Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Essential grammar review tuyển tập ngữ pháp tiếng anh chi tiết có bài tập minh hoạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.17 KB, 62 trang )

Mục lục
NGỮ PHÁP – CẤU TRÚC CÂU
CHƯƠNG I. CÁC THÀNH PHẦN TRONG CÂU
1. Các cấu trúc câu cơ bản
2. Quy tắc khi viết câu
3. Các thành phần trong câu
3.1. Chủ ngữ (S)
3.2. Động từ (V)
3.3. Tân ngữ (Object)
3.4. Bổ ngữ (Complement) và Định ngữ (Adjunct)
CHƯƠNG II. TỪ (WORDS) VÀ CỤM TỪ (PHRASES)
4. Danh từ
4.1. Phân loại danh từ
4.2. Chức năng của danh từ
4.3. Cách thành lập danh từ bằng cách thêm hậu tố
5. Đại từ nhân xưng
6. Tính từ asa
6.1. Chức năng của tính từ
6.2. Cách thành lập tính từ bằng cách thêm hậu tố vào
7. Trạng từ
7.1. Các loại trạng từ
7.2. Chức năng của trạng từ
7.3. Thành lập trạng từ
8. Động từ
8.1. Nội động từ và ngoại động từ
8.2. Động từ quy tắc cà động từ bất quy tắc
8.3. Trợ động từ
8.4. Động từ thường
8.5. Động từ chỉ nhận thức, tri giác (linking verbs)
8.6. Cụm động từ
9. Giới từ


9.1. Giới từ chỉ nơi chốn
9.2. Giới từ chỉ thời gian
9.3. Giới từ chỉ sự chuyển động
9.4. Các loại giới từ khác
10. Từ hạn định
10.1. Mạo từ (article)
10.2. Từ chỉ định
10.3. Tính từ sở hữu
10.4. Từ chỉ số lượng
10.5. Số đếm
11. Quy tắc thêm đuôi –s/–es
12. Quy tắc thêm -ed
13. Quy tắc thêm –ing
CHƯƠNG III. CÂU ĐƠN (SENTENCE) – HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ
A. ĐỘNG TỪ ĐƯỢC CHIA
14. Hình thức động từ theo thì (tense)
15. Sự tương hợp giữa chủ ngữ và động từ
15.1. Quy tắc chung
15.2. Các dạng đặc biệt
B. ĐỘNG TỪ KHÔNG ĐƯỢC CHIA
16. Câu chủ động và câu bị động
17. Một số hình thức của động từ khơng được chia
17.1. Hình thức hiện tại phân từ (V-ing)

MỤC
LỤC

3
3
3

3
3
3
4
5
5
7
8
8
9
9
10
10
10
10
11
11
11
12
12
12
12
14
16
16
16
16
17
17
18

18
19
19
20
20
21
21
22
22
22
24
24
24
27
27
28
28
29
29
29

i


MỤC
LỤC
17.2. Hình thức ngun mẫu khơng “to” (bare infinitive)
17.3. Hình thức ngun mẫu có “to” (to infinitive)
17.4. Hình thức q khứ phân từ (V3/ed)
CHƯƠNG IV. CÂU PHỨC (COMPLEX SENTENCE)

18. So sánh bằng
19. So sánh hơn
20. So sánh nhất
21. So sánh hơn/ so sánh nhất không theo nguyên tắc
22. Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích
22.1. Cụm từ chỉ mục đích (to, in order to, so as to)
22.2. Mệnh đề chỉ mục đích
23. Câu điều kiện
23.1. Câu điều kiện loại 0
23.2. Câu điều kiện loại 1
23.3. Câu điều kiện loại 2
23.4. Câu điều kiện loại 3
24. Câu mơ ước với “wish” và “if only”
24.1. Ao ước ở tương lai (future wish): mong điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
24.2. Ao ước ở hiện tại (present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.
24.3. Ao ước ở q khứ (past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.
25. Mệnh đề quan hệ
25.1. Các đại từ và trạng từ quan hệ
25.2. Phân loại mệnh đề quan hệ
25.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ
26. Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
27. Mệnh đề trạng chỉ cách thức (Clauses of manner)
27.1. As/ just as/ like: như là/ giống như là
27.2. As if/as though: như thể là
27.3. In the way that: theo cách
28. Mệnh đề chỉ sự tương phản
28.1. Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản
28.2. Giới từ chỉ sự tương phản
29. Mệnh đề chỉ lý do
29.1. Mệnh đề trạng từ chỉ lý do

29.2. Cụm từ chỉ lý do
30. Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả
30.1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được bắt đầu bằng “so hoặc therefore” (vì vậy, do đó)
30.2. Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả với so/such … that (quá … đến nổi)
30.3. Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả với enough … to/ too … to
USEFUL LINKING WORDS
SENTENCE STARTERS, TRANSITIONAL AND OTHER USEFUL WORDS
EXERCISES
CHƯƠNG I & II
CHƯƠNG III
CHƯƠNG IV

ii

30
30
31
32
32
32
33
33
34
34
34
34
35
35
35
35

36
36
36
36
36
36
37
37
39
40
40
40
40
40
40
40
41
41
41
41
41
41
42
43
48
52
52
54
58


Nguyễn Thành Thái


TỪ - WORDS & CỤM TỪ PHRASES

NGỮ PHÁP – CẤU TRÚC CÂU
CHƯƠNG I. CÁC THÀNH PHẦN TRONG CÂU
1. Các cấu trúc câu cơ bản
▪ Các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng Anh:
S = Subject: Chủ ngữ
V = Verb: Động từ
O = Object: Tân ngữ
C = complement: Bổ ngữ
A = adjunct: Định ngữ
▪ Các dạng cấu trúc câu cơ bản
1. S
V
My friend
is writing.
Nothing
happened.
2. S
They

V
go away

A
tomorrow.


