Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giáo trình Thực hành trắc địa cơ sở 2 (Nghề Trắc địa công trình Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 107 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THỰC HÀNH TRẮC ĐỊA CƠ SỞ 2
NGHỀ: TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Quảng Ninh, năm 2017



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



1


Lời nói đầu

Giáo trình “Thực hành trắc địa cơ sở 2” được biên soạn làm tài liệu thực
hành cho học sinh/sinh viên các ngành Trắc địa cơng trình. Giáo trình giúp học
sinh/sinh viên các ngành trên biết cách thực hành trên các máy móc, dụng cụ
trắc địa và tính tốn nội nghiệp, thơng qua đó nắm được qui trình thành lập bản
đồ, mặt cắt và sử dụng chúng.
Nội dung giáo trình được chia làm 9 bài:


Bài 1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư và khảo sát địa điểm thực tập
Bài 2. Sử dụng máy toàn đạc điện tử
Bài 3. Thành lập lưới đa giác trung tâm - giải tích cấp 2
Bài 4. Thành lập lưới đường chuyền cấp 2, bình sai chặt chẽ
Bài 5. Thành lập đường chuyền thủy chuẩn nhiều vịng khép kín hạng IV, bình
sai trên sơ đồ - phương pháp Popov
Bài 6. Thành lập lưới thủy chuẩn có một điểm nút
Bài 7. Đo chi tiết địa hình, địa vật bằng phương pháp tồn đạc
Bài 8. Thành lập bản đồ số
Bài 9. Đối chiếu ngoài thực địa, xuất bản đồ

Trong quá trình biên soạn, tác giả đã cố gắng chọn lọc lượng thông tin cần
thiết, phù hợp với thời lượng thực hành và điều kiện thực tế về thiết bị máy trắc
địa hiện nay.

2


Bài 1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư và khảo sát địa điểm thực tập
* Mục đích, yêu cầu

Mục đích của đợt thực hành nhằm giúp học sinh/sinh viên củng cố và mở
rộng những kiến thức lý thuyết đã học; rèn luyện các kỹ năng thao tác đo đạc
trên một số loại máy trắc địa; hiểu biết và nắm bắt được qui trình cơng nghệ đo
vẽ thành lập bản đồ, mặt cắt. Củng cố kỹ năng khái quát, tổng hợp qua việc viết
báo cáo, thu hoạch thực hành. Đồng thời giáo dục học sinh/sinh viên ý thức
trách nhiệm và tính kỷ luật khi thực hiện các nhiệm vụ thực hành được giao.
* Các nhiệm vụ cần thực hiện

1. Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500, hoặc 1: 1000.

2. Đo thuỷ chuẩn lập mặt cắt dọc với tỷ lệ ngang 1: 500, tỷ lệ đứng 1: 50.
1. Phổ biến nội quy, nội dung thực tập môn học

1. Mỗi học sinh/sinh viên phải tham gia đủ 100% thời gian thực hành;
thực hiện đầy đủ các cơng tác đo ngoại nghiệp, tính tốn nội nghiệp, vẽ bản đồ
và mặt cắt, viết thu hoạch thực hành hàng ngày.
2. Tổ chức thực hành:
- Nhận kế hoạch thực hành ở giáo viên hướng dẫn, tập trung lớp theo
đúng thời gian và địa điểm qui định, giúp các thầy quản lý lớp thực hành đạt
hiệu quả nhất.
- Lớp trưởng phân danh sách lớp ra thành các nhóm và chỉ định nhóm
trưởng. Mỗi nhóm có từ 5-6 sinh viên.
- Nhóm trưởng đứng tên ký nhận máy, thiết bị thực hành tại phịng máy.
Sau khi nhận máy, các nhóm có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn và sử dụng cẩn
thận. Làm mất, hư hỏng máy thì phải chịu trách nhiệm đền bù.
- Hàng ngày ban cán sự lớp, nhóm trưởng phải trực tiếp gặp giáo viên
hướng dẫn để báo cáo, nghiệm thu những cơng việc đã hồn thành và nhận
nhiệm vụ cho ngày mới.
- Nhóm trưởng có nhiệm vụ phân bổ và luân chuyển công việc thực hành
cho các thành viên trong nhóm, đảm bảo mỗi học sinh/sinh viên đều nắm được
tất cả nội dung công việc thực hành.
2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị

1. Cọc mốc: số lượng chuẩn bị ít nhất là 4 cọc bằng gỗ, dài 20- 25cm,
đường kính cọc từ 20- 25 mm. Một đầu cọc được cắt bằng, đầu cịn lại được đẽo
vót nhọn. Dùng búa sắt để đóng cọc xuống đất làm điểm mốc lưới khống chế đo
vẽ. Lưu ý, đầu cọc chỉ cho phép nhô cao so với mặt đất khơng q 1cm. Đóng 1
đinh nhỏ vào giữa đầu cọc để làm dấu tâm mốc.

3



2. Cọc tiêu: mỗi nhóm cần chuẩn bị 3 cọc tiêu. Cọc dài khoảng 1- 1.3m,
với đường kính bằng 20- 25mm. (Có thể dùng ống nhựa ỉ21 mm để làm cọc
tiêu).
3. Các loại sổ đo ngoại nghiệp và tính tốn nội nghiệp:
- Sổ đo góc bằng.
- Sổ đo chi tiết.
- Sổ đo chiều dài
- Sổ đo thuỷ chuẩn hình học.
- Sổ đo thuỷ chuẩn thành lập mặt cắt.
- Sổ ghi thu hoạch thực hành hàng ngày.
- Sổ tính tốn nội nghiệp.
4. Các loại vật tư, thiết bị khác: sơn để đánh dấu mốc, thước thép 2m để
đo chiều cao máy, một cuộn dây dài 10 mét để bố trí các điểm mia khi đo thuỷ
chuẩn mặt cắt, máy tính kỹ thuật, thước nhựa dài 1 mét, thước đo độ chuyên
dụng, bút chì đen, tẩy, giấy trắng chất lượng cao khổ A0 để vẽ bản đồ, giấy ô li
khổ A1 để vẽ mặt cắt.
5. Tài liệu tham khảo: Trắc địa cơ sở. Nguyễn Trọng San - Đinh Cơng
Hịa – Đào Quang Hiếu....
3. Khảo sát địa điểm thực hành
3.1. Trình tự thực hiện các công việc trong đợt thực hành

1. Nghe phổ biến đề cương thực hành
2. Biên bản nhận và kiểm tra máy/ trả máy và thiết bị thực hành (theo ca học)
3. Tập đo máy kinh vĩ, máy toàn đạc điện tử và máy thuỷ bình
4. Bố trí lưới khống chế đo vẽ ở ngồi thực địa
5. Đo góc bằng trong lưới khống chế đo vẽ
6. Đo chuyền độ cao tới các điểm lưới khống chế đo vẽ
7. Đo vẽ chi tiết

8. Bình sai khống chế đo vẽ và bình sai lưới độ cao
9. Tính độ cao các điểm chi tiết
10. Vẽ bản đồ
11. Nộp tất cả sổ đo, sổ tính, sổ thu hoạch, báo cáo thực hành, bản đồ, mặt
cắt để giáo viên hướng dẫn kiểm tra và nghiệm thu
3.2. Đề cương thực hành
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 hoặc 1:1000, khoảng cách giữa các
điểm mia bằng 10m.
4


Tùy thuộc vào độ chính xác đọc số và chất lượng máy trắc địa, giáo viên
hướng dẫn sẽ đưa ra các hạn sai cho phép khi đo các đại lượng về góc, chiều dài,
chênh cao và khi tính tốn kết quả đo.
Công tác ngoại nghiệp gồm các công việc sau:
1- Bố trí lưới khống chế đo vẽ với đồ hình là một trong ba dạng sau:
- Lưới tứ đa giác trung tâm – giải tích 2 (có >5 điểm mốc)
- Lưới đường chuyền cấp 2 (có 4 đến 6 điểm mốc)
Khi bố trí lưới phải đảm bảo sự thơng hướng giữa các mốc, các cạnh và
các góc phải nằm trong các giới hạn cho phép. Các mốc phân bố đều trên diện
tích cần đo, có tầm nhìn bao qt lớn và nằm ở nơi đất đá ổn định, thuận tiện
cho các cơng tác đo đạc về sau.
2- Đo góc bằng trong mạng lưới khống chế đo vẽ
Thiết bị đo là các loại máy kinh vĩ có độ chính xác trung bình và các cọc tiêu.
- Tại những điểm có 3 hướng ngắm trở lên, đo góc bằng phương pháp đo
tồn vịng với 2- 3 vịng đo;
- Tại những điểm có 2 hướng ngắm, đo góc bằng phương pháp đo vịng
với 2- 3 vịng đo. Để có điều kiện kiểm tra độ chính xác, nên đo cả góc trái và
góc phải của đường chuyền kinh vĩ
Giá trị cần đặt trên hướng chuẩn tính theo cơng thức:

bo=(i-1)1800/n + 10’
Trong đó:

i- là số tứ tự của vòng đo
n- là số vòng đo (n= 2 hoặc n=3)

Trong q trình đo góc phải tn thủ các yêu cầu về sai số giới hạn cho
phép, nếu sai số thực tế vượt quá chỉ tiêu cho phép thì phải đo lại. Các chỉ tiêu
về sai số giới hạn là: sai số khép hướng chuẩn, biến động sai số 2C, sai lệch kết
quả giữa các vòng đo và sai số khép góc đồ hình lưới.
3- Đo chiều dài cạnh
Sử dụng máy toàn đạc điện tử.
4- Đo độ cao
Sử dụng máy thủy bình và mia gỗ hai mặt để đo độ cao. áp dụng phương
pháp đo cao hình học từ giữa, các chỉ tiêu về sai số giới hạn tuân thủ theo quy
phạm đo cao kỹ thuật: khoảng cách từ máy đến mia không quá 70m, chênh lệch
khoảng cách từ máy đến mia không quá ±5m, chênh lệch khoảng cách cộng dồn
trên tồn tuyến khơng q ±10m. Biến động hằng số mia không quá ±3mm. Độ
lệch chênh cao xác định theo hai mặt mia không quá ±5mm. Sai số giới hạn
khép độ cao xác định theo công thức:
f cf = 50 L (mm);

5


L- Tổng chiều dài đường chuyền độ cao, tính bằng km.
Đồ hình đường chuyền độ cao bố trí có dạng khép kín, hoặc phù hợp hoặc
đo đi đo về. Sai số thực tế khép đường chuyền độ cao không vượt quá sai số
cho phép
5- Đo chi tiết

Để biểu thị địa hình, địa vật lên bản đồ cần phải đo vẽ chi tiết. Điểm chi
tiết là những điểm đặc trưng cho sự thay đổi của địa hình, địa vật. Trong thực tế,
có nhiều phương pháp và thiết bị đo vẽ chi tiết khác nhau. Tuy nhiên, với thiết bị
hiện có của nhà trường, học sinh/sinh viên sẽ thực hành đo vẽ chi tiết bằng
phương pháp đo toàn đạc. Thiết bị đo là máy toàn đạc điện tử, phụ kiện kèm
theo và thước thép 2m. Trên bản vẽ sơ họa một trạm máy cần đánh số và ghi chú
các điểm đo rõ ràng, không lệch số thứ tự ghi trong sổ đo chi tiết. Các chỉ tiêu về
khoảng cách giữa các điểm gương, khoảng cách lớn nhất từ máy đến gương do
giáo viên hướng dẫn quyết định.
3.3. Điều kiện để nhóm thực hành và mỗi học sinh hồn thành mơn học

- Tham gia thực hành đạt ít nhất 80% thời gian qui định.
- Có tất cả các kết quả đo nằm trong giới hạn sai số cho phép.
- Hồn thành chính xác các bảng tính tốn bình sai.
- Vẽ bản đồ đạt yêu cầu về chuyên môn.
- Từng cá nhân thực hiện đạt bài kiểm tra thực hành kết thúc môn học
- Trả đầy đủ máy và thiết bị thực hành đã mượn.

6


Bài 2. Sử dụng máy toàn đạc điện tử
1. Làm quen các loại máy toàn đạc, gương, máy thủy chuẩn và cặp mia hằng số,
thước, cóc mia
1.1. Máy tồn đạc điện tử, gương và phụ kiện

Hình dạng cấu tạo bên ngoài của máy TS02- 7’’

Các bộ phận quan trọng của máy TS02- 7’’.
1.Ống ngắm sơ bộ.


