó là gì?
G:“khắc phục”:vượt mọi khó khăn
H: Đoạn 3 ý nói gì?
-Những
câu
văn:Hôm
nay…..,mình
rất
xúc
động….lũ lụt vừa rồi.Mình
gửi bức thư này chia buồn
với bạn.Mình hiểu Hồng đau
đón và thiệt thòi như thế
nào khi…….mãi mãi
+Nhưng chắc làHồng…nước
lũ
+Mình tin rằng…..nỗi đau
này
+Bên cạnh Hồng…như mình
Ý 2: Những lời,an ủi
động viên của bạn Lương
với bạn Hồng
- Đọc thầm đoạn 3
- Mọi người đang quyên góp
ủng hộ đồng bào vùng lũ
lụt,trường bạn Lương góp
đồ dùng học tập để giúp
đỡ các bạn bị lũ lụt
- Riêng Lương đã giúp bạn
Hồng toàn bộ số tiền mà
Lương bỏ ống từ mấy năm
nay
+ Bỏû ống:dành dụm,tiết
kiệm
Ý 3 Tấm lòng của mọi
người đối với đồng bào
bị lũ lụt
-1 em đọc thành tiếng
-Nêu rõ địa điểm,thời gian
Yêu cầu hs đọc đoạn mở đầu và viết thư,lời chào hỏi người
kết thúc bức thư và trả lời câu nhận thư
hỏi
-Những dòng cuối ghi lời
-Những dòng mở đàu và kết chúc,nhắn
nhủ,họ
tên
thúc bức thư có tác dụng gì?
người viết thư
Đại ý: Tình cảm yêu
thương
bạn
của
H: Bài văn thể hiện điều gì?
Lương,biết chia sẻ đau
-Ghi đại ý bài
buồn cùng bạn khi bạn
gặp đau thương mất mát
99
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm đoạn văn đã viết sẵn
Mình hiểu Hồng đu đớn/và thiệt
thòi như thế nào khi ba Hồng đã
ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng
cũng tự hào/về tấm gương dũng
cảm của ba/xả thân cứu người
giữa dòng nước lũ.Mình tin rằng
theo gương ba,Hồng sẽ vượt qua
nỗi đau này.Bên cạnh Hồng còn
có má,có cô bác và cảnhững
người bạn mới như mình
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài
và nhắc lại đại ý bài.
H: Qua bài học hôm nay, em học
được gì ở nhân vật Lương?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận
xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bàiTiếp theo
trong
cuộc
sốngcủa
Lương vui buồn cùng bạn
-4 em nhắc lại
-Mỗi em đọc 1 đoạn, lớp theo
dõi, phát hiện giọng đọc
-đoạn 1:giọng trầm buồn
-Đoạn
2:giọng
buồn,thấp
giọng
-đạn 3:giọng trầm buồn chia
sẻ
- HS theo dõi
- Đại diện của một vài
nhóm trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại đại ý
- HS trả lời
- theo dõi, nhận xét.
-Liên hệ bản thân
-Ghi bài vào vở
****************************************
MĨ THUẬT(2)
VẼ THEO ĐỀ TÀI: CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
( GV chuyên dạy)
KHOA HỌC (5)
****************************************
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I- Mục tiêu:
Sau bài học giúp học sinh
100
* Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm vả chất
béo
* Nêu được vai trò của các thức ăn chúa nhiều chất đạm và
chất béo
*Xác đinh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chúa chất đạm
và chất béo
* Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và
chất béo
II_ Đồ dùng dạy học:
Các hình minh hoạ ở SGK phóng to
Các chữ viết trong hình tròn
Bút chì màu
III_ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1 –Ổn định : Hát
2_Kiểm tra bài cũ:
H- Người ta có mấy cách để
phân loại thức ăn? Đó là những
cách nào ?
H- Nhóm thức ăn chứùa nhiều
chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhân xét, ghi điểm
3- Bài mới :
GTB
* Hoạt động 1: Những thức ăn
nào có chứa nhiều chất đạm và
chất béo
Mục tiêu :
Nói tên vàvai trò của các thức
ăn chứa nhiều chất đạm
Nói tênvà vai trò của các thức
ăn chứa nhiều chất béo
-GV tổ chức cho HS hoạt động cặp
đôi . Quan sát tranh 12, 13 SGK trả
lời câu hỏi – thảo luận.