3. S
The company
The dog

V
sells
has eaten

O
mobile phones.
my homebook.

4. S
This color
The old cinema

V
is
became

C
nice.
a nightclub.

5. S
He

V
drives


O
his car

A
carefully.

6. S
We
Sarah

V
should give
sent

O
the children
me

O
some money.
a fax.

7. S
The project
The group

V
kept
made


O
everyone
Simon

C
very busy.
their spokeman.

2. Quy tắc khi viết câu
Khi viết câu, để tránh lỗi sai căn bản do chuyển từ tiếng Việt sang tiếp Anh, chúng ta cần nhớ quy
tắc “Trong câu, một từ đã làm tân ngữ (object) thì khơng làm chủ ngữ cho động từ khác”
Ví dụ: There are a lot of people love POP music. (Có rất nhiều người thích nhạc POP)
Trong câu trên “people” đã làm tân ngữ cho “there are” nhưng lại làm chủ ngữ cho “love” --> sai.
Viết đúng: There are a lot of people who love POP music.
3. Các thành phần trong câu
3.1. Chủ ngữ (S)
Chủ ngữ của một câu thường chỉ người, nơi chốn, vật, sự việc, ý tưởng… là chủ thể của hành động
được nêu trong câu. Chủ ngữ thường đứng đầu câu và chi phối hình thái của động từ.
Nguyễn Thành Thái

3


TỪ - WORDS & CỤM TỪ PHRASES
Chủ ngữ gồm:
Loại (forms)
Pronoun (Đại từ):
I, you, we, they, he, she, it,
everyone, everything, this, that,…
Noun/ noun phrase (Danh từ/

cụm danh từ):
Mai, my teacher, dog, mobile
phone, park, school, sadness,
loyalty, friendship...
Gerund phrase (Danh động từ):
- V-ing: swimming, running....
- V-ing + O/C/A: doing exercise in
the morning
** Chủ ngữ số ít
To-infinitive phrase:
To Vo: to err
To Vo + O/C/A: to finish this
project early
** Chủ ngữ số ít
Noun clause (mệnh đề danh từ)
That/Wh-question + S + V +…
What we have discussed so far
How you finished this project
That you come to class late
** Chủ ngữ số ít

Ví dụ (example)
She is my friend.
Everything is under control.

My friend is very humorous.

Swimming is good for health.
Doing exercise in the morning is good for health.


To err is human.
To finish this project early is very difficult.

What we have discussed so far is about our future plan.
How you finished this project is my concern.
That you come to class late is wrong.

3.2. Động từ (V)
▪ Động từ thường đứng sau chủ ngữ trong câu. Động từ có vai trị quan trọng trong câu (một câu
bắt buộc phải có động từ). Động từ quyết định cấu trúc của một câu. Tùy vào nghĩa của động từ
mà theo sau động từ có thể là tân ngữ (object), bổ ngữ (complement) hoặc định ngữ (adjunct).
▪ Các loại động từ thường là: Nội động từ và ngoại động từ; động từ quy tắc cà động từ bất quy
tắc; trợ động từ; động từ thường; động từ chỉ nhận thức, tri giác (linking verbs); cụm động từ (chi
tiết xem mục )
▪ Cách xem cấu trúc câu: Cần tra từ điển để biết cấu trúc của động từ đó. Link từ điển:
/>Ví dụ: tra từ “spend” --> kết quả: spend có cấu trúc là “S + V + O + V-ing…”

4

Nguyễn Thành Thái


3.3. Tân ngữ (Object)
Tân ngữ thường đứng sau động từ, là đối tượng chịu tác động của chủ ngữ (nói cách khác là bổ ngữ
cho động từ).
Tân ngữ thường là:
Loại (type)
Ví dụ (example)
Noun/ noun phrase (Danh từ/
cụm danh từ):

Mai, my teacher, dog, mobile
phone, park, school, sadness,
loyalty, friendship...

I bought a new phone.

Pronoun (Đại từ):
me, you, him, her it, us, them,
everyone, everything, this, that,…

I love him.

Gerund phrase (Danh động từ):
- V-ing: swimming, running....
- V-ing + O/C/A: doing exercise in
the morning

I enjoy swimming and doing exercise in the morning.

To-infinitive phrase:
To Vo: to go
To Vo + O/C/A: to study abroad

I want to go.
I plan to study abroad.

Noun clause (mệnh đề danh từ)
That/Wh-question + S + V +…
What you said
Who you are


I don’t trust what you said.
I don’t care who you are.

3.4. Bổ ngữ (Complement) và Định ngữ (Adjunct)
▪ Bổ ngữ (complement) là các từ hoặc nhóm từ cần thiết để hồn chỉnh ý nghĩa của câu. Nói cách
khác khơng có bổ ngữ (complement) câu sẽ không rõ nghĩa, bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc tân ngữ.


Ví dụ: He put the cake in the oven. --> Anh ấy đặt cái bánh ở trong lị.
Ở ví dụ trên “in the oven” là bổ ngữ. Nếu chúng ta bỏ “in the oven” thì câu hồn tồn khơng rõ
nghĩa (He put the cake. -> Anh ấy đặt cái bánh.)
▪ Định ngữ (adjunct) là các từ hoặc nhóm từ khơng cần thiết vì nó chỉ cung cấp thêm thơng tin
cho câu, nghĩa là khơng có định ngữ (adjunct) câu vẫn có nghĩa.
Ví dụ: We usually go away in the spring. --> Chúng tơi thường đi xa vào mùa xn.
Ở ví dụ trên “in the spring” là định ngữ. Nếu chúng ta bỏ “in the spring” thì câu vẫn có nghĩa
(We usually go away. -> Chúng tôi thường đi xa.)
▪ Bổ ngữ (Complement) thường là:
Loại (type)
Noun/ noun phrase (Danh từ/ cụm
danh từ)

Ví dụ (example)
Sheila is a good nurse.
They appointed him monitor.