11.Ốc cân.
7


2.Hệ thống ánh sáng dẫn hướng.

12.Vật kính với hệ EDM đồng trục.

3.Vi động đứng.

13.Bộ adapter cho pin GAD 39 (tuỳ chọn).

4.Pin GEB 111.

14. Bộ nguồn GEB 121 (tuỳ chọn).

5.Bộ giá cho loại pin GEB 111.

15.Quan sát chùm tia sáng bằng thị giác

6.Nắp đậy ngăn chứa pin.

16.Màn hình.

7.Thị kính với ốc điều quang.

17.Bàn phím.

8.Điều chỉnh tiêu cực.


18.Bọt thuỷ trịn.

9.Tay sách tháo ra được.

19Phím bật/tắt máy.

10.Cổng giao diện RS232

20.Phím nóng cho chức năng đo, ghi dữ liệu.
21.Vi động ngang.

Cấu trúc bàn phím của máy TS02- 7’’.
1. Các nút chức năng phần mềm.
2. Thanh chọn.
3. Các biểu tượng.
4. Các phím nhập số liệu.
5. Các phím mũi tên điều khiển.
6. Các phím chức năng cố định.
7. Chức năng thứ hai của phím cố định.
a. Các phím cứng (pixed keys)
Đo khoảng cách và góc, ghi lại dữ liệu.
8


liệu.

Đo khoảng cách và góc, hiện kết quả đo lên màn hình, chư ghi lại dữ
Phím có thể ấn định một trong số các chức năng từ menu FNC.
Gọi các chương trình ứng dụng.

Bật tắt màn hình cân bằng điện tử và tia Laser rọi tâm.

Chuyển tới chức năng thứ hai của các phím (EDM, PNC, MENU, phím
đèn chiếu sáng màn hình, ESC) và bật chuyển giữa chữ cái và số khi nhập dữ
liệu.
Xố kí tự, ngắt EDM.
Xác nhận dữ liệu nhập, tiếp tục trường tiếp theo.
Các tổ hợp phím :
EDM Truy cập tới chức năng do khoảng cách hay hiệu chỉnh
khoảng cách đo dài (ppm).
FNC -

Truy cập nhỏnh tới các chức năng hỗ trợ cho việc khảo sát.

Menu Truy cập tới mục quản lý dữ liệu, các thiết đặt với máy và
chức năng hiệu chỉnh.
Bật tắt chiếu sáng màn hình và kích hoạt cho việc sưởi ấm
(khi nhiệt độ xuống thấp hơn – 50C).
ESC Thốt khỏi màn hình đối thoại hoặc chế độ soạn thảo, trở về
mục trước đó.
PgUp hình.

Cuộn màn hình lên nếu một đối thoại vượt quá trang màn

PgDN hình.

Cuộn màn hình xuống nếu một đối thoại vượt q một màn

Các phím mũi tên có thể có thê thực hiện nhiều chức năng tuỳ thuộc
vào từng trường hợp cụ thể :

+ Điều khiển Thanh chọn chọn.
+ Điều khiển con trỏ.
+ Chuyển trang.
+ Chọn và xác nhận các thơng số.
Các phím nhập số liệu:
9


Nhập các chữ hoặc số mối phím sẽ tương ứng với 3 chữ, một số và ký tự đặc

biệt.

Nhập dấu chấm và các kí tự đặc biệt.
Nhập dấu +, - và các kí tự đặc biệt.
Phím nóng:
Phím Trigger được đặt bên cạnh máy. Phím này có thể đặt ở hai chế độ, chức
năng ALL co thể đặt là On hay Off. Phím được ấn định chức năng trong
menu cấu hình.
b. Các phím mềm (softkeys)
Các lệnh này xuất hiện ở hàng cuối cùng của màn mình. Chúng có thể được
chọn bằng các phím điều khiển (phím mũi tên) và được kích hoạt bằng phím
. Tuỳ thuộc vào chức năng ứng dụng mà các nút khác có thể hiện hữu.
+ SET: Chấp nhận các giá trị đang thể hiện và thoát khỏi đối thoại
+ OK: Chấp nhận thông báo hay đối thoại thoát khỏi hoặc thoát khỏi đối thoại.
+ EXIT: Thoát nhỏnh khỏi một chức năng, ứng dụng hay một menu, không chấp
nhận các thay đổi.
+ PREV: Trở về màn hình trước đó.
+ NEXT: Tiếp tục.
c. Các biểu tưởng
Một mũi tên kép chỉ ra cho ta biết đây là một trường lựa chọn.