H- Những thức ăn nào chứa
nhiều chất đạm ?
Hoạt động học
-Làm việc theo yêu cầu
của gv
-2 HS lên bảng
*Hs nối tiếp nhau trả lời:
-Các thức ăn có chứa
nhiều chất đạm là:trứng
,cua,thịt…….
-Các chất chứa nhiều
chất
béo:dầu
ăn
chứa mỡ,đậu….
H- Những thức ăn nào
nhiều chất béo ?
Gọi HS trả lời câu hỏi- bổ sung –
ghi câu trả lời
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
H- Em hãy kể tên những thức ăn
101
-Cá
,thịt
lợn,thịt
bò,tôm,cua,thịt gà,đậu
phụng
-Dầu ăn ,mỡ lợn ,lạc
chưa nhiều chất đạm mà các em
ăn hàng ngày?
H- Những thức ăn nào có chứa
nhiều chất béo mà em ăn hàng
ngày?
* Hoạt động 2 : Vai trò của nhóm
thức ăn có chứa nhiều chất đạm
và chất béo.
Mục tiêu:
Phân loại các thức ăn có chứa
nhiều chất đạm và chất béo có
nguồn
gốc từ động vật, thực
vật
H- Khi ăn cơm với thịt , cá , gà ,
em cảm thấy thế nào?
H- Khi ăn cơm với rau xào em
cảm thấy thế nào ?
GV giải thích thêm các chất đạm
cần ăn để phát triển cơ thể
người
HS đọc mục cần biết trong SGK
trang 13
Kết luận :
Chất đạm giúp xây dựng và đổi
mới cơ thể , tạo những tế bào
mới cho cơ thể lớn lên , thay thế
những tế bào già bị huỷ hoại
trong hoạt động sống của con
người
Chất béo rất giàu năng lượng và
giúp cơ thể hấp thụ các chất
vitamin A ,D,E,K
* Hoạt động 3 Chơi trò chơi
- GV làm trong phiếu học tập
- Cho HS thảo luận nhóao5
Phiếu học tập
1. Hoàn thànhbảng thức ăn chứa
chất đạm
TT
Tên thức ăn
chứa nhiều
chất đạm
1.
2.
3.
4.
Đậu nành
Thịt lợn
Trứng
Thịt vịt
Nguồn
gốc
thực
vật
X
Nguồn
gốc
động
vật
rang,đỗ tương…
-Trả lời
-Lắng nghe
2,3 hs đọc nối tiếp
Đọc nối tiếp theo dãy
bàn
Thảo
bàn
luận
102
nhóm
2. Hoàn thành bảng thức
ănchứa chất béo
TT
1
2
3
4
5
Tên thức
ăn chứa
nhiều
chất béo
Mỡ lợn
Lạc ( đậu
phộng)
Dầu ăn
Vừng(mè
)
Dừa
Nguồ
n gốc
thưc
vật
X
Nguồ
n gốc
động
vật
X
X
X
X
-Đại diện 1 số nhóm lên
trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung
- Nhắc lại
X
X
X
theo
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Cá
Đậu phụ
Tôm
Thịt bò
Đậu Hà Lan
Cua, ốc
X
X
X
X
X
X
- Gọi 1 số nhómlên dánphiếu học
tập của nhóm lên bảng
- Nhận xét, bổ sung
=> KL: Các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo đều có
nguồn gốc từ động vật và động
vật
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
TOÁN(11)
****************************************
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)
I. Mục tiêu : - Giúp HS :
* Biết đọc viết các số đến lớp triệu.
* Củng cố về các hàng, lớp đã học.
+ Củng cố bải toán vể sử dụng thống kê số liệu
* Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp
- HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở
của học sinh.
Kiểm tra BT số 4
Đọc và viết các số sau: 312 000
000,
236 000 000 , 990 000 000 , 708 000
000
- GV nhaän xét, ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài,
ghi đề.
Hôm qua các em đã học toán
tiết gì ?”. Tiếp theo hôm nay ta
sẽ học tiếp bài: TRIỆU VÀ
LỚP TRIỆU
Hoạt động học
Hát
-2 HS lên bảng làm,
lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi
-
103
3em lên bảng thực
HĐ1 : Hướng dẫn đọc Và viết
các số đến lớp triệu
-GV treo bảng các hàng, lớp đã
chuẩn bị lên bảng.