Pronoun

This book is mine.


Adjective (tính từ) hoặc adjective
phrase (cụm tính từ)

She is clever.
They make me very excited.

Adverb of place or time (trạng từ
chỉ thời gian hoặc nơi chốn)

The meeting is here.
The meeting is at 2:30.

Prepositional phrase (cụm giới từ)

The film is about love.

Relative clause

I hate the color that they painted this room.

Noun clause

I think that she can do the job well.

▪ Định ngữ (Adjunct) thường là:
Loại (type)
Adverb (trạng từ)

Ví dụ (example)


Manner (cử chỉ)

He drove crazily.

Place (nới chốn)

They have breakfast in bed.

Time (thời gian)

I saw her last week.

Duration (khoản T/G)

We lived in London for five years.

Frequency (tầng suất)

She telephones her mother every Sunday.

Degree (mức độ)

We enjoyed your last novel very much.

Purpose (mục đích)

I checked all the doors to make sure they were shut.

Reason (lý do)


I stayed at home because of rain.


CHƯƠNG II. TỪ (WORDS) VÀ CỤM TỪ (PHRASES)
Từ (word) là một đơn vị ngơn ngữ có nghĩa được cấu tạo từ một hoặc nhiều chữ cái gồm
nguyên âm và phụ âm, và nó đại diện cho một ý tưởng nào đó, ví dụ: book, dog,... Về mặt diễn đạt,
một từ có thể đủ hoặc chưa đủ để diễn đạt suy nghĩ của chúng ta, ví dụ: run (chạy) nó có thể diễn
đạt suy nghĩ của chúng ta là “di chuyển nhanh đến vị trí khác” nhưng book (sách) nó chỉ nói lên
hiện tượng chứ khơng diễn đạt được suy nghĩ của chúng ta. Loại từ gồm: danh từ (noun), động từ
(verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb), giới từ (preposition), liên từ (conjunction), đại từ
(pronoun), và từ hạn định (determiner). Mỗi loại từ có chức năng và ý nghĩa khác nhau (nội dung
chi tiết sẽ được thảo luận ở mục 2 và 3)
Cụm từ (phrase) là một đơn vị ngôn ngữ lớn hơn được cấu tạo từ hai từ (word) trở lên, nó đại
diện cho một nhóm ý tưởng nào đó, ví dụ: a red car. Về mặt diễn đạt, giống như từ (word), cụm từ
từ có thể đủ hoặc chưa đủ để diễn đạt suy nghĩ của chúng ta. Trong tiếng Anh cụm từ được phân
thành 5 loại: cụm động từ (verb phrase), cụm trạng từ (adverb phrase), cụm tính từ (adjective
phrase), cụm danh từ (noun phrase), cụm giới từ (prepositional phrase)
a. Cụm động từ (verb phrase): là một nhóm các động bắt buộc phải có động từ chính và có thể
có các trợ động từ, giới từ, động từ khác theo sau nó, ví dụ:
Trợ ĐT
ĐT chính Giới từ
ĐT khác
Ví dụ
have been
living
I have been living here since 2000.
is
getting
on
He is getting on the bus.

tries
to overcome He tries to overcome his fear.
b. Cụm trạng từ (adv phrase): là một nhóm các trạng từ bắt buộc phải có một trạng từ chính và
có thể có các trạng từ chỉ mức độ đứng trước nó để bổ ngữ cho nó, ví dụ:
Trạng từ mức độ
Trạng từ chính
Ví dụ
too
fast
He drives too fast.
very
often
I meet him very often.
c. Cụm tính từ (adj phrase): là một nhóm các tính từ và có thể có trạng từ đứng trước nó để bổ
ngữ cho tính từ đó. Về cơ bản nhóm tính từ phải tn theo trật tự:
1. tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful…
2. tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
3. tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
4. tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow…
5. tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British…
6. tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, steel, silk…

Trạng từ
so

quan
điểm
beautiful

kích

cỡ

Nhóm tính từ
tuổi màu
sắc

small
very

nguồn
gốc

black
old

silver

chất
li ệu

Ví dụ
She looks so beautiful.
It’s a small black cat.
It’s a very old silver car.


d. Cụm danh từ (noun phrase): là một nhóm từ trong đó có một danh từ chính (head noun) và
các bổ nghĩa (modifier) đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho nó. Bổ nghĩa đứng trước danh từ
chính (pre-modifiers) có thể là từ hạn định (determiner), cụm tính từ (adj phrase), danh từ phụ
(noun as adjective). Bổ nghĩa đứng sau danh từ chính (post-modifiers) có thể là cụm giới từ

(prepositional phrase (PP)), cụm động từ (verb + O/C/A) hoặc mệnh đề tính từ (relative clause).
Cấu trúc của cụm danh từ như sau:
pre-modifiers
post-modifiers
head
example
determi
noun as
prepositional infinitive
noun
adj phrase
relative clause
ner

adj

a sale plan

a

sale

a clear plan

a

a very clear sale plan

a


a plan for our future

a

an action plan to tackle
social problems
a plan which we
discussed yesterday

an

a

clear

phrase

phrase

plan
plan

very clear sale

plan
plan

action plan

plan


for our
future
to tackle
social
problems
which we
discussed
yesterday

e. Cụm giới từ (prepositional phrase): là một nhóm từ phải có một giới từ đứng trước một cụm
danh từ, ví dụ:
Giới từ
Cụm danh từ
Ví dụ
in
Asia
Vietnam is a country in Asia.
at
the weekend
You can meet me at the weekend.
4. Danh từ
Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người (John, teacher,...), vật (chair, dog,...), nơi chốn
(city, England,...), tính chất (beauty, courage, sorrow,...) hay hoạt động (travel, cough, walk,...).
4.1. Phân loại danh từ
Dựa trên các tiêu chí khác nhau danh từ có thể được phân thành nhiều loại khác nhau, nhưng về
cơ bản danh từ được phân loại thành 2 loại:
▪ Danh từ không đếm được (uncountable noun) là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà chúng
ta khơng thể đếm được hoặc chỉ cái gì đó trừu tượng (ví dụ: money, water,…). Do khơng đếm được
nên danh từ khơng đếm được chỉ có dạng số ít.

