Hố học 11 nâng cao
Bài 54: ANCOL. TÍNH CHẤT HĨA HỌC.
ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
ANCOL
TÍNH CHẤT HĨA HỌC
ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
1
2
3
Phản
ứng
thế
Phản
ứng
tách
Phản
ứng
oxi
hóa
1
Điều
chế
Ancol
2
Ứng
dụng
của
Ancol
# Ảnh hưởng của cấu tạo phân tử
tới tính chất hóa học
C–C
O
H
-Các liên kết C – O và O – H phân cực nên các các phản ứng
hóa học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH.
- Do đó ancol có các tính chất đặc trưng: phản ứng thế nguyên
tử H trong nhóm OH; phản ứng thế cả nhóm OH; phản ứng
tách nhóm OH cùng với nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon.
-Ngồi ra ancol cịn tham gia phản ứng oxi hóa.
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
a) Phản ứng chung của ancol:
- Ancol tác dụng với kim loại kiềm:
R – OH + Na
R – ONa + H2
Natri ancolat
(*) Phản ứng này xảy ra êm dịu hơn so với nước.
- Muối ancolat bị thủy phân hoàn toàn:
R – ONa + H2O
R – OH + NaOH
Tổng quát:
CnH2n+2-2k-x(OH)x + xNa
CnH2n+2-2k-x(ONa)x + H2
2. Phản ứng thế nhóm OH của ancol
a) Phản ứng với axit vơ cơ:
Ví dụ:
C2H5 – OH + HBr
C2H5Br + HOH
C3H5(OH)3 + 3HNO3
C3H5(ONO2)3 + 3H2O
Tổng quát:
• Ancol tác dụng với các axit mạnh như H2SO4 (đậm đặc,
lạnh), HNO3, axit halogenhiđric HX bốc khói.
• Nhóm OH của ancol bị thay thế bởi gốc axit.
R – OH + HA
R – A + H2O.
# Chú ý: Phản ứng giữa ancol với axit hữu cơ khơng
phải phản ứng thế nhóm OH của ancol.
2. Phản ứng thế nhóm OH của ancol
b) Phản ứng với ancol:
C2H5O - H + HO - C2H5
140oC
H2SO4đ
C2H5 – O - C2H5 + H2O
Đietyl ete
Ví dụ:
Cho 2 ancol CH3OH VÀ C2H5OH phản ứng với nhau. Những
ete nào có thể tạo thành? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
CH3O-H + HO-CH3
C2H5O-H + HO-C2H5
CH3O-H + HO-C2H5
140oC
H2SO4đ
140oC
H2SO4đ
140oC
H2SO4đ
CH3-O-CH3 + H2O
Đimetyl ete
C2H5-O-C2H5 + H2O
Đietyl ete
CH3-O-C2H5 + H2O
Etyl metyl ete
3. Phản ứng tách nước
CH2 – CH2
H
CH2 – CH2
+ HOH
OH
170oC; H2SO4đ
CH2 – CH2
CH2 = CH2 + H2O
H
OH
140 C; H SO đ
Tổng quát:
C2H5O-H + HO-C2H170
C H -O-C2H5 + H2O
C;
H SO đ
CnH2n+1OH 5
CnH2n2 +5 H2O.
Ví dụ:
170 C; H SO đ
CH3 – CH2 – CH – CH3
CH3 – CH=CH
CH2 – CH=CH2
– CH3
SP phụ
OH
o
o
2
2
4
4
o
2
4
?
SP chính
+ H2O
Quy tắc tách Zaixep:
Nhóm OH ưa tiên tách ra cùng với H của cacbon bậc cao hơn
bên cạnh tạo thành liên kết C=C.
4. Phản ứng oxi hóa ancol
a) Phản ứng oxi hóa hồn tồn:
t
3n
nCO2 + (n+1)H2O
CnH2n+1OH +
O2
o
2
b) Phản ứng oxi hóa khơng hoàn toàn:
t
R – CH2OH + CuO
R – CH=O + Cu + H2O
o
R – CH – R’ + CuO
OH
t
o
Andehit
R – C – R’ + Cu + H2O
O
Xeton
CHÚ Ý:
• Ancol bậc ba khơng phản ứng với CuO, khi bị oxi hóa mạnh
thì gãy mạch C-C.
• CuO có thể thay bằng O2 (xúc tác Cu) ở nhiệt độ cao
1. Điều chế etanol
a) Điều chế ancol từ anken tương ứng:
CH2 = CH2 + HOH
Tổng quát:
CnH2n + H2O
Ví dụ:
H + , to
CH3 – CH2OH
H + , to
CH3 – CH = CH2 + HOH
H+, t o
CnH2n+1OH
CH3 –CH – CH3
OH
SP chính
Propan-2-ol
CH3 – CH = CH2 + HOH
H+, t o
CH3 - CH2 - CH2OH
SP phụ
Propan-1-ol
1. Điều chế etanol
b) Điều chế etanol bằng phương pháp lên men:
to
Tinh bột
+H2O
enzim
Glucozo
enzim
Etanol
1. Điều chế etanol
(C6H10O5)n + nH2O
enzim
nC6H12O6
Tinh bột
C6H12O6
Glucozo
enzim
2C2H5OH + 2CO2
2. Điều chế metanol
CH4
CO
+ H 2O
+
2H2
2CH4 + H2O
to ; xt
ZnO, CrO3
400oC; 200 at
CuO
200 C; 100 at
o
CO
+
3H2
CH3OH
2CH3OH
Chú ý: ancol cịn có thể được điều chế từ anđehit,
xeton hoặc axit cacboxylic tương ứng.