- GV vừa viết vào bảng trên
vừa giới thiệu: Cô có một số
gồm 3 trăm triệu, 4 chục
triệu ,2 triệu, 1 trăm nghìn, 5
chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1
chục, 3 đơn vị
- Bạn nào có thể lên bảng
viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.
- GV hướng dẫn lại cách đọc.
+ Tách số trên thanh các lớp
thì được 3 lớp : Lớp đơn vị, lớp
nghỉn, lớp triệu.
GV
vừa giới thiệuvừa dùng
phấn gạch chân dưới từng lớp
để được số 342 157 413.
+ Đọc số trên từ trái sang
phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào
cách đọc số có ba chữ số để
đọc, sau đó thêm tên lớp đó
sau khi đọc hết phần số và
tiếp tục chuyển sang lớp khác.
_ Vậy số trên đọc là : Ba trăm
bốn mươi hai triệu ( lớp triệu )
một trăm năm mươi bảy nghìn
( lớp nghìn) bốn trăm mưởi ba
( lớp đơn vị ).
_ GV yêu cẩu HS đọc lại số
trên.
_ GV cho đọc các số sau.
65 789 200, 123 456 789 , 23 000
000
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
GV treo bảng có sẵn nội dung
bài tập , trong bảng số GV kẻ
thêm 1 cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số
trong bài 1
- Theo dõi HS kiểm tra các số
hiện
-1 HS lên bảng viểt,cả
lớp viết vảo nháp 342
157 413
- 1 số hs đọc trước
lớp, nhận xét
- HS thực hiện tách số
thành các lớp
-Một số HS đọc cá
nhân nối tiếp
- 1 hs đocï đề
- 1 HS lên bảng viết,
cả lớp viết nháp,
viết theo thứ tự.
32 000 000
32 516 000
32 516 497
……………………..
- HS kiểm tra và nhận
xét
- Các số trên gổm
lớp, 5 hàng
I2
- Đọc số
- Đọc số theo yêu cầu
của GV.
- 1 Hslên bảng làm,
104
đã viết
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại
lớp làm vào
nhận xét, sửa.
vở,
- Yêu cầu HS nêu cách đọc các
số trên
H: Các số trên gồm bao nhiêu
lớp , bao nhiêu hàng ?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta - Lắng nghe.
làm gì ?.
-HS đọc bảng số liệu.
- GV viết các số đó lên bảng
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc - HS làm bài,trả lời
bất kì, chỉ định, GV theo dõi nội dung trong bài tập
nhận xét
đã nêu
BÀI 3 :Viết các số.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở
Đáp án:
a- 10 250 214
b- 253 564 888
Lắng nghe
c- 400 036 105
d- 700 000 231
GV thu chấm 1 số bài, nhận
xét.
Bài 4 : GV treo bảng phụ đã kẻ
sẵn
- HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS tự phân tích cách làm
và làm bài miệng, theo từng
cặp
- GV đọc từng câu hỏi cho HS
trả lời
- Chữa bài, yêu cầu theo đúng
trong SGK
Đáp án:
_ 9873 trường.
_ 8 350 191 HS.
_98 714 GV
4 Củng cố : GV nhận xét tiết
học.
Dặn dò vềnhà học bài, làm
bài thêm. Chuẩn bị bài mới
**************************************
105
ĐẠO ĐỨC(3)
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
- Trong việc học tập có rất nhiều khó khăn ,chúng ta cần phải
biết khắc phục khó khăn,cố gắng học tốt
- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục ,việc học tập sẽ tốt,mọi
người sẽ yêu quý.Nếu không chịu khó việc học tập sẽ bị ảnh
hưởng
- Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc,tìm cách giải
quyết,khắc phục để vượt qua khó khăn
- Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của
bản thân mình và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn
+ Biết cách khắc phục khó khăn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm,sgk
III . HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :hát
2- Kiểm tra bài cũ
-H: Chúng ta câøn làm gì để trung thực
trong học tập?
-H: Trung thực trong học tập nghóa là chúng
ta không được làm gì?
-H: Hãy nêunhững hành vi của bản thân
en mà em cho là trung thực?