▪ Danh từ đếm được (countable noun) là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể
đếm được (ví dụ: a dog – three dogs) do đếm được nên chúng có dạng số ít và số nhiều.
Regular
Plural noun = singular noun + suffix (-s/es)
*** Thêm “-es” khi danh từ kết thúc bằng: -o/ -ch/ -s/ -sh/ -x/ -z/ -y  -ies/ -f  -ves
Singular
Plural
a table
 two tables


a box
leaf
a glass

 two boxes a
 two leaves
 two glasses

Irregular
Singular
a person
a child
man
a woman
a tooth
an ox
foot
a goose
a mouse


Plural
 two people
 two children a
 two men
 two women
 two teeth
 two oxen a
 two feet
 two geese
 two mice

4.2. Chức năng của danh từ
a. Trong câu: Danh từ được dùng làm chủ ngữ (ví dụ: The children have gone to bed.) và được
dùng làm tân ngữ (ví dụ: I saw the thief.)
b. Trong cụm danh từ:
▪ Danh từ đứng vị trí cuối cụm danh từ giữ vai trị là danh từ chính (head noun) của cụm danh
từ đó. Ví dụ: an impressive plan.
▪ Danh từ có thể đứng trước danh từ chính (head noun) để bổ nghĩa cho danh từ nó đứng
trước. Ví dụ: a sale plan
4.3. Cách thành lập danh từ bằng cách thêm hậu tố
a. Sau động từ:
-tion/-ation
ví dụ: to prevent  prevention (sự ngăn ngừa)
-ment
ví dụ: to develop  development (sự phát triển)
-ence / -ance
ví dụ: to exist
 existence (sự tồn tại)
-er/ -or

ví dụ: to drive
 driver (tài xế)
-ar/ -ant/ -ee
ví dụ: to assist
 assistant (người phụ tá)
-ing
ví dụ: to build
 building (việc xây dựng)
-age
ví dụ: to use
 usage (cách sử dụng)
b. Sau danh từ:
-ship
ví dụ: friend
 friendship (tình bạn)
-ism
ví dụ: capital
 capitalism (chủ nghĩa tư bản)
c. Sau tính từ:
-ity
ví dụ: possible
 possibility (sự có thể, khả năng)
-ism
ví dụ: racial
 racialism (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc)
-ness
ví dụ: happy
 happiness (niềm/ sự hạnh phúc)
d. The + (adv) + adj = Noun
Mạo từ "The" kết hợp với tính từ (có thể them adv trước tính từ) để tạo thành danh từ chỉ về

một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.
Ví dụ: The rich = rich people
The homeless = people without house


The really poor = very poor people
5. Đại từ nhân xưng
Chủ ngữ
Túc từ
I
me
You
you
He
him
She
her
It
it
We
us
They
them
Ví dụ:
I love football.
Music makes me positive.

Tính từ sở hữu
my
your

his
her
its
our
their

Đại từ sở hữu
mine
yours
his
hers
its
ours
theirs

My favorite sport is football.
His car is red, but mine is
blue.

Đại từ phản thân
myself
yourself/yourselves
himself
herself
itself
ourselves
themselves

I hurt myself.
I do that myself.

I do that by myself.

6. Tính từ
Tính từ (adjective) là từ chỉ màu sắc, trạng thái, hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng.
6.1. Chức năng của tính từ
a. Trong câu: tính từ theo sau các động từ chỉ nhận thức, tri giác (linking verbs) gồm: appear (có
vẻ), be (thì), get (trở nên), sound (nghe có vẻ), prove (tỏ ra), become (trở nên), remain (vẫn), stay
(vẫn), keep (vẫn), seem (có vẻ), taste (có vị), feel (cảm thấy), look (trơng có vẻ), smell (có mùi),
turn (trở nên) ,… Ví dụ: She looks beautiful.
b. Trong cụm danh từ: tính từ ln đứng trước danh từ giữ vai trị bổ ngữ cho danh từ mà nó
đứng trước. Ví dụ: an impressive sale plan. Lưu ý: tính từ đứng sau các đại từ bất định
(something, nothing, everything,…), ví dụ: nothing impossible.
6.2. Cách thành lập tính từ bằng cách thêm hậu tố vào
a. Sau danh từ:
-al
ví dụ: nature
 natural
-y
ví dụ: cloud
 cloudy
-ly
ví dụ: man
 manly
-ful
ví dụ: beauty
 beautiful
-less
ví dụ: care
 careless
-like

ví dụ: child
 childlike
-en
ví dụ: gold
 golden
-ous
ví dụ: danger
 dangerous
-able
ví dụ: fashion
 fashionable
-ic
ví dụ: history
 historic
-ish
ví dụ: fool
 foolish
b. Sau động từ
-ive
ví dụ: act
 active
-able/ible ví dụ: accept
 acceptable
-ed
ví dụ: interest
 interested
ví dụ: interest
-ing
 interesting