Cho biết rằng màn hình có nhiều trang và có thể chuyển tới bằng tổ
hợp phím
I, II chỉ ra ống kính đang ở vị trí mặt I hay II.
Cho biết việc đo góc bằng được đặt theo chiều thuận kim đồng hồ.
Cho biết việc đo góc bằng được đặt theo chiều ngược kim đồng hồ.
Biểu tượng trạng thái ”EDM type’’ (chế độ EDM):
Ifrared EDM: Chế độ đo hồng ngoại cho việc đo sử dụng gương hay các
thiết bị phản xạ khác.
Reflectorless EDM: Chế độ đo không sử dụng gương cho phép đo tới tất cả
các mục tiêu.
Biểu tượng trạng thái ‘dung lượng pin:
Biểu tượng pin cho biết dung lượng còn lại của pin.
Biểu tượng trạng thái Shift :
10


Phím Shift đã được nhấn xuống hoặc chuyển bật giữa nhập số, chữ cái.
d. Bảng chọn chính (main menu)

1. Q-Survey (Quick-Survey) Chương trình đo nhanh (Màn hình cơ bản)
2. Prog (Programs) Các chương trình đo ứng dụng
3. Manage (File Management) Quản lý dữ liệu trong máy
4. Transfer (Data Transfer) Truyền số liệu
5. Setting (Settings Menu) Cài đặt
6. Tools (Tools Menu) Các cơng cụ
1. PROGRAMS

CHƯƠNG TRÌNH

page1/3

Survering

Khảo sát

Stakeout

Chuyển điểm thiết kế ra thực địa

Free Station

Giao hội nghịch

Reference Element

Chương trình đo tham chiếu

page2/3
Tie Distace

Đo khoảng cách gián tiếp.

Area & Volume

Đo và tính diện tích.

Remote Height

Đo độ cao khơng với tới.

Contruction


Xây dựng.

page3/3
Cogo

Tính tốn địa hình

Road 2D

Chương trình đo đường 2D
11


Reference Plane

Tham chiếu theo mặt phẳng

2.FILE MANAGEMENT

QUẢN LÝ DỮ LIỆU

page1/2
Job

Công việc

Fixpoints

Điểm cứng (Điểm toạ độ lưới)


Measurments

Điểm đo

Codes

Mã địa vật

page2/2
Formats

Xố tồn bộ bộ nhớ

Delete Job Memory

Xoá từng JOB, điểm đo, …

Memory Statistics

Thông tin bộ nhớ

3. SETTINGS MENU

CÀI ĐẶT

3.1 GENERAL

CÀI ĐẶT TỔNG THỂ


page1/5
Contrast

Sự tương phản của màn hình (từ 0%100%)

Trigger Key1

Cài đặt phím Trigger1

Trigger Key2

Cài đặt phím Trigger2

USER Key1

Định hình dạng phím

với một chức

năng trong
USER Key2

FNC menu

Tilt corr.

Cài đặt bù trục

Hz Corr.


Bật/tắt bù sai số góc ngang

page2/5
Beep

Âm thanh phát ra sau mỗi lần bấm phím

Sector Beep

Tiếng bíp phát ra khi đến góc ngưỡng (00,
900, 1800, …)

Hz Increment

Đặt chiều tăng góc ngang

V-Setting

Cài đặt góc đứng

Face I Def

Xác định mặt I cho máy
12


Language

Cài đặt ngôn ngữ


Lang. Choice
page3/5
Angle Unit

Cài đặt đơn vị đo góc

Min. Reading

Cài đặt số đọc góc nhỏ nhất

Dist. Unit

Cài đặt đơn vị đo cạnh

Dist. Decimal

Cài đặt kết quả đo cạnh sau dấu phẩy mấy số

Temp. Unit

Cài đặt đơn vị đo nhiệt độ

Press. Unit

Cài đặt đơn vị đo áp suất

Grade Unit

Cài đặt đơn vị hiển thị độ dốc


page4/5
Data Output

Cài đặt lưu trữ cho DL (Bộ nhớ trong hay
USB)