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: Gtb
GV ghi đề
* Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
_GV choHS Làm việc cả lớp
- HS lắng nghe
_GV đọc câu chuyện kể”Một hs nghèo - HS thảo luận nhóm
vượt khó”
và trả lời câu hỏi
_GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả -HS
đại
diện
cho
lời câu hỏi:
nhóm mình trả lời
Thảo gặp phải những khó khăn gì?
câu hỏi.Mỗi nhóm
Thảo đã khắc phục như thế nào?
nêu câu trả lời của
Kết quả học tập của bạn thế nào?
1 câu hỏi,sau đó
_GV cho HS trả lời câu hỏi và khẳng các nhón khác bổ
định:
sung nhận xét.Lần
Bạn Thảo gặo nhiều khó khăn trong học lượt các nhóm đều
tạp như:nhà nghèo,bố mẹ bạn luôn đau trả lời
yếu nhà bạn xa trường.
Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học
vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
Thảo vẫn học tốt đạt kết quả cao,làm -Bạn Thảo õ khắc
106
giúp bố mẹ,giúp cô giáo dạy học cho
các bạn khó khăn hơn mình.
+H: Trước những khó khăn Thảo có chịu
bó tay ,bỏ học không?
+H: Nếu banï Thaỏ không khắc phục được
khó khăn thì chuyện gì có thể xảy ra?
+H: Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có
những khó khăn riêng ,khi gặp khó khăn
trong học tập chúng ta nên làm gì?
+H: Khắc phục khó khăn trong học tập có
tác dụng gì?
=> KL: Trong cuộc sống ,mỗi người đèu
cónhững
khó
khăn
riêng.Để
học
tốt,chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt
qua những khó khăn thử thách.Tục ngữ
đã có câu chuyện khuyên rằng “Có chí
thì nên”
*Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
-GV tổ chức cho hs làm việc theo nhóm
+Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài
tập sau:
BÀI TẬP
Khi gặp bài tập khó ,theo em cách gíải
quyết nào là tốt,cách giải quyết nào
chưa tốt?(Đánh dấu (+) vào cách giải
quyết tốt ,dấu(_) vào cách giải quyết
chưa tốt).Với những cách giải quyết
không tốt ,hãy giải thích .
Nhờ bạn gỉng bài hộ em
Chép bài giải của bạn
Tư ïtìm hiểu ,đọc thêm sách vở tham
khảo để làm.
Xem sách giải và chép bài giải
Nhờ người khác giải hộ
Nhờ bố mẹ,cô giáo,người lớn hướng
dẫn
Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại
Để lại chờ cô giáo sửa
Dành thêm thời gian để làm
- GVtổ chức cho hs làm việc cả lớp
+Yêu cầu 2 HS lên bảng điều khiển các
bạn trả lời:
1 bạn lần lượt nêu từng cách giải quyết
và gọi đại diện một nhóm trả lời.
107
phục vàøtiếp tục đi
học
- Bạn có thể bỏ học
- Chúng ta tìm cách
khắc phục khó khăn
và tiếp tục đi học
- Giúp ta học cao và
có kết quả tốt
-2,3 hs nhắc lại
-HSlàm việc nhóm
_Các HS làm việc,đưa
ra kết quả:
Dấu +: câu a,c ,f, g,I
Dấu -: câu b,d,e,h
-Lắng nghe
-Hs giải thích
- 2,3 hs nhắc lại
-Hs làm việc theo cặp
1 bạn khác sẽ ghi kết quả lên bảng theo
2 nhóm: (+) và(_)
Yêu cầu các nhóm khác ghi nhận xét
và bổ sung sau mỗi câu.
+GV nhận xét các kết quả làm việc
của HS.
+Yêu cầu các nhóm giải thích các cách
giải quyết không tốt.
_Gv kết luận:Khi gặpkhó khăn trong học
tập ta phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ
sự giúp đỡ của người khác nhưng không
dựa dẫm vào người khác.
*Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
-GV cho hs làm việc cặp đôi
+Yêu cầu mỗi hs kể ra 3 khó khăn của
mình và cách giải quyết cho bạn bên
cạnh nghe,nếu khó khăn chưa được khắc
phục thì cùng nhau giải quyết.
-GV cho hs làn việc cả lớp:
+Yêu cầu một vài hs nêu lên khó khăn
và cách giải quyết
+Yêu cầu hs khác gợi ý thêm ù cách
giải quyết(nếu có)
+H: Vậy bạn đã biết cách khắc phục khó
khăn trong học tập chưa?Trước khó khăn
của bạn bè ta có thể làm gì?