7. Trạng từ
Trạng từ (adverb) được dùng để cung cấp thêm thơng tin về nơi chốn, thời gian, hồn cảnh, cách
thức, nguyên nhân, mức độ,… cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một trạng từ khác.
7.1. Các loại trạng từ
▪ Trạng từ chỉ cách thức. Ví dụ: carefully (cẩn thận), angrily (giận dữ), noisily (ồn ào), well (tốt,
hay), badly (xấu, dở), fast (nhanh), slowly (chậm), suddenly (thình lình),...
▪ Trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ: then (lúc ấy), now (bây giờ), today (hôm nay), yesterday (hôm
qua), tomorrow (ngày mai), soon (chẳng bao lâu), immediately (ngay lập tức), recently (gần
đây), three days ago (ba ngày trước đây), at two o’clock (vào lúc hai giờ),...
▪ Trạng từ chỉ nơi chốn. Ví dụ: upstairs (ở trên lầu), around (quanh), somewhere (đâu đó), here
(ở đây), at the office (ở văn phịng),…
▪ Trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ: always (ln luôn), usually (thường xuyên), often (thường),
occasionally (thỉnh thoảng), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (khơng
bao giờ), rarely (hiếm khi), hardly (hầu như không)
▪ Trạng từ chỉ mức độ. Ví dụ: too (q), absolutely (tuyệt đối), extremely (vơ cùng), nearly (gần
như), very (rất), quite (khá), almost (gần như), enough (đủ), really (thực sự), just (đúng, vừa
đủ),...
▪ Trạng từ nghi vấn. Ví dụ: when, where, why, how
7.2. Chức năng của trạng từ
a. Trong câu:
▪ Đứng đầu câu
Các trạng từ nghi vấn (when, where, why, how) và trạng từ dùng để kết nối (however, then,
next, besides, anyway,...) thường đứng ở vị trí đầu câu. Ngồi ra, các trạng từ chỉ thời gian
cũng có thể đứng ở đầu câu để nhấn mạnh.
Ex: Where do you live?
I worked until five o’clock. Then I went home.
Yesterday morning, I went to Ho Chi Minh City.
▪ Đứng giữa câu
Một số trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ cách thức đứng:

- Trước động từ thường để bổ ngữ cho động từ đó, và sau động từ (be), sau trợ động từ (be,
do, have), và sau động từ khiếm khuyết (can/could, may/might, must/have to, will/would,
shall, should, ought to, had better, used to, need to, dare)
Ex: We usually go to Scotland in August.
We don’t often go out in the evening.
She has never written to me.
- Sau trợ động từ đầu tiên khi có hai hoặc hơn hai trợ động từ
Ex: The pictures have definitely been stolen.
She would never have been promoted if she hadn’t changed jobs.
- Giữa “to” và “verb” để bổ ngữ cho động từ sau nó
Ex: The main task of statisticians is to regularly update databases.
▪ Đứng cuối câu
Trạng từ chỉ cách thức, thời gian, và nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu
Ex: Tom ate his breakfast quickly.
Did you have a nice time in New York?


b. Trong cụm tính từ: trạng từ ln đứng trước tính từ giữ vai trị bổ ngữ cho tính từ mà nó
đứng trước. Ví dụ: He has a very impressive sale plan. Lưu ý: trạng từ không bổ ngữ cho danh
từ, ví dụ: a very sale plan.
7.3. Thành lập trạng từ
▪ Thêm đi –ly sau tính từ. Ví dụ: quick  quickly
▪ Thêm đi –ally sau các tính từ tận cụng bằng –ic. Ví dụ: basic  basically
8. Động từ
Động từ (verb) là từ hoặc cụm từ được dùng để diễn tả hành động (action) hoặc trạng thái (state).
Động từ gồm các loại sau:
8.1. Nội động từ và ngoại động từ
▪ Nội động từ là động từ khơng có tân ngữ (O) phía sau nhưng vẫn tạo thành câu có nghĩa, và
thường theo sau nó là các bổ ngữ, theo cấu trúc sau: S + V + (C). Ví dụ: She sat in the chair.
▪ Ngoại động từ là động từ gây ra hoặc tác động lên chủ thể khác, ln có túc từ theo sau để tạo

thành câu có nghĩa, theo cấu trúc sau: S + V + O + (C). Ví dụ: She bought a car last month.
8.2. Động từ quy tắc cà động từ bất quy tắc
▪ Động từ quy tắc là động từ khi hình thành hình thức quá khứ (V2) hoặc quá khứ phân từ (pp)
chúng ta chỉ cần thêm (-ed) phí sau động từ đó (quy tắc thêm –ed xem mục 6 và 7). Ví dụ: finish 
finished  finished.
▪ Động từ bất quy tắc là động từ khi hình thành hình thức quá khứ (V2) hoặc quá khứ phân từ
(pp) có dạng thức riêng, chúng ta cần phải nhớ. Ví dụ: see  saw  seen.
Bảng động từ bất quy tắc
Nhóm 1: Những động từ có 3 cột giống nhau
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nguyên mẫu (V1)
broadcast
cost
cut
hurt
let
put
read
shut

Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Ý nghĩa thường gặp

broadcast
broadcast
phát sóng
cost
cost
chi phí
cut
cut
cắt
hurt
hurt
tổn thương
let
let
cho phép
put
put
đặt
read
read
đọc
shut
shut
đóng

