Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Khí cụ điện: Chương 9 - Thiết bị cấp điện liên tục UPS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.82 KB, 30 trang )

THIẾT BỊ CẤP ĐIỆN LIÊN
TỤC UPS

1


Khái niệm

o

o

UPS (Uninterruptible Power Supply ) là thiết
bị cấp nguồn liên tục hay đơn giản hơn là bộ
lưu trữ điện dự phòng nhằm làm tăng độ tin
cậy cho hệ thống cung cấp điện.
Như vậy khác với các thiết bị cung cung cấp
dự phòng hay các bộ cấp điện sự cố khơng thể
cung cấp điện ngay khi có sự cố. Các UPS có
thể cung cấp các nguồn điện khơng bị gián
đoạn.
2


Đặc điểm

UPS được chế tạo với dãy công suất từ vài
trăm oát đến vài mega oát, đáp ứng cho các loại
phụ tải khác nhau
◼ Nguồn lưới thường xuyên cho phụ tải là điện
lưới, nguồn lưới dự phịng là UPS. Cơng suất


của UPS phụ thuộc vào nguồn dự phòng
(thường là acqui) và công suất của các bộ biến
đổi.


3


Cơng dụng:


Để bảo vệ máy tính, các trung tâm dữ liệu, các thiết bị
thông tin liên lạc hoặc các thiết bị điện khác khỏi các sự
cố không mong muốn làm gián đoạn nguồn cung cấp

4


Phân loại
o

Cách phân loại thứ nhất: người ta phân loại theo
cách thức cấp nguồn:
o
o

Có chuyển mạch
Khơng chuyển mạch.

5



Phân loại theo cách thức cấp nguồn


UPS có chuyển mạch (Off-line UPS)

6


Phân loại theo cách thức cấp nguồn
◼ UPS

có chuyển mạch (Off-line UPS)

Đặc


điểm:

Đặc điểm chính của UPS kiểu này là cấu tạo đơn
giản, nhưng khi có điện lưới thì tải được cấp trực tiếp
từ lưới nên khó ổn định, cịn khi cấp điện từ acquy
điện áp ra chưa thật chuẩn vì thiếu bộ lọc, thời gian
tác động chậm vì phải qua bộ chuyển mạch, do vậy
nó thường được chế tạo với cấp cơng suất đến cỡ
hàng nghìn ốt

7



Phân loại theo cách thức cấp nguồn


UPS không chuyển mạch (On-line UPS)

8


Phân loại theo cách thức cấp nguồn


UPS không chuyển mạch (On-line UPS)
 Loại

UPS này có cấu tạo phức tạp hơn nhưng có nhiều
ưu điểm hơn loại trên. Với sự tiến bộ của kỹ thuật điện
tử và điều khiển, loại UPS này được dùng rộng rãi trong
các hệ cấp nguồn đòi hỏi chất lượng cao.

•Cả hai loại UPS trên đều có chung nhược điểm, đó là
thời gian hoạt động khơng dài và phụ thuộc rất nhiều
vào dung lượng của bộ acqui.
•Cần lưu ý rằng khối acqui đóng một vai trị rất quan
trọng trong bộ UPS và nó là bộ phận dễ hỏng hóc. Do
vậy cơng tác bảo vệ chăm sóc accqui phải được thực
hiện thường xuyên theo một chế độ nghiêm ngặt.
9



Phân loại


Cách phân loại thứ hai: người ta phân loại theo dạng
điện áp ra - dạng xung hình sin và dạng xung hình
vng.

10


Phân loại theo điện áp đầu ra
o

o

Điện áp đầu ra dạng xung vng, loại này có
thể cấp cho các tải là TV, máy tính... những
loại tải mà nguồn đầu vào thường được chỉnh
lưu, băm xung tần số cao rồi mới qua biến áp.
Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung,
loại này có chất lượng điện tốt hơn. Người ta
thường tìm cách sửa dạng điện áp xung vng
thành điện áp hình sin bằng điều biến độ rộng
xung.