-GV kết luận :Khi gặp khó khăn nếu
chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ
vượt qua được.Và chúng ta cần giúp đỡ
bạn bè vượt khó.
4.Củng có dặn dò: Nhận xét
_Gv yêu cầu hs về nhà tìm hiểu nững
câu chuyện vượt khó của các bạn hs
_Yêu cầu hs tìm hiểu xung quanh những
gương bạn bè vượt khó mà em biết
đôi
-Trước khó khăn của
bạn ta có thể giúp
đỡ đôïng vên bạn.
***************************************************************************
Ngày soạn :
18 / 9/2006
Ngày
dạy : Thứ ba ngày19 /9/ 2006
KỂ CHUYỆN(3)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu :
108
1. Rèn kó năng nói:
- biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện
đã nghe , đã đọc,có nhân vật, có ý nghóa, nói về lòng nhân
hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với
người.
Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa
câu chuyện:
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá
đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị : - Gv : và Hs sưu tầm một câu chuyện nói về lòng
nhân hậu: truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện
thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Yêu cầu một HS kể lại
câu chuyện “ Nàng tiên ốc “
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS kể chuyện
- Yêu cầu 1 Hs nêu yêu cầu bài .
- Gv gạch chân những từ trọng tâm
của đề giúp HS xác định đúng yêu
cầu, tránh lạc đề:
* kể lại một câu chuyện em đã được
nghe( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai
đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc
được) về lòng nhân hậu.
- Yêu cầu HS nêu những câu chuyện
mà mình sưu tầm , mang đến lớp.
- Gọi 4 Hs nêu các gợi ý trong SGK;
Nêu một số biểu hiện của lòng
nhân hậu.
Tìm truyện về lòng nhân hậu ở
đâu?
Kể chuyện .
Trao đổi với các bạn về ý nghóa của
câu chuyện?
*Lưu ý: Các ví dụ trong sách chỉ là
để giúp các em hiểu được biểu hiện
của lòng nhân hậu, các em nên kể
109
Hát
Hoạt động học
- 1 em nhắc lại đề.
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của
bài kể chuyện trong SGK.
- Lắng nghe.
Trình
bày
các
câu
chuyện mà mình sưu tầm
được .
- 4 Hs nêu yêu cầu trong
sách, các HS khác theo
dõi trong sách.
- HS theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
những câu chuyện ngoài SGk thì mới
được tính điểm cao.
* Truyện về lòng nhân hậu : truyện
cổ tích, truyện các danh nhân, truyện
thiêú nhi, truyện ngụ ngôn…
* Hướng dẫn HS giới thiệu
câu
chuyện mà mình sẽ kể.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu 3
– Gv hướng dẫn dàn bài kể chuyện
( đã viết sẵn ) như trong sgk và lưu ý
nhắc` nhở HS :
+ Trước khi kể, em cần giới thiệu
tên truyện. Em đã được nghe câu
chuyện từ ai hoặc đã đọc nó ở đâu.
+ kể chuyện phải có đầu, có cuối,
có mở đầu, diễn biến, kềt thúc
HĐ2 HS thực hành kể chuyện , trao
đổi vể ý nghóa câu chuyện.
* GV lưu ý cho HS : Chỉ cần kể đúng
cốt truyện, không cần lặp lại nguyên
văn câu chuyện như trong sách.
a) Kể chuyện theo nhóm:
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về
nội dung, ý nghóa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp
- Gọi HS xung phong thi kể câu chuyện
trước lớp.
- Sau khi kể xong, nêu ý nghóa câu
chuyện mà mình vửa2 kể
- GV và cả lớp nhận xét và bình
chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất để tuyên
dương trước lớp.
4. Củng cố:
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú
nghe kể chuyện và nêu nhận xét
chính xác.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về kể lại cho người
thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị bài
kể chuyện tiếp
- Một vài HS thực hành
giới thiệu câu chuyện
của mình.
- HS đọc lần lượt yêu cầu
của từng bài tập.
- HS kể chuyện theo
nhóm bàn.
Trao đổi ý nghóa câu
chuyện
- HS xung phong thi kể
chuyện. Lớp theo dõi,
nhận xét
- Cả lớp nhận xét và
bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Lắng nghe.
- Nghe vaø ghi baøi.
*******************************************
110
THỂ DỤC(5)
BÀI 5
( GV chuyên dạy)
********************************************
LỊCH SỬ ( 3 )
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS nêu được:
- Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là Văn Lang, ra
đời vào khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống.