Nhóm 2: Những động từ có cột 2 & 3 giống nhau
9
10
11
12

13

bring
build
burn
buy
catch

brought
built
burned/burnt
bought
caught

brought
built
burned/burnt
bought
caught

mang lại
xây dựng
ghi
mua
bắt


STT
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44


Nguyên mẫu (V1)
dig
dream
feel
fight
find
get
hang
have
hear
hold
keep
learn
leave
lend
lose
make
mean
meet
pay
say
sell
send
sit
sleep
spend
stand
teach
tell
think

understand
win

Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Ý nghĩa thường gặp
dug
dug
đào
dreamed/dreamt
dreamed/dreamt

felt
felt
cảm thấy
fought
fought
cuộc chiến
found
found
tìm
got
got
có được
hung
hung
treo
had
had

heard
heard

nghe
held
held
tổ chức
kept
kept
giữ
learned/learnt
learned/learnt
học
left
left
lại
lent
lent
cho vay
lost
lost
mất
made
made
làm
meant
meant
có nghĩa là
met
met
đáp ứng
paid
paid

trả
said
said
nói
sold
sold
bán
sent
sent
gửi
sat
sat
ngồi
slept
slept
ngủ
spent
spent
chi tiêu
stood
stood
đứng
taught
taught
dạy
told
told
nói
thought
thought

nghĩ
understood
understood
hiểu
won
won
giành chiến thắng

Nhóm 3: Những động từ có 3 cột khác nhau
45
46
47
48
49
50
51
52

be
become
begin
break
choose
come
do
draw

was, were
became
began

broke
chose
came
did
drew

been
become
begun
broken
chosen
come
done
drawn

được
trở thành
bắt đầu
nghỉ, phá vở
chọn
đến
làm
vẽ


STT
53
54
55
56

57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75

Nguyên mẫu (V1)
drink
drive
eat
fall
fly
forget
forgive
give
go

grow
know
ride
ring
run
see
show
sing
speak
swim
take
throw
wear
write

Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Ý nghĩa thường gặp
drank
drunk
uống
drove
driven
lái xe
ate
eaten
ăn
fell
fallen
giảm
flew
flown

bay
forgot
forgotten
quên
forgave
forgiven
tha thứ
gave
given
cung cấp cho
went
gone
đi
grew
grown
phát triển
knew
known
biết
rode
ridden
đi xe
rang
rung
vịng
ran
run
chạy
saw
seen

thấy
showed
shown
chương trình
sang
sung
hát
spoke
spoken
nói
swam
swum
bơi
took
taken

threw
thrown
ném
wore
worn
mặc
wrote
written
viết

8.3. Trợ động từ
Trợ động từ (auxiliary verb) là các động từ đặc biệt được chia thành hai nhóm: trợ động từ phi
hình thái (non-modal verb) và trợ động từ tình thái (modal verb).
a. Trợ động từ phi tình thái (non-modal verb) gồm (be, do, have) được dùng với động từ khác

để chỉ thì (tense), chỉ thể bị động, hoặc để thành lập câu hỏi và câu phủ định. Các trợ động từ phi
hình thái có nét văn phạm sau:
▪ Phải hịa hợp với chủ ngữ về thì (tense), về số lượng (số ít, số nhiều)
Nguyên mẫu
Hiện tại
Quá khứ
Quá khứ phân từ
to be
am/ is/ are
was/ were
been
to do
do/ does
did
done
to have
have/ has
had
had
Ví dụ: She is working in the garden.
They are working in the garden.
▪ Thêm “not” vào ngay sau các trợ động từ phi hình thái để hình thành thể phủ định. Ví dụ: She
is not working in the garden.
▪ “Be” được thêm vào động từ khác để tạo thành thể tiếp diễn hoặc bị động.
Ex: The children are playing in the yard. (thì tiếp diễn)
He was imprisoned for three years. (thể bị động)


▪ “Do” được thêm vào để thành lập câu hỏi, câu phủ định của các động từ thường.
Ex: Do you smoke? (câu hỏi)

I didn’t see them. (câu phủ định)
▪ “Have” được dùng để tạo thể hoàn thành.
Ex: We have lived here for a long time. (Chứng tôi đã sống ở đây lâu rồi.)
❖ Lưu ý: “Be, do, have” cũng được dùng như động từ thường trừ các trường hợp nêu trên.
Ex: He is lazy. (Anh ta lười biếng.)
He does excercise. (Anh ta tập thể dục.)
He has no job. (Anh ta khơng có việc làm.)
b. Trợ động từ tình thái (modal verbs) (gồm: can/could, may/might, must/have to, will/would,
shall, should, ought to, had better) được dùng để chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ,
… Các trợ động từ hình thái có nhứng nét văn phạm sau:
▪ Ln ở dạng nguyên thể (không thêm -s/-es khi chủ ngữ ở dạng số ít) (ví dụ: She can swim)
▪ Động từ theo sau các trợ động từ tình thái ln ở thể ngun mẫu khơng (to) (ví dụ: I must go
now)
▪ Thêm (not) vào ngay sau các trợ động từ hình thái để hình thành thể phủ định (ví dụ: I cannot
speak English) và đưa lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi (ví dụ: Can you speak English?)
Lưu ý: chúng ta mượn trợ động từ (do) trong câu phủ định và câu hỏi đối với (have to)
▪ Khơng có hình thức nguyên thể (to can) và hình thức phân từ (maying; musted)
Ý nghĩa và chức năng của các trợ động từ hình thái
modal
verbs

can

could
(QK của
“can”)

Ý nghĩa

có thể


có thể
- phải

must
- chắc hẳn

have to

phải

may

có thể

might
(QK của
“may”)

có thể

Chức năng
Diễn tả khả năng hiện
tại hoặc tương lai một
người có thể làm
được, hoặc một sự
việc có thể xảy ra
Diễn tả khả năng xảy
ra trong quá khứ


Ví dụ
It can rain.

My brother could speak
English when he was
five.
- Diễn đạt sự cần thiết, - You must get up earily
bắt buộc ở hiện tại
in the morning.
hoặc tương lai
- Đưa ra suy luận
- You must be hungry
mang tính chắc chắn
after work hard.
Diễn tả sự cần thiết
I have to stop smoking.
phải làm gì nhưng là
My doctor said that.
do khách quan (nội
quy, quy định…)
Diễn tả điều gì có thể May I call her?
xảy ra ở hiện tại
Diễn tả điều gì có thể She might not be his
xảy ra ở quá khứ
house.