GSI -Format

Cài đặt định dạng GSI ở đầu ra

GSI -Mask

GSI881..00+12345678
GSI1681..00+1234567890123456

Code

Cài đặt ghi mã địa vật (Là trước hay sau
điểm đo)
Cài đặt kiểu ghi mã code

Display ill

Cài đặt chế độ chiếu sáng màn hình

Code record

Reticle ill

Cài đặt chế độ chiếu sáng thập tự


page5/5
Displ. Heater

Sưởi ấm màn hình

Pre-/Suffix

Tiền tố/ hậu tố

Identifier

Nhận dạng

Sort Type

Kiểu sắp xếp (theo thời gian hoặc theo mã
điểm)

Sort Order

Kiểu sắp xếp (theo chiều tăng dần hoặc giảm
dần)

Double PtID

Cài đặt chế độ đo các điểm trùng tên
13



Auto-Off

Cài đặt chế độ tự động tắt máy

3.2 EDM SETTINGS

CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ ĐO XA
Chế độ đo xa.

EDM Mode
Prism Type

Loại gương.

Leica Const

Hằng số gương Leica.

Abs. Const

Hằng số gương người dùng

Laser-Point

Laser dẫn đường

Guide Light

Đèn dẫn đường


ATMOS

Vào các tham số: Nhiệt độ áp suất… chỉ cần
vào các tham số này khi đo với khoảng cách
lớn > 5km

4.COMMUNICATION

THÔNG SỐ TRUYỀN DỮ LIỆU

PARAMETER
Port

Cổng truyền dữ liệu

Bluetooth

Kiểu truyền dữ liệu Bluetooth

Baudrate

Tốc độ truyền dữ liệu (…Bis/giây)

Databits

8 (Truyền dữ liệu thực hiện với 8 bit dữ liệu)

Parity

None : Không kiểm tra chẵn lẻ


Endmark

CR/LF

Stopbits

1

5. TOOLS MENU

HIỆU CHỈNH SAI SỐ

Hz-Collimation

Hiệu chỉnh sai số góc ngang

V-Index

Hiệu chỉnh sai số góc đứng

Tilt Axis

Hiệu chuẩn bù trục

View Adjustment Data

Xem các sai số của lần hiệu chỉnh trước

Adjustment Reminder


Nhắc nhở lần hiệu chỉnh sắp tới

6.SYSTEM

THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG

INFORMATION
Instr. Type

Loại máy
14


SerialNo

Số Serial

Equip. No

Số thiết bị

RL-Type

Loại đo laser hoặc không

NextService

Lần hiệu chỉnh tới


Date

Ngày

Time

Giờ

Battery

Tình trạng pin

Instr. Temp

Nhiệt độ

Oper. System

Thơng tin phần mềm hệ thống

1.2. Thước cuộn 2m
Thước cuộn 2m được cuộn tròn trong hộp bằng nhựa. Thước bằng vải dễ
co giãn nên độ chính xác thấp. Thước cuộn dùng để đo trực tiếp độ dài.

300 - 400

1.3. Que đếm
Que đếm là bộ que làm bằng sắt Þ 4 – 6mm dài 30 –
40cm, một đầu được mài nhọn để cắm xuống đất, đầu còn lại
uốn thành vòng để tiện xâu thành xâu.

Mỗi bộ que đếm gồm 11 cái. Dùng để đánh dấu số lần
đặt thước đo khi đo khoảng cách quá dài.

1.4. Máy thủy chuẩn

a. Công dụng của máy thuỷ chuẩn

Máy thuỷ chuẩn tạo ra trục ngắm nằm ngang, thoả mãn nguyên lí đo cao
hình học. Trong thực tế máy thuỷ chuẩn cịn được gọi là máy thuỷ chuẩn, máy
nivơ. Máy được sử dụng khi đo cao hình học từ giữa hoặc đo cao hình học từ
một phía. Ngồi ra có thể dùng máy để đo khoảng cách với độ chính xác thấp.
15


b. Phân loại máy thuỷ bình

*. Phân loại theo độ chính xác
- Máy thuỷ chuẩn chính xác cao.
- Máy thuỷ chuẩn chính xác trung bình.
*. Phân loại theo phương cách đưa trục ngắm về vị trí nằm ngang
- Máy thuỷ chuẩn có ống thuỷ dài (có ốc điều khiển parabol).
- Máy thuỷ chuẩn tự động.