- Tổ chức xã hội của Văn Lang gồm 4 tầng lớp: Vua Hùng> các lạc tướng và lạc hầu -> lạc dân -> nô tì ( tầng lớp thấp
nhất).
- Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới
ngày nay.
II. Chuẩn bị : - GV : - Tranh SGK phóng to và lược đồ Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ.
- Phiếu học tập của HS.
HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1.Ổn định : Chuyển tiết.
2.Bài cũ : gọi 1 HS lên bảng.
H: tên bản đồ cho biết gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1:Thời gian hình thành và địa phận
của nước Văn Lang.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc SGK,
xem lược đồ và tranh ảnh để hoàn
thành nội dung sau:
1. Điền thông tin thích hợp vào bảng
sau:
- Gọi một vài HS trình bày. 3HS lên
bảng.
* GV chốt ý:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc
Việt
Tên nước
Văn Lang
111
Hoạt động học
Trật tự.
- 1 HS lên bảng
- Lắng nghe và nhắc lại
đề.
- Theo dõi, quan sát lược
đồ và làm việc theo
yêu cầu.
- HS đọc SGK dùng bút
chì gạch chân các từ
cần điền hoặc viết ra
vở.
- 3HS lên bảng điền.
Lớp theo dõi.
- HS theo dõi và lần
lượt nhắc laïi.
Thời điểm ra Khoảng 700 năm TCN
đời
Hình thành
Tại khu vực sông
Hồng, sông Mã và
sông Cả.
2. Xác định thời gian ra đời của nước
Văn Lang trên trục thời gian:
- Gọi 1 em lên bảng điền.
- GV yêu cầu HS chỉ trên lược đồ Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực
hành chính nước Văn Lang.
- 1 em thực hiện, lớp
theo dõi.
- 1-2 em lên bảng chỉ,
lớp theo dõi và nhận
xét, sau đó 2 em ngồi
cạnh nhau chỉ cho nhau
xem lược đồ trong SGK.
- Một vài HS thực hiện,
lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
* GV chốt ý:
Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước
ta là nước Văn Lang, ra đời vào khoảng
700 năm TCN tại khu vực sông Hồng,
sông Mã và sông Cả. Đây là nơi
người Lạc Việt sinh sống.
HĐ2:Các tầng lớp trong xã hội
Văn Lang.
- GV phát cho mỗi HS một phiếu bài
tập về
sơ đồ các tầng lớp trong xã hội Văn
Lang.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài, dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- GV sửa bài cho cả lớp.
- Mỗi HS tự làm phiếu
của mình dựa vào SGK.
- 1 em lên bảng sửa
bài, dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
- Theo dõi.
Vua Hùng
Lạc hầu, lạc
tướng
Lạc dân
- 1-2 em nhắc lại.
Nô tì
* GV kết luận:
Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp
112
chính. Đứng đầu nhà nươc có Vua, gọi
là vua Hùng. Giúp vua cai quản đất
nước có các lạc hầu và lạc tướng.
Dân thường được gọi là lạc dân, tầng
lớp thấp kém nhất là nô tì.
HĐ3: Đời sống vật chất, tinh thần của
người Lạc Việt.
- GV treo các tranh ảnh về các cổ vật
và hoạt động của người Lạc Việt
- Giới thiệu về từng hình, sau đó phát
phiếu cho các nhóm. Yêu cầu HS dựa
vào kênh hình và đọc SGK để điền các
thông tin về đời sống vật chất và tinh
thần của người Lạc Việt vào bảng
thống kê sau:
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 3
em.
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày các
nội dung thảo luận.
* GV chốt kết quả thảo luận:
Đời sống vật chất,tinh thần
người Lạc Việt
Sản
n Mặc và
Ở
xuất
uốn
trang
g
điểm
-Trồng
-n -Nhuộm lúa,
cơm, răng
Nhà
khoai,
xôi, đen, ăn sàn
đỗ, cây trầu,
,
ăn
Bán xăm
sốn
quả.
h
mình.
g
-Nuôi
chưn -Phụ nữ quâ
tằm,
g,
dùng
y
ươm tơ, bán nhiều
quầ
diệt
h
đồ trang n
vải.
giầ sức:
thà
-Đúc
y.
thích đeo nh
đồng:
hoa
tai làn
làm
Uốn và
g.
giáo
g
vòng tay
mác,
rượu bằng
mũi
.
đá
- Nhóm 3 em thảo luận.
- Các nhóm lần lượt
trình bày. Lớp theo dõi .
- Lắng nghe.
- 1 vài HS nhắc lại.
của
Lễ
hội
-Vui
chơi
nhảy
múa,
đua
thuyề
n, đấu
vật
113
…HS thảo luận 2 em và
phát biểu ý kiến.. HS
khác nhận xét, bổ
sung.
- HS nêu theo ý hiểu.
- Trình bày, lớp theo
tên, rìu, đồng,
lưỡi
Mắ búi tóc,
cày.
m
cạo trọc
-Nặn
đầu.
đồ đất.
-Đóng
thuyền.
HĐ4 : Phong tục của người Lạc Việt.
H: Hãy kể một số câu chuyện cổ tích,
truyền thuyết nói về các phong tục
của người Lạc Việt mà em biết?
- Gợi ý:
+ Sự tích bánh chưng, bánh giầy, nói về
tục lệ làm bánh chưng, bánh giầy vào
ngày tết.
+ Sự tích Mai An Tiêm nói về việc trồng
dưa hấu của người Lạc Việt.
+ Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói về việc
đắp đê, trị thuỷ của người Lạc Việt.
+ Sự tích trầu cau nói về tục lệ ăn
trầu của người Lạc Việt.
H: Ở địa phương em còn lưu giữ những
tục lệ nào của người Lạc Việt?
- Lắng nghe HS trình bày.
- GV nhận xét và khen ngợi những em
nêu được nhiều phong tục hay.
4.Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong
SGK/14
dõi, nhận xét.
- Vài em đọc, lớp theo
dõi,
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị
bài 2/15.
TOÁN.(12)
*****************************************
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố kó năng nhận biết tính giá trị của từng chữ số
theo hàng và lớp.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác
và trình bày sạch.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.
- HS : Xem trước bài trong sách.
114
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài mà GV giao
về nhà.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ôn lại
cách đọc, viết số, giá trị của từng
chữ số trong số.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
HĐ2 : Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS viết theo mẫu vào phiếu.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện
Nhận xét, sửa
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm miệng.
- Đọc các số sau : 32 640 507 ; 8 500 658 ;
830 402 960;
85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.
(GV chú ý theo dõi và sửa khi HS đọc
chưa đúng)
Bài 3 :- Gọi 1-2 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét.
Đáp án: Các số viết được :
a) 613 000 000 ;
b) 131 405 000
c) 512 326 103 ;d) 86 004 702
e) 800 004 720.
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án: Giá trị của chữ số 5 trong
mỗi số sau :
a)715 638 : Giátrị của chữ số 5 là 5
000.
b) 571 638 : Giátrị của chữ số 5 là 500
000.
c) 836 571 : Giátrị của chữ số 5 là 500.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận
xét
115
Hoạt động học
Hát
3 em lên sửa, theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Từng bàn thực hiện.
- Nghe bạn trình bày và
bổ sung thêm.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Nhận xét
- Từng cá nhân đọc
trước lớp, lớp theo dõi
và nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm
- Sửa bài nếu saiam2
- Thực hiện làm bài, 2
em lên bảng sửa, lớp
theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập
về nhaø.
– Nhấn mạnh một số bài HS hay sai..
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về
nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện
thêm, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”.
*******************************************
LUYÊN TỪ VÀ CÂU(5)
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng
để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để
tìm hiểu về từ.
- Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1.Ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở
của học sinh.
H: Nêu ghi nhớ trong bài “Dấu
hai chấm”.
- 1 em làm lại bài 1 ý a.
- 1 em làm lại bài 2.
-Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: - Giới thiệu bài –
Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV gọi 1 em đọc nội dung các
yêu cầu trong phần nhận xét
SGKõ.
- Cho nhóm 4 em thảo luận
những yêu cầu sau :
1. Chia các từ đã cho thành 2
loại theo mẫu :
Từ chỉ gồm một tiếng (từ
đơn).
116
Hoạt động học
Trật tự.
- 2 HS lên bảng
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề
bài.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận.
* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ
đơn) : nhờ, bạn, lại, có, chí,
nhiều, năm, liền, Hanh, là.
* Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ
ghép) : giúp đỡ, học hành,
học sinh, tiên tiến.