11


Phân loại theo điện áp đầu ra



Dạng sóng điện áp

12


Phân loại theo điện áp đầu ra


Dạng sóng điện áp

13


Phân loại theo điện áp đầu ra


Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung,

14


Phân loại theo điện áp đầu ra


Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung,

15



Phân loại theo điện áp đầu ra


Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung,

16


Phân loại theo điện áp đầu ra


Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung,

17


Các thơng số cơ bản
Cấu hình hệ thống

Có thể dùng 03 pha hoặc 01 pha

Điện áp danh định

380VAC/ 220VAC

Số pha

Ba pha với dây
trung tính và
dây tiếp đất


Một pha với dây trung
tính và dây tiếp đất

Hoạt động ở dải điện áp

204 ~ 520VAC

118 ~ 300VAC

Dòng điện hiệu dụng
danh định

5.3A ~ 32A (Khơng
tính dịng nạp)

16A ~ 96A (khơng tính
dịng nạp)

Dịng điện hiệu dụng tối
đa

7.3A ~ 44A (Khơng
tính dịng nạp)

22A ~ 132A (khơng tính
dịng nạp)

Tần số danh định
Hoạt động ở dải tần số

Hiệu suất

Cơ chế bảo vệ
Kết nối lưới điện

50Hz / 60Hz
46 ~ 54Hz or 56 ~ 64Hz
> 0.98

Ngắt điện tự động 175Amp
Hộp đấu dây
18


Các thông số cơ bản
Công suất định mức

4kVA ~ 24kVA / 2.8kW ~ 16.8kW

Hệ số công suất

0.65 đến 1

Điện áp danh định

220VAC (mặc định)

Mức ổn định điện áp

± 2% Dạng sóng


Dạng sóng

Sóng Sine thật

Độ méo dạng điện áp

Tần số

Tải tuyến tính

≤ 3%

Tải khơng tuyến tính

≤ 6%

Chế độ tự cấp điện
bằng acqui

50Hz / 60Hz ±
0.2Hz

Chế độ điện lưới

Giống tần số ngõ
vào
19



Các thông số cơ bản
Khả năng chịu đựng quá tải

Ở chế đệ điện lưới
Ở chế độ tự cấp điện bằng
ắcqui

Điện lưới có hư hỏng

0 mili giây

Chuyển từ chế độ điện lưới trực tiếp sang chế
độ làm việc bình thường và ngược lại

0 mili giây

Tự động chuyển chế độ làm việc

Tự động chuyển về chế độ làm
việc bình thường sau khi hết
tình trạng quá tải

20


THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG ĐỔI
NGUỒN ATS

21



Khái niệm


ATS (Automatic Transfer Switch) Là thiết bị chuyển
nguồn tự động, là phần tử quan trọng trong hệ thống
điện. Nó cho phép tự động chuyển đổi nguồn cung
cấp khi có sự cố đối với nguồn cung cấp chính

22


Đặc điểm
o
o

o

Tự khởi động máy nổ khi mất điện lưới và tự động
ngắt máy nổ khi có điện lưới trở lại .
Thời gian trễ đóng điện máy nổ kể từ khi máy nổ bắt
đầu hoạt động, hoặc thời gian đóng điện lưới từ khi
có điện lưới trở lại có thể thay đổi được dễ dàng.
Chống dao động điện: Khi nguồn điện ổn định, hệ
thống sẽ ngắt điện đến tải để bảo vệ tải. Khi nguồn
điện ổn định trở lại sau một khoảng thời gian nhất
định thì mới đóng điện đến tải.

23



Chức năng của ATS





Chức năng bảo vệ: Hệ thống có chức năng chống
quá/thấp áp, mất pha điện lưới: Khi mạng điện lưới bị
mất một trong ba pha, hoặc khi mạng điện lưới ba pha
xảy ra hiện tượng tăng áp hoặc thấp áp vượt ra ngoài
dải đã đặt
Chức năng chỉ thị: Có đèn tín hiệu chỉ thị trạng thái
hoạt động : điện lưới/máy phát.
Chức năng cảnh báo: Cảnh báo tại chỗ và truyền tín
hiệu cảnh báo về trung tâm đối với các sự kiện (tuỳ ý
đặt)

24


Cấu tạo
1. Tay cầm vận hành
2. Đầu nối đất
3. Bản giới thiệu
4. Nút cắt
5. Nút lựa chọn
6. Hiển thị On/Off
7. Đầu nguồn chính
8. Buồng dập hồ

9. Khóa nguồn
10. Đầu nguồn phụ
11. Các đầu điều khiển
khiển
12. Đầu tải
13. Kích hoạt cho
25


×