*. Phân loại theo nguyên lý cấu tạo
- Máy thuỷ chuẩn quang học.
- Máy thuỷ chuẩn điện tử
- Máy thuỷ chuẩn laser

Hình 2.24. Máy thủy bình điện tử
c. Các bộ phận của máy thuỷ chuẩn


2
3
4
5
7

6
(b)- Máy SOUTH

1-Bộ phận ngắm sơ bộ, 2-Kính vật, 3-ốc điều ảnh, 4-ống thủy trịn, 5-ốc vi động
ngang, 6-ốc cân máy, 7-Kính mắt.
16


1.5. Mia và cóc mia
a. Cơng dụng của mia thuỷ chuẩn
Mia thuỷ chuẩn về thực chất là cái thước dài, có khoảng chia nhỏ nhất
đến cm. Căn cứ vào nó để đọc các số đọc sau “s” và số đọc trước “t” theo
ngun lý đo cao hình học. Ngồi ra mia còn được sử dụng khi đo chi tiết thành
lập bản đồ, đo thuỷ chuẩn thành lập mặt cắt.
b. Phân loại mia thuỷ chuẩn
1. Phân loại mia theo vật liệu: Mia gỗ; Mia nhôm.
2. Phân loại mia theo số mặt sơn mia:
- Mia một mặt: sơn vạch chia chỉ ở một mặt
- Mia hai mặt đỏ, đen: sơn vạch chia ở hai mặt đối diện nhau
3. Phân loại mia theo kết cấu: Mia nguyên (mia liền); Mia gập; Mia rút.
4. Phân loại mia theo chiều dài: Mia 1,5m; Mia 3m; Mia 5m.
5. Phân loại mia theo độ chính xác: Mia thường; Mia chính xác cao (mia
inva).


d- Mia inva

a

1,5

a

1,4

a

Bề rộng của mia từ 6 – 10cm.
Trên một mặt mia được phân vạch
bằng sơn đen và sơn đỏ, các vạch là
những chữ E cao 5cm, mỗi nét dày
1cm. Bên cạnh mỗi chữ E có ghi con
số kèm theo để chỉ độ cao từ chân
mia đến chân chữ E đó, đơn vị là
mét.

c- Mia nhôm

1,3

Với a = 1cm
1,2

17


a

b- Mia gỗ gập

1,3

a

a- Mia gỗ liền


Trên mia người ta thường gắn thêm ống thuỷ tròn để làm căn cứ dựng mia
thẳng đứng. Khi đo đạc mia phải được dựng trên các đỉnh cọc hay trên đế mia,
hay thường gọi là “cóc mia”.

2. Cài đặt máy

2.1. Cài đặt chung (setting genneral)
a. Cài đặt cho việc đo góc.
Gọi các chức năng của menu bằng cách ấn tổ hợp phím
hình xuất hiện như sau:

Chọn chức năng "ALLSETTINGS" khi đó màn hình xuất hiện:

Chọn chức năng "ANGLE SETTINGS" để cài đặt cho việc đo góc:

Trong đó:
18


Khi đó màn


* Tilt corr (hệ thống bù nghiêng).
OFF: tắt hệ thống bù nghiêng.
1- axis: Bù nghiêng cho trục đứng (các góc đứng được gắn với phương day dọi)
2 - axis: Các góc đứng được gắn với phương day dọi, các góc bằng được bổ
chính để tính tốn độ nghiêng của trục đứng.
Các cài đặt đối với hệ thống bù vẫn giữ nguyên giá trị ngay cả sau khi đã tắt máy.
* Hz - incremtation (chiều tăng của góc bằng)
Right: Đặt góc bằng về “đo theo chiều phải” (thuận chiều kim đồng hồ).
Left: Đặt góc bằng về “đo theo chiều trái” (ngược chiều kim đơng hồ).
* V - setting (cài đặt góc đứng)
Hướng khơng của bàn độ có thể chọn theo thiên đỉnh hoặc theo mặt phẳng
nằm ngang:
Zenith: Theo thiên đỉnh, góc đứng tăng từ 00 - 3600