Chú ý
Can và Could còn
được dùng trong câu
hỏi đề nghị, xin

phép, yêu cầu.
Ví dụ: Can I ask you
a question?

-May và might dùng
để xin phép. Nhưng
might ít được dùng
trong văn nói: May I
turn on TV?


modal
verbs

will

Ý nghĩa

sẽ

would

sẽ

shall

sẽ

should


- nên
- lẽ ra

ought to

phải

had better

tốt hơn

Chức năng

Ví dụ

Chú ý

Diễn đạt, dự đoán sự
việc xảy ra trong
tương lai
Đưa ra một quyết định
tại thời điểm nói
Diễn tả một giả định
xảy ra hoặc dự đốn
sự việc có thể xảy ra
trong q khứ
Dùng để xin ý kiến,
lời khuyên.
- Đưa ra lời khuyên
- Dùng để suy đoán


Tomorrow will be sunny.

Dùng will hoặc
would trong câu đề
nghị, yêu cầu, lời
mời: Will you have a
cup of coffee?
Would you like a
cake?

Oh, sorry. I’ll go now.

She was a child. She
would be upset when
hear this bad news.

Where shall we eat
tonight?
- You should call her.
- She worked hard, she
should get the best result.
Chỉ sự bắt buộc nhưng You ought not to eat
chưa bằng “Must”
candy at night.
You’d better revise your
Đưa ra lời khuyên
lessons

8.4. Động từ thường

Động từ thường là tất cả những động từ trừ các trợ động từ hình thái (modal verb) và trợ động
từ phi hình thái (non-modal verb). Về ngữ pháp, động từ thường được chia làm 2 loại:
▪ Động từ được chia là động từ phải có hình thức hịa hợp với chủ ngữ về thì và số lượng (số ít,
số nhiều), ví dụ: She loves dogs and cats. Mượn trợ động từ phi hình thái (be, do, have) để chỉ thì
(tense), thể bị động, để hình thành câu hỏi và câu nghi vấn.
▪ Động từ không được chia là động từ có hình thức: ngun mẫu khơng “to” (bare infinitive),
ngun mẫu có “to” (to infinitive), hiện tại phân từ (V-ing), quá khứ phân từ (V3/ed). Chúng khơng
phục thuộc vào chủ ngữ hoặc thì (tense) của câu, ví dụ: I want to buy a new car.
8.5. Động từ chỉ nhận thức, tri giác (linking verbs)
Gồm: appear (có vẻ), be (thì), get (trở nên), sound (nghe có vẻ), prove (tỏ ra), become (trở nên),
remain (vẫn), stay (vẫn), keep (vẫn), seem (có vẻ), taste (có vị), feel (cảm thấy), look (trơng có vẻ),
smell (có mùi), turn (trở nên),… Về ngữ pháp, sau các động từ chỉ nhận thức, trí giác là một tính từ
theo cấu trúc câu sau “S + V + Adj”, ví dụ: She looks tired.
8.6. Cụm động từ
Cụm động từ là sự kết hợp động từ với giới từ để có nghĩa đặc biệt và khơng theo nguyên tắc
nào, cần phải nhớ. Ví dụ: She is looking after her child. She is looking for a dictionary.
9. Giới từ
Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa
danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.


9.1. Giới từ chỉ nơi chốn
Mô tả
Giới từ
He’s sitting on the sofa.
I slept on the floor.

on

Your shoes are under the chair.

There’s a cupboard under the stairs.

under
next to
near
in front of

behind












Ví dụ

Sally likes sitting next to her best friend in class.
A car passenger usually sits next to the driver.
We parked in front of the cinema.
She stood in front of the mirror.
There’s a big garden behind the house.

between


The small boy slept between his mother and father.
Their house is between the church and the football field.

among

He is among the richest people in the world.
There were three Africans among the gold medalists.

at: ở; tại (được dùng để chỉ vị trí tại một điểm), ví dụ: She is at the airport.
above: cao hơn; trên, ví dụ: We were flying above the clouds.
below: dưới, ví dụ: The lake is almost 900 feet below sea level.
over: ngay trên (nhưng khơng tiếp xúc), Ví dụ: The simpsons live in an apartment over the
store.
by, beside, next to: bên cạnh, ví dụ: Come and sit by/ beside/ next to me.
inside: bên trong, ví dụ: Let’s go inside the house.
outside: bên ngồi, ví dụ: He was sitting at a table outside the café.
against: tựa vào, ví dụ: I put the ladder against the wall.
opposite: đối diện, ví dụ: The bank is opposite the supermarket.
across: bên kia, bên kia: My house is just across the street.

9.2. Giới từ chỉ thời gian
in
năm
in 1998, in 2012
tháng
in January, in February
buổi trong ngày
in the morning, in the
afternoon, in the
evening BUT at night

mùa
in spring, in summer,

on
ngày trong tuần
on Thursday, on Friday
ngày
on 28 June, on 25 October
buổi ngày trong tuần
on Monday morning
on Thursday evening
on Friday night

at
giờ
at 7.30, at 8 o'clock
lễ hội tôn giáo
at Christmas
điểm thời gian
at the beginning
at the end of the week


in autumn, in winter
▪ for: trong (đi với khoảng thời gian), ví dụ: We’ve been waiting for forty minutes.
▪ since: từ; từ khi (đi với mốc thời gian), ví dụ: I’ve been waiting since 5:30.
▪ from…to: từ ... đến, ví dụ: He works from morning to night.
▪ by: trước hoặc vào (một thời điểm nào đó), ví dụ: I must finish this report by Thursday.
▪ until/ till: đến; cho đến (một thời điểm được nói rõ), ví dụ: I’ll wait until half past ten.
▪ before: trước; trước khi, ví dụ: She regularly goes for a run before breakfast.

▪ after: sau; sau khi, ví dụ: I’ll see you after the meeting.
9.3. Giới từ chỉ sự chuyển động
▪ to: đến, tới (một nơi nào dó), ví dụ: She walks to school every day.
▪ from: từ (một nơi nào đó), ví dụ: A child fell from the seventh floor of a block.
▪ from... to (từ ... đến), ví dụ: We drove from London to Edinburgh.
▪ across: qua; ngang qua, ví dụ: The explorers walked across the desert.
▪ along: dọc theo, ví dụ: We saw her running along the road.
▪ about: quanh quẩn đây đó, ví dụ: The children were playing about the yard.
▪ into: vào; vào trong, ví dụ: She got into the car and drove away.
▪ out of: ra khỏi, ví dụ: She got out of the car and went into a shop.
▪ up: lên (một điểm hoặc vị trí cao hơn), ví dụ: He ran up the stairs hurriedly.
▪ down: xuống (một điểm hoặc một vị trí thấp hơn), ví dụ: The stone rolled down the hill.
▪ through: qua; xuyên qua, ví dụ: The burglar got in through the window.
▪ toward(s): về phía, ví dụ: She sat silently looking out toward(s) the sea.
▪ round: quanh; vịng quanh, ví dụ: The earth moves round the sun.
9.4. Các loại giới từ khác
▪ Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để).
- For + verb-ing noun
Ex: We stopped for a rest.
- to/ in order to/ so as to + bare-infinitive
Ex: I went out in order to post a letter.
▪ Nguyên, nhân: for (vì), because of, owing to (vì, bởi vì).
Ex: He was sent to prison for stealing.
▪ Tác nhân hay phương tiện: by (bằng; bởi), with (bằng)
Ex: He was arrested by the police.
▪ Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
Ex: They sell eggs by the dozen, material by the yard, and coal by the ton.
▪ Sự tương tự: like (giống)
Ex: She looks a bit like Queen Victoria.
▪ Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)

Ex: She lives with her uncle and aunt.
▪ Sự sở hữu: with (có), of (của)
Ex: We need a computer with a huge memory.
▪ Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)...
Ex: The thief got in by breaking a window.


10. Từ hạn định
Từ hạn định (determiners) là những từ đứng trước các danh từ hoặc cụm danh từ để chỉ một
người/ sự việc/ sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến. Từ hạn định khơng thể đứng
một mình mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.
Các loại từ hạn định gồm có: mạo từ (article), từ chỉ định (demonstrative), tính từ sở hữu
(possessive), từ chỉ số lượng (quantifier).
10.1. Mạo từ (article)
Trong tiếng Anh, mạo từ (article) được chia làm 2 loại: mạo từ xác
và mạo từ không xác định (indefinite artcile) gồm “a/an”.
a. Giới thiệu chung
Trước danh từ/ cụm danh từ có chữ cái
a
bắt đầu bằng phụ âm, tính theo cách
phát âm.
Mạo từ không
xác định
Trước danh từ/ cụm danh từ bắt đầu
an
bằng nguyên âm “u, e, o, a, i” tính theo
cách phát âm.
Trước danh từ/ cụm danh từ có chữ cái
Mạo từ xác định the bắt đầu bằng nguyên âm và phụ âm


b. Quy tắc chung về cách dùng
Mạo từ dùng với danh từ đếm được
Số ít
1. Nếu nói chung  dùng a/an
Ví dụ: A dog is an animal
2. Chỉ số lượng là một  dùng a/an
Ví dụ: I have a pen
3. Nếu đã xác định  dùng the
Ví dụ: I want the book on your desk.
Mạo từ dùng với danh từ không đếm được
Dùng mạo từ
Nếu xác định  dùng the
Ví dụ: The water in this glass is very dirty.

định (definite article) “the”

a boy
a girl
a university
an apple
an hour
an economic book
the boy
the hour
the apple

Số nhiều
Nếu nói chung  khơng dùng mạo từ
Ví dụ: Dogs are animals
Số lượng lớn hơn một dùng từ chỉ số lượng

Ví dụ: I have three pens
Nếu đã xác định  dùng the
Ví dụ: I want the books on your desk.

Không dùng mạo từ
Nếu không xác định  khơng dùng mạo từ
Ví dụ: I like coffee.

c. Các trường hợp dùng với mạo từ “the”
▪ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ: The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
▪ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ: I saw a dog. The dog ran away.
▪ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh
đề. Ví dụ: The girl that I love is very beautiful.
▪ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ: Please give me the dictionary.


▪ Trước so sánh cực cấp, trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ
này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
▪ The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
▪ The + danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Ví dụ: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
▪ The + tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
▪ The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các
nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
d. Các trường hợp không dùng mạo từ “the”
▪ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Tung Mau Street (Đường Hồ Tùng Mậu)
▪ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ khơng chỉ
riêng trường hợp nào.
Ví dụ: I don’t like noodles (Tơi khơng thích mì)
▪ Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .
Ví dụ: My friend, chứ khơng nói My the friend
▪ Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ: I invited Marry to dinner.
▪ Trước các tước hiệu.
Ví dụ: President Obama
10.2. Từ chỉ định
Là từ dùng để chỉ sự xa hay gần của ai đó/gì đó với người nói. Gồm: this, that, these, those
gần
Số ít
Số nhiều

this
Ví dụ: I like this book.
these
Ví dụ: I like these books.

xa
that
Ví dụ: I like that book.
those
Ví dụ: I like those books.


10.3. Tính từ sở hữu
▪ Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó.
▪ Cách hình thành
Tính từ sở hữu
Ví dụ
I
my
my house
We
our
our car
You
your
your book
They
their
their pens
He
his
his cell phone
She
her
her laptop
It
its
its colour




×