Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Sở Giáo Dục-Đào Tạo Bình Định Đề Kiểm Tra Học Kì Ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.03 KB, 3 trang )

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT NHA MÂN

ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ XUẤT NĂM HỌC 2011-2012
MƠN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 60 phút
-----------------------------------------------------I - PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I: (2,0 điểm) Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân của nước
ta từ năm 2000 đến nay như thế nào. Nguyên nhân.
Câu II: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta (Đơn vị: %)
Nguồn
1990
1995
2000
2005
2006
Thủy điện
72,3
53,8
38,3
30,2
32,4
Nhiệt điện
27,7
46,2
61,7
69,8
67,6
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2006.


2. Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta
giai đoạn trên.
Câu III: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày những thuận lợi về tự nhiên trong phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên
hải Nam Trung Bộ.
2. Kể tên các nhà máy thủy điện trên sông Xrê Pôk và nêu ý nghĩa của việc phát triển
thủy điện ở Tây Nguyên.
II - PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
(Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu)
Câu IVa: (2,0 điểm) Nền nơng nghiệp hàng hóa có những đặc điểm nào? Ý nghĩa của
việc phát triển nơng nghiệp hàng hóa đối với nước ta.
Câu IVb: (2,0 điểm) Chứng minh nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền
nơng nghiệp nhiệt đới.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I -Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang có sự
(2,0đ) chuyển dịch theo hướng:
+Giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp.
0,5
+Tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
0,5
-Sự chuyển dịch cơ cấu lao động còn chậm.
0,25
-Tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp vẫn lớn 0,25
nhất.
-Nguyên nhân: do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta theo
0,5

hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Câu II 1.Vẽ biểu đồ:
2,0
(3,0đ) Vẽ biểu đồ miền: vẽ đủ các năm, chính xác, đẹp ghi đủ: tên biểu đồ,
chú giải, đơn vị các trục, số liệu 2,0đ (thiếu mỗi ý trừ 0,25đ). Nếu vẽ
biểu đồ dạng khác khơng tính điểm.
2. Nhận xét:


Từ năm 1990 đến năm 2006:
-Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta đang có sự
thay đổi:
+Giảm nhanh tỉ trọng thủy điện (dc)
+Tăng nhanh tỉ trọng nhiệt điện (dc)
-Cơ cấu sản lượng thủy điện luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (dc), cơ
cấu sản lượng nhiệt điện luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (dc).
CâuII( 1. Những thuận lợi về tự nhiên trong phát triển tổng hợp kinh tế
3,0đ)
biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
-Biển lắm tôm, cá và các hải sản khác, tỉnh nào cũng có bãi tơm, bãi
cá và có hai ngư trường Hồng Sa, Trường Sa.
-Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi cho ni trồng thủy
sản.
-Có nhiều bãi biển đẹp có thể phát triển du lịch như: Mỹ Khê (Đà
Nẵng), Qui Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hịa).
-Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu nhất nước: Đà Nẵng,
Qui Nhơn, Nha Trang, Dung Quất, Văn Phong.
-Vùng thềm lục địa có dầu khí (phía Đơng đảo Phú Q). Việc sản
xuất muối cũng rất thuận lợi (Cà Ná, Sa Huỳnh).
b)

*Tên các nhà máy thủy điện trên sông Xrê Pôk: Buôn Kuôp,
Buôn Tua Srah, Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4, Đức Xuyên, Đrây H’Linh.
*Ý nghĩa:
-Phát triển ngành công nghiệp năng lượng.
-Đảm bảo cung cấp năng lượng cho công nghiệp khai thác và chế
biến bột nhôm.
-Cung cấp nước tưới cho mùa khô, tiêu nước mùa mưa.
-Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu
*Đặc điểm của nền nơng nghiệp hàng hóa:
IV.a
-Người sản xuất quan tâm đến thị trường, lợi nhuận.
(2 đ)
-Sản xuất hàng hóa, chun mơn hóa, liên kết nơng cơng nghiệp.
-SX qui mơ lớn, sử dụng nhiều máy móc.
-Năng suất cao.
-Phân bố ở những vùng có điều kiện thuận lợi.
*Ý nghĩa:
-Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
-Sử dụng tốt hơn các nguồn lực.
Câu
-Các tập đồn cây trồng, vật ni phân bố phù hợp hơn với các vùng
IV.b
sinh thái.
(2 đ)
-Cơ cấu mùa vụ và giống có sự thay đổi thích hợp.
-Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn (nhờ hoạt động của GTVT,
công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản)
-Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.


0,25
0,25
0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5


MA TRẬN ĐỀ


Chủ đề (nội dung)/
mức độ nhận thức
Địa lí dân cư

Tỉ lệ 20% = 2,0 điểm
Địa lí ngành kinh tế

Tỉ lệ 50% = 5,0 điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Sử dụng Atlat Địa lí
Việt Nam Trình bày
được việc sử dụng lao
động theo ngành của
nước ta.
50% tổng số điểm =
1,0 điểm

Hiểu được việc sử
dụng lao động theo
ngành của nước ta.
50% tổng số điểm =
1,0 điểm
Chứng minh và giải
thích được đặc điểm
nền nơng nghiệp nước
ta.

40% tổng số điểm =
2,0 điểm

Địa lí vùng kinh tế

Trình bày vấn đề phát Hiểu được ý nghĩa
triển tổng hợp kinh tế việc phát triển thủy
biển ở Duyên hải Nam điện ở Tây Nguyên
Trung Bộ (tiềm năng
tự nhiên)

Tỉ lệ 30% = 3,0 điểm

50% tổng số điểm = 33,3% tổng số điểm =
1,5 điểm
1,0 điểm

Tổng số điểm 10
Tổng số câu 4

2,5 điểm ; 25% tổng 4,0 điểm ; 40% tổng
số điểm
số điểm

Vận dụng

Vẽ và phân
tích biểu đồ
về
cơng

nghiệp năng
lượng.
60% tổng số
điểm = 3,0
điểm
Sử
dụng
Atlat Địa lí
Việt Nam
xác định các
nhà
máy
thủy điện ở
Tây Nguyên
16,7% tổng
số điểm =
0,5 điểm
3,5 điểm ;
35% tổng số
điểm



×