Hoziontal plane: Theo mặt phẳng ngang, góc đứng phía trên mặt phẳng ngang
có giá trị dương và phía dưới mặt phẳng ngang co giá trị âm.
* Hz - colimation (hệ thống bù ngang)
ON: Bật chức năng bù góc bằng.
OFF: Tắt chức năng bù góc bằng.
* Angle Resolution (độ phân giải)
Dạng thể hiện góc có thể chọn theo 3 cấp độ phân giải:
- Với góc đo ở dạng độ: 0000’01”/0000’05”.
- Với góc đo ở dạng gon: 0.0005gon/0.001gon/0.005gon.
- Vói góc đo ở dang mil: 0.01mil/0.05mil/0.1mil.
b. Đặt đơn vị
- Chọn chức năng UNIT SETTINGS để đặt đơn vị cho việc đo góc và đo
cạnh. Khi đó màn hình xuất hiện:


19


- * Angle (đơn vị đo góc)
-

0

’ ” (Độ, phút, giây) cho giá trị góc từ 00 tới 359059’59”.

- DD (Độ thập phân) cho các giá trị góc từ 00 tới 359.9990.
- Gon (đơn vị Grad) cho các giá trị góc từ 0Gon tới 359.999 Gon.
- Mil cho các giá trị góc từ 0 tới 6399.99 mil.
- * Distance (đơn vị đo khoảng cách)
- m: Mét.
- Ft/in 1/8: Feet Mỹ – inch – 1/8inch.
- US.if: Feet chuẩn quốc tế.
- * Temp (nhiệt độ)
-

0

C: Độ C
0

F: Độ F (độ Fahrenheit).

- * Presure (áp suất)
- Mbar: Millibar.

- mmHg: Miliment thuỷ ngân.
- hPa: Hekto Pascal.
- Inch Hg: Inch thuỷ ngân.
2.2. Cài đặt các thông số liên quan đến đo khoảng cách (setting EDM)
EDM SETTINGS chứa các menu chi tiết cho việc cấu hình hệ thống đo dài:

Cuộn sang màn hình thứ 2 bằng tổ hợp phím

20


* Laser Pointer
OFF: Tắt tia Laser chiếu vào đích.
ON: Tia laser liên tục chiếu vào đích kể cả khi khơng thực hiện phép đo.
* EDM Mode (chế độ đo dài)
Chế độ đo dài bao gồm chế độ đo hồng ngoại (IR) và chế độ đo không gương (RL).
* Prism Type (kiểu gương)
Có thể chọn các kiểu gương sau:
- Gương chuẩn GPR121.
- Gương chuẩn GPR111.
- Gương mini GPR101/102.
- Gương mini GPR111.
- Gương 3600 GRZ4.
- Tấm phản xạ.
- Các loại khác.
- Đo không sử dụng gương (RL).
Bảng 5.1. Các chế độ đo dài và độ chính xác của nó
Chế độ EDM

Đặc điểm


RL_SHORT

Dải đo ngắn cho việc đo không sử dụng gương với khoảng đo lên
tới 80m (độ chính xác đạt 3mm+2ppm).

RL_TRACK Đo khoảng cách liên tục khơng sử dụng gương (độ chính xác đạt
5mm+2ppm).
RL_Prism

Đo khoảng cách lớn cho việc đo khoảng cách có sử dụng gương
với chiều dài tối thiểu 1km (độ chính xác 5mm+2ppm).

IR_FILE

Chế độ đo chính xác cho các phép đo có độ chính xác cao có sử
dụng gương (độ chính xác đạt 2mm+2ppm).

IR_FAST

Chế độ đo nhỏnh có gương với tốc độ cao và độ chính xác giảm
(độ chính xác 5mm+2ppm).

IR_TRACK

Đo khoảng cách liên tục (độ chính xác 5mm+2ppm).

IR_TAPE

Đo khoảng cách sử dụng băng dán phản xạ (5mm+2ppm).